Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 23 trang Gia Linh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Kể chuyện
 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK; kể 
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu biết và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ 
chân chính, khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất 
phục cường quyền.
 - Nhớ chuyện, nhận xét được lời kể của bạn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích kể chuyện 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh kể chuyện “Một nhà thơ chân chính” 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm 
thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
 - 2 HS kể chuyện - GV Nhận xét.
 Giới thiệu bài : Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi 
người đang la ó, một số người đang dội nước, dập lửa.
- Giới thiệu: Câu chuyện dân gian Nga về một nhà thơ chân chính của vương quốc 
Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, 
chính trực.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện
 - HS nắm kĩ yêu cầu đề bài 
 - HS đọc nối tiếp các yêu cầu gợi ý ở SGK - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý ở SGK
 - GV kể chuyện lần thứ nhất 
 - Giải nghĩa một số từ khó hiểu trong truyện 
 - GV kể chuyện lần 2, lần 3
 Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - GV yêu cầu HS dựa vào câu chuyện đã nghe, kể lại nội dung câu hỏi ở SGK 
lần lượt:
 H. Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ?
 H. Nhà vua làm gì khi khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
 H. Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ?
 H. Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
 - HS trả lời nội dung câu hỏi theo từng ý đã nêu 
 - HS luyện kể theo nhóm 4
 - Cá nhân thi kể trước lớp 
 - GV lưu ý HS một số điểm trước khi kể:
 + Kể đúng cốt truyện
 + Kể xong, cần trao đổi nội dung cốt truyện.
 + Nêu được ý nghĩa câu chuyện
 - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. GV tuyên dương.
 C. Củng cố, dặn dò 
 - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện cho mọi người nghe. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _______________________________
 Toán
 BIỂU ĐỒ
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh
 - Bài tập cần làm 1,2 (a, b). Khuyến khích học sinh làm thêm BT2(c).
 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, làm 
việc cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 Vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay
 B. Khám phá
 Hoạt động 1. Làm quen với biểu đồ tranh
 - HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu: Biểu đồ trên có hai cột:
 * Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô 
Cúc.
 * Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình
 Biểu đồ trên có 5 hàng
 * Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái.
 * Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai.
 * Hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1con trai và 1 con gái .
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài
 - Làm việc theo cặp: HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối 4 tham 
gia”trả lời câu hỏi. 
 - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài
 - 1 HS làm câu a, 1 HS làm câu b. Cả lớp làm vào vở.
 a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 (tạ); 50 tạ = 5 tấn
 b. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là: 
 50 – 40 = 10 (tạ )
 C. Vận dụng - Tìm hiểu thêm các loại biểu đồ khác
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________
 Khoa học
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC 
VẬT?
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi món.
 - Qua tháp dinh dưỡng, hiểu: Ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, 
vi - ta - min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn 
mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đam thực vật để cung cấp đầy 
đủ chất cho cơ thể.
 - Nêu lợi ích của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực:- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
hợp tác, NL sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS học tập nghiêm túc, biết sử dụng hợp lí các loại thức ăn để có khỏe 
mạnh.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Quả
 B. Khám phá
 Hoạt động 1. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi món ăn
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK/16, 17 và thảo luận N2 câu hỏi sau: ?. Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 
đổi món ăn ?
 ?. Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ? Thức ăn nào 
cần ăn hạn chế?
 - Đại diện nhóm trả lời .
 - Kết luận: - Không có 1 loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần 
thiết cho hoạt động sống của cơ thể.Vì vậy cơ thể cần phải lấy từ nhiều nguồn thức 
ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi món ăn. 
 Hoạt động 2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối 
 - HS nghiên cứu về tháp dinh dưỡng SGK và thảo luận N2: 
 H. Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ ?
 H. Sắp xếp tên các thức ăn có cùng nhóm ?
 - HS thảo luận câu hỏi đồng thời hoàn thành bài tập 1, 2 ở VBT
 - HS đứng tại chỗ trình bày
 - Kết luận :+ Chất bột, chất xơ, vi ta min cần ăn đầy đủ; Chất đạm ăn vừa 
phải; Chất béo ăn mức độ
 - Trò chơi đi chợ: 
 + Kể hoặc vẽ thay cho “đi chợ”. Nhóm nào nêu được nhiều thức ăn đồ uống 
hằng ngày thì nhóm đó thắng cuộc 
 - HS đọc mục bạn cần biết SGK
 Hoạt động 3: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
 - GV yêu cầu HS làm BT2.
 - Trả lời câu hỏi sau: 
 H. Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
 H. Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn ?
 - HS thảo luận nhóm đôi. HS trình bày trước lớp . 
 - GV bổ sung :
 + Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thể thay thế được nhưng 
khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu chất bổ dưỡng quý. Bởi vậy cần ăn phối 
hợp đạm động vật và đạm thực vật + Đạm lấy từ thịt các gia cầm khó tiêu hơn đạm lấy từ các loại cá. Vì vậy nên 
ăn cá 
 Hoạt động 4: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
 - GV yêu cầu 3 nhóm hoàn thành câu hỏi sau: 
 H. Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
 - HS trình bày, GV bổ sung ghi bảng:
 + Các thức ăn chứa nhiều chất đạm : cua, ốc, hến, sò, cá, thịt, các loại đậu, đỗ 
 .
 C. Vận dụng 
 - Dặn HS thực hiện ăn phối hợp các loại thức ăn hằng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 TRE VIỆT NAM
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca 
ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, 
ngay thẳng, chính trực. (Trả lời câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 - GD học sình yêu quý, giữ gìn hình tượng cây tre Việt Nam.
 * GDBVMT: Thiên nhiên rất tươi đẹp, mang lại nhiều lợi ích cho con người, 
cần phải giữ gìn và bảo vệ chúng.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc bài: Em yêu quê hương em .
 Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ, giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1: HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: 
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ; đọc 2 - 3 lượt, kết hợp hiểu nghĩa 
những từ: (luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhường, ...).
 - Hướng dẫn đọc từ khó: bão bùng, luỹ thành, nắng nỏ trời xanh, ....
 Đoạn 1: Tre xanh ... đến bờ tre xanh.
 Đoạn 2: Tiếp đến hỡi người.
 Đoạn 3: tiếp đến gì lạ đâu.
 Đoạn 4: phần còn lại. 
 - HS luyện đọc theo nhóm 2.
 - Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm.
 b) Tìm hiểu bài
 - 1HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm.
 ? Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?
 (Tre xanh, xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh).
 - HS tiếp nối nhau đọc. 
 ? Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của 
người Việt Nam cần cù?
 (Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu; Rễ siêng không 
ngại đất nghèo; Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù,...). 
 ? Những hình ảnh nào của cây tre nói lên sự đoàn kết của người VN?
 (Bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay núi tre gần nhau thêm / Thương 
nhau tre chẳng ở riêng / Lũy thành từ đó mà nên hỡi người ...).
 Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?(Nòi tre 
đâu chịu mọc cong; Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre,...).
 Đoạn thơ cuối bài có ý nghĩa gì? (Thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của 
các thế hệ tre già - măng mọc).
 - HS nêu nội dung bài thơ - GV ghi bảng HS đọc lại:
 Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con 
người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
 - Cho HS thấy được hình ảnh cây tre vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường 
thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
 c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 
 - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
 - GV ghi đoạn thơ cuối bài vào bảng phụ.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn thơ cuối bài.
 - HS đọc nhẩm những câu học thuộc lòng ưa thích.
 3. Vận dụng
 - Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì?
 - HS chia sẻ CN. GV nhận xét.
 - HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. - Dăn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Tập làm văn
 CỐT TRUYỆN
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn 
biến, kết thúc (ND ghi nhớ).
 - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây 
khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích môn tập làm văn
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động: 
 Trong bài văn KC, ngọai hình, hành động nhân vật thể hiện điều gì?. 
 HS trả lời, cả lớp và giáo viên nhận xét.
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
 2.Khởi động
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét. 
 Bài tập 1và 2: Một HS đọc yêu cầu. 
 - GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm.
 - Đại diện nhóm lần lượt trình bày.
 + Sự việc 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá. 
 + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, chị Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn 
nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
 + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ, cùng chị Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của 
bọn nhện. 
 + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, 
bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.
 + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, chị Nhà Trò được tự do. 
 Bài tập 2: Cốt truyện là gì?
 (Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện).
 Bài 3: HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Cốt truyện thường gồm có ba phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. 
 HĐ2: Phần ghi nhớ. 
 - Ba, bốn HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
 HĐ3: Phần luyện tập.
 Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV viết bài vào bảng phụ.
 - GV giải thích thêm: Truyện “Cây khế” gồm có sáu sự việc chính. Thứ tự 
không đúng, các em cần sắp xếp lại.
 - HS làm theo cặp sau đó chữa bài. (Thứ tự đúng là: b - d - a - c - e - g).
 Bài 2: HS đọc yêu cầu.
 - HS kể lại chuyện theo cặp.
 - HS thi kể lại câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những em 
kể hay, đầy đủ nội dung.
 3. Vận dụng 
 - GV đưa ra các sự việc chính của một câu truyện đã học.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và kể lại câu chuyện.
 - Đại diện nhóm kể trước lớp.
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Toán
 BIỂU ĐỒ (tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu có hiểu bíêt về biểu đồ hình cột
 - Bước đầu biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ. 
 - Bài tập cần làm 1,2(a). Khuyến khích học sinh làm thêm BT2(b,c).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, tính cẩn 
thận chính xác.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học A. Khởi động 
 - HS quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi ở bài tập 1.
 - GV nhận xét, dẫn vào bài mới
 B. Khám phá
 HĐ1. Giới thiệu biểu đồ hình cột
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu.
 - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi:
 + Biểu đồ có mấy cột? ( Biểu đồ có 4 cột)
 + Dưới chân của các cột ghi gì? (Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn)
 + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (Trục bên trái ghi số chuột đã diệt)
 + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? (Là số chuột ở cột đó.)
 - GV hướng dẫn đọc biểu đồ:
 Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
 Hãy chỉ trên biểu đồ cột biễu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn?
 - Hai HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
 Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? Vì sao em biết thôn Đông diệt 
được 2000 con chuột?
 Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
 Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
 + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số 
con chuột ít hơn.
 Thôn nào diệt đựơc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
 + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột 
nhất là thôn Trung.
 H. Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
 H. Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
 HĐ 2. Luyện tập
 Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi:
 H. Có những lớp nào tham gia trồng cây?
 - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
 Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp?
 Khối 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là lớp nào? Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào?
 Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
 Số cây trồng được của cả khối lớp bốn và khối lớp 5 là bao nhiêu cây?
 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong 
từng năm học.
 - GV treo biểu đồ như SGK và hỏi.
 - GV chữa bài cho HS.
 C. Vận dụng 
 - GV nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 __________________________________
 Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có 
nghĩa phân loại) - BT1; 2.
 - Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu 
và vần)
 - BT2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có phân loại.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS có ý thức sử dụng đúng từ ghép và từ láy trong giao tiếp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 Trò chơi : Thi tìm từ ghép, từ láy.
 Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ ghép 
và từ láy. Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy.Khám phá
 2. Khám phá
 Bài 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp suy nghĩ trả lời. 
 + Từ “bánh trái” có nghĩa tổng hợp. + Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại. 
 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài CN rồi chữa bài.
 Từ ghép có hai loại:
 + Từ ghép có nghĩa phân loại (như bánh rán). 
 + Từ ghép có nghĩa tổng hợp (như bánh trái). 
 - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. Đại diện các nhón trình bày. 
 a) Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. 
 b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi 
bờ, hình dạng, màu sắc.
 Bài 3: 1 HS đọc nội dung, làm bài theo cặp. 
 Đại diện nhóm chia sẻ.
 Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát, ...
 Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao, ...
 Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm lẫn vần: rào rào, nho nhỏ, ...
 3.Vận dụng 
 - Tìm 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 2từ ghép có phân loại. Đặt 2 câu với từ 
tìm được. 
 - Gọi HS báo cáo kết quả
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
 - Bài tập cần làm 1,2,3. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, ham tìm 
hiểu.
 II.Đồ dùng 
 - Ti vi
 III.Hoạt động dạy học
 1. Khởi động - Hs hát kết hợp với vận động theo nhạc bài hát: Chị ong nâu và em bé.
 - GV giới thiệu bài.
2. Khám phá
 * Mục tiêu: HS đọc được một số thông tin trên bản đồ.
HĐ1. Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS quan sát biểu đồ. HS điền Đ hoặc S vào ô trống. 
- HS nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Kết quả điền: S; Đ; S; Đ; S
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- HS đọc yêu cầu.
 - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. 
- Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em 1 câu a, b, c
 a)Tháng 7 có 18 ngày mưa 
 b)Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 
 15 – 3 = 12(ngày )
 c)Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là 
 (18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày )
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ Cột bên trái số cá đánh được (tính theo tấn).
+ HS vẽ tiếp biểu đồ tháng hai, tháng ba vào VBT.
+ 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
- HS làm bài. GV chấm, chữa bài, nhận xét - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học. Hôm nay chúng ta củng cố về dạng toán gì ?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có 
yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Biết cách miêu tả những suy nghĩ, lời nói tiêu biểu của nhân vật để bộc lộ 
tính cách của nhân vật
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
 - Một HS kể lại câu chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có.
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
 2. Khám phá
 Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện.
 a) Xác định yêu cầu bài.
 Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà 
mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.
 - HS đọc đề, GV cùng HS phân tích, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
 - Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2.
 - HS tiếp nối nhau nói về chủ đề chuyện về sự hiếu thảo, tính trung thực.
 Từ đề bài đã cho HS có thể tưởng tượng ra những truyện khác nhau.
 b) Thực hành xây dựng cốt truyện.
 - HS đọc thầm trả lời câu hỏi gợi ý 1, 2. HS làm bài cá nhân.
 - HS xem tranh.
 - Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài tự 
chọn và câu hỏi gợi ý:
 + Người mẹ ốm như thế nào? (ốm rất nặng).
 + Người con phải vượt qua khó khăn như thế nào? (Người con lặn lội trong 
rừng sâu, gai cào, đói ăn 
 + Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào? (Bà tiên cảm động về tình thương 
yêu, lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp). 3. Vận dụng
 - HS làm vào vở bài tập
 - GV theo dõi HS làm bài
 - Chấm một số bài – nhận xét chung
 - GV yêu cầu 1 số HS làm bài tốt đọc bài của mình cho cả lớp nghe.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Tập đọc
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà 
vua) với lời người kể chuyện.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung 
thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ biết cảm nhận cái hay, 
cái đẹp của văn học
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài: Hạt gạo làng ta
 B. Khám phá
 Hoạt động1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc:
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 - GV ghi từ khó đọc lên bảng, hướng dẫn HS đọc
 - HS đọc theo cặp. 1 em đọc toàn bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận các câu hỏi:
 H. Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 - Nhà vua muốn tìm một người trung thực để truyền ngôi.
 H. Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? 
 - Vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được 
nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
 H. Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không? 
 *Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
 - Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao?
 - Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì? 
 - Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? 
 - Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
 - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? 
 - Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự 
thật, không sợ bị trừng phạt. Còn nhà vua thì vui mừng ra lệnh truyền ngôi báu cho 
Chôm.
 *Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thực.
 - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
 - Vì người trung thực là người đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền 
lợi của dân của nước lên trên hết.
 - Là người yêu sự thật, ghét dối trá.
 - Là người dũng cảm, dám nói thật.
 - Là người khảng khái, dũng cảm.
 - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
 - Trung thực là 1 đức tính đáng quý, là một phẩm chất đáng ca ngợi. Người 
trung thực là người dũng cảm nói sự thật.
 Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.Tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
 - Gv treo bảng phụ viết đoạn: “Chôm lo lắng thóc giống của ta!” 
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - HS luyện đọc theo cặp - 3 HS đọc phân vai.
 - Chọn 3 tốp của 3 tổ thi đọc phân vai.
 C. Vận dụng 
 - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
 = Tìm thêm các câu chuyện nói về tính trung thực.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 
một số.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
 - Bài tập cần làm 1,2 (a,b),3(hai cột). Khuyến khích học sinh làm thêm BT2 
(c), BT3 (cột ba).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ; Tự chủ và tự học (Luyện tập); 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác ( Khởi động - Vận dụng)
 3. Phầm chất
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động:(3P)
 - HS cùng chơi trò chơi Chuyền điện ( nêu phép tính – kết quả của phép tính) 
để tạo hứng thú học tập
 B. Khám phá - Thực hành: (27-30p)
 Hoạt động 1. Viết, đọc, so sánh số tự nhiên (15p)
 Bài 1: HS đọc đề, làm bài, sau đó chữa 
 a) 2835918 b) 2835916 
 H. Muốn tìm số liền sau của một số, ta làm ntn? H. Muốn tìm số liền trước của một số, ta làm sao?
 c) Ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc rồi nêu giá trị của chữ số 2
 - Giá trị của chữ số 2 trong số 82 260 945 là: 2 000 000 
 7 238 096: Giá trị của chữ số 2 là: 2 00 000 
 1 547 238: Giá trị của chữ số 2 là 200
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. 
 - HS tự làm bài vào vở. Một em làm trên bảng phụ để chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
 a. 475 9 36 > 475 836 c. 5 tấn 175kg > 5 075kg
 Hoạt động 2. Đọc thông tin trên biểu đồ cột (6p)
 Bài 3: HS nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi 
 a) Khối lớp ba có 3 lớp, đó là: 3A; 3B; 3C 
 b) Lớp 3A có 18 HS giỏi toán . Lớp 3B có 27 HS giỏi toán . Lớp 3C có 21 HS 
giỏi toán 
 c) Trong khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất . Lớp 3A có ít HS 
giỏi nhất
 Hoạt động 3. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. (7p)
 Bài 4: GV đọc đề suy nghĩ làm bài vào vở
 a) Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
 b) Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
 c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào ?(HSKG)
 - Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
 C. Vận dụng 
 - GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _____________________________
 Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021
 Chính tả (Nghe - viết)
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
 NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Làm đúng bài tập phân biệt có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l, n, ng
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có 
thanh hỏi, thanh ngã.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trung thực, thích luyện chữ viết.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Trò chơi: tiếp nối nhau tìm từ chứa âm l/n.
 B. Khám phá
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
 Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( Những hạt thóc giống)
 Bài 2 b: HS nêu yêu cầu của đề bài
 HS đọc thầm đoạn văn, đoạn chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở
 - GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài, nhận xét
 Bài 3: Giải câu đố: a) Con nòng nọc b) Chim én
 Hoạt động 3. ( Người viết truyện thật thà
 Bài 2: Một HS đọc đề bài 
 - HS đọc thầm bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả của mình 
 - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét chấm chữa bài.
 Bài 3a: HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở.
 - Một số HS nêu miệng chữa bài. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.VD: San sát, sẵn sàng,săn sóc, sáng suốt, sần sùi, sục 
sôi, suôn sẻ, su su, sục sạo 
 C. Vận dụng :(3p) GV nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà viết 2 bài chính tả - nộp vở để GV chấm. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 
một số.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Tìm được số trung bình cộng.
 - Bài tập cần làm 1,2. Khuyến khích học sinh làm thêm BT3.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động (3p)
 Cả lớp hát bải hát : Lớp chúng ta đoàn kết.
 B. Khám phá - Thực hành (29p)
 Hoạt động 1. Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, biết được giá trị của 
chữ số: 
 Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập, sau đó cho HS chữa bài.
 a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
 A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50050050 
 b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
 A.80000 B.8000 C. 800 D. 8 
 c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
 A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
 d) 4 tấn 85 kg = kg
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx