Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán - Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT 4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ. trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, 2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Yêu thích môn học, tích cực phát biểu II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em làm một bài. Bài 1: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu, vui buồn, em út, chị dâu, anh rể. Bài 2: Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng. - GV và lớp nhận xét. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.Khám phá Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. - Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi, 1 đội làm trọng tài. Cả lớp và GV nhận xét. + Từ cùng nghĩa với Trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, thật tình, thật lòng, + Từ trái nghĩa với Trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài. - HS lần lượt đặt câu với một từ cùng nghĩa với Trung thực và một câu trái nghĩa với Trung thực. VD: Bạn Lan rất thật thà. Trên đời này không có gì tệ hại hơn là dối trá. - HS làm bài CN. - Gọi một số em tiếp nối nhau đọc câu đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận câu đúng. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS tìm hiểu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài thảo luận N4 để tìm đúng nghĩa từ “tự trọng”. Đại diện nhóm chia sẻ, cả lớp nhận xét. “Tự trọng” là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS tìm hiểu yêu cầu. 1HS chữa bài bảng phụ. - HS làm bài theo N2. Đại diện nhóm trình bày; - Nhóm khác nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. - Các thành ngữ, tục ngữ nói về: - Lòng trung thực là a, c, d. - Lòng tự trọng là b, e. 3. Vận dụng Đặt câu với một thành ngữ, tục ngữ nói về trung thực, tự trọng. Về nhà sưu tầm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán - Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng và đặt câu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ______________________________ Toán PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm 1,2 (dòng 1,3),3. Khuyến khích học sinh làm thêm BT2 (dòng 2), BT4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất - Tự giác học;Tích cực phát biểu xây dựng bài II. Đồ dùng Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Cả lớp hát bài hát: Tập đếm của nhạc sĩ Hoàng Công Sử 2. Thực hành HĐ 1. Đặt tính và cách thực hiện phép cộng (12p) - GV nêu phép cộng ở trên bảng: 48352 + 21026 - Gọi HS đọc phép cộng và nêu cáh thực hiện phép cộng Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào? + Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, Viết dấu + và kẻ gạch ngang. + Tính: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái 48352 - Muốn thực hiện phép cộng 48352 + 21026 trước tiên + 21026 ta đặt tính, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái. 69378 - Cho vài HS nêu lại cách làm HĐ2. Luyện tập (15p) Bài 1: Đặt tính và tính. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. Kết quả: 6 987; 9788; 9 492; 9 184. Bài 2: Đặt tính và tính. - GV cho HS làm dòng 1và dòng 3 - Một HS làm bảng phụ chữa bài. Kết quả: 7 032; 14 660; 58 510; 434 390. Bài 3: Giải toán - HS tự đọc đề và giải bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài Đáp số : 385994 cây Bài 4: HS tự làm bài, 2 em làm ở bảng để chữa bài x = 1 338 x = 1 022 - HS đổi chéo vở kiểm tra 3. Vận dụng - Muốn cộng 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào? - Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau: “ Phép trừ”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _______________________________ Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN. ĂN NHIỀU HOA QUẢ CHÍN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nói về lợi ích của muối I - ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Tích cực thảo luận nhóm, chú ý nhận xét câu trả lời của bạn. II. Đồ dùng - Hình trang 21, 20 sgk. - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa I- ốt và vai trò của I- ốt đối với sức khỏe. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Quả 2. Khám phá HĐ1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo - Chia lớp thành 3 đội chơi. - Ba đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo (trong 10phút) (Mỗi đội cử ra một người viết tên các thức ăn đó lên bảng). - Nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật - HS đọc lại tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà các bạn vừa nêu -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - GV giảng: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều Axít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều Axít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả Axít béo no và Axít béo không no. HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối I- ốt và tác hại của ăn mặn - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò I- ốt đối với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em. - Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người ? - Tránh bệnh bướu cổ, giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ. - Làm thế nào để bổ sung I- ốt cho cơ thể? - Dùng muối i-ốt, bột canh i-ốt để nấu ăn hàng ngày. - Tại sao không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. HĐ4:Tìm hiểu lí do ăn nhiều rau quả chín. Bước 1: GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn. HS dễ dàng nhận ra: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. Bước 2: H. Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày ? H. Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả ? Kl: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. 3. Vận dụng - Vì sao cần ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày? - Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau: “ Một số cách bảo quản thức ăn" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào gợi ý trong SGK, biết chọn và kể được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. II. Đồ dùng - Một số chuyện viết về tính trung thực. - Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 3 HS nối nhau kể lại câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính” - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuỵên - Một HS đọc đề bài: GV gạch dưới từ trọng tâm của đề bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 - GV ghi dàn ý lên bảng - GV nhắc HS: gợi ý 1 Nếu các em kể chuỵên trong SGK thì điểm tính không cao bằng kể chuyện tự tìm được. - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình HĐ2. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS: Nếu chuyện khó, dài thì chỉ kể 1, 2 đoạn và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể. GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - HS kể xong nêu ý nghĩa của chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay. 3. Vận dụng - Qua các câu chuyện các em vừa được kể và nghe bạn kể, các em học tập điều gì ở những câu chuyện trên. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. - HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS biết yêu quý những câu chuyện cổ của nước mình và học hỏi những đạo lí tốt đẹp từ những câu chuyện đó. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện “Những hạt thóc giống”. Trả lời câu hỏi: + Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét – Tuyên dương. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc theo các đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (2 lượt) - HS tìm hiểu nghĩa của từ ngữ mới. - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1: - Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? ( Gà Trống đậu trên cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây). - Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? - Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà tin tức mới: Từ nay muôn loài sẽ kết thân.Gà hãy xuống đất để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân. - Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt ? Nhằm mục đích gì ? - Đó là tin Cáo bịa đặt nhằm mục đích dụ Gà trống xuống đất ăn thịt. - Đoạn 1 cho em biết gì ? - 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà. - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để ý làm gì? - Cáo rất sợ Chó săn, tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy lộ mưu gian. H. Ý chính của đoạn 2 là gì? - HS đọc thầm đoạn 3: - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời săn đang chạy đến... làm Cáo khiếp sợ và co cẳng chạy. Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo tin lại cho Cáo có Chó. - Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? (Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo) - Ý chính của đoạn cuối là gì? Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. HĐ 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo). - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc phân vai (dẫn chuyện, Cáo, Gà Trống) - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. 3. Vận dụng - GV hỏi: Qua bài tập đọc này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - HS nêu ý kiến cá nhân. - GV nhận xét. → GDKNS: Các em phải sống thật thà, trung thực, song cũng phải biết xử trí thông minh trước hành động xấu của bọn lừa đảo.: - GD HS qua ý nghĩa nội dung bài: Khuyên chúng ta nên cảnh giác chớ tin những lời ngon ngọt. - Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau: “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _______________________________ Toán PHÉP TRỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm 1,2 (dòng 1), 3. Khuyến khích học sinh làm thêm Bài tập 2 (dòng 2). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (5p) - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 3567923 + 123485 671234 + 1235567 2. Khám phá HĐ1. Đặt tính và cách thực hiện phép trừ: (10p) a. GV viết phép tính : 365279 - 450237 - Một HS đọc phép tính trên - Hai lên bảng nêu cách tính và tính b) GV nêu tiếp phép tính: 647253 - 285749 - HS tiến hành làm theo ví dụ 1 - Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào? HĐ2. Luyện tập (17p) - HS tự đọc đề và lần lượt làm các bài trong SGK Bài 1: HĐ cá nhân - 1 em làm bài vào bảng phụ Kết quả: 204613 ; 313131; 592147; 592637 Bài 2: HĐ cá nhân - 1 em làm bài vào bảng phụ - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và nêu miệng kết quả 39145; 51243; 31 235; 642 538 Bài 3: HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - HS tự làm bài. Một em làm trên bảng phụ để chữa bài. Đáp số : 415 km. - GV nhận xét một số bài, kết luận 3. Vận dụng - Chọn chữ cái cho kết quả đúng: 318 257 – 269 486 là: Trắc nghiệm a/ 148 771 b/ 48 871 c/ 48 771 d/ 49 771 - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn VIẾT THƯ ( kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đựơc lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: phần đầu thư, chính thư, cuối thư). 2. Năng lựcchung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ cho HS. II. Đồ dùng - Giấy viết, phong bì, tem thư. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS nhắc lại 3 phần của một lá thư + Một bức thư gồm mấy phần? + Mỗi phần ghi những nội dung gì? 2. Khám phá - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra. - GV ghi đề bài lên bảng - HS đọc đề trong SGK - GV nhắc HS: + Có thể chọn 1 trong 4 đề làm bài + Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự chân thành + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì. - Một vài Hs nói đề bài và đối tương em chọn để viết thư. 3. HS thực hành viết thư - HS làm bài vào vở - GV theo dõi hướng dẫn 4. Hoạt động tiếp nối - GV nhận xét nêu ưu khuyết điểm tiết làm kiểm tra. - Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau “ Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Bài tập cần làm: Bài1; 2; 3. - Khuyến khích HS làm những phần còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 641306 – 318725, 541736 – 432194. - GV và lớp nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Dành cho HS cả lớp. a. GV nêu phép cộng 2 416+ 2164 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính - 1 HS nêu cách thử lại và thực hiện thử lại phép tính b. Làm tương tự Bài 2: HĐ cá nhân - Dành cho HS cả lớp. - Tiến hành tương tự bài tập 1. - Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. Đổi chéo vở kiểm tra. GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3: HĐ cá nhân -Dành cho HS cả lớp. - GV ghi đề bài lên bảng. - Cách tìm số hạng chưa biết? Tìm số bị trừ chưa biết? - HS lên bảng làm, sau đó chữa bài. Bài 4: HĐ cặp đôi + HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta làm gì? - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS chữa bài trên bảng phụ. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải Ta có: 3143 > 2428 Vậy núi Phan- xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan-Xi- Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3114 – 2482 = 715 (mét) Đáp số 715 mét Bài 5: Khuyến khích HS làm: - HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài. - Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999. - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000. - GV gọi HS chữa bài. Các HS khác nhận xét. - GV chốt đáp án đúng: Hiệu cần tìm là: 89 999. 3. Vận dụng - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _____________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu DANH TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ) - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu( BT III) - Điều chỉnh: Bỏ danh từ chỉ khái niệm và đơn vị. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hứng thú phát biểu xây dựng bài II. Đồ dùng Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động H. Thế nào là Tự trọng” ? ( Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.) - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm - GV phát phiếu các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Một số HS đọc lời giải đúng. Dòng 1: Truyện cổ Dòng 5: Đời, cha ông Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa Dòng 6: Con, sông, chân trời Dòng 3: Cơn, nắng, mưa Dòng 7: Truyện cổ Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa Dòng 8: Ông cha. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm làm vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét + Từ chỉ người: Ông cha, Cha ông + Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. GV có thể giải thích thêm: - Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn.. được. - DT chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị dược dùng để tính đếm sự vật ( VD: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây...) HĐ2. Phần ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS nhẩm đọc thuộc ghi nhớ. Gọi 1 số em đọc thuộc lòng. - Cho HS lấy ví dụ về danh từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng. HĐ3. Phần luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. - GV phát bảng nhóm cho 2 HS làm, sau đó trình bày trên bảng lớp, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài ca nhân hoặc trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1. - HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận tổ làm bài tốt nhất: VD: Bạn Na có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. Học sinh phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 3. Vận dụng - Danh từ là gì? Cho Ví dụ - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng được một đoạn văn kể chuyện với lời kể hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ cho HS. II. Đồ dùng Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài: Rửa tay - Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá HĐ 1: Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc lại chuyện “Những hạt thóc giống”. - Yêu cầu HS thảo luận N2 và làm bài vào VBT. 1 HS làm bảng phụ. - Đại diện nhóm chia sẻ. Cả lớp nhận xét. GV kết luận lời giải đúng. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để nối ngôi. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc lòng chăm sóc mà thóc không nảy mầm. + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong các đoạn sau: + Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu). + Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp). + Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp). + Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại). Bài 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. VD: Đoạn 2 truyện Những hạt thóc giống có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng). Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng. Ghi nhớ: HS luyện đọc ghi nhớ ở SGK. - Yêu cầu HS tìm một đoạn văn bất kỳ trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. HĐ2: Luyện tập, thực hành - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. ? Câu chuyện kể lại chuyện gì? (Câu chuyện kể về bà mẹ ốm, người con tìm cách cứu mẹ). ? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? (Đoạn 1 và 2 đã hoàn thành, đoạn 3 còn thiếu). ? Đoạn 1 kể sự việc gì? (kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.). ? Đoạn 2 kể về sự việc gì? (Mẹ ốm nặng, cô bé đi tìm thấy thuốc) ? Đoạn 3 còn thiếu phần nào? (Phần thân đoạn) ? Phần thân đoạn theo em kể lại chuỵên gì? (Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Gọi HS trình bày, GV nhận xét. 3. Vận dụng Luyện viết đoạn văn kể chuyện nói về lòng trung thực, hiếu thảo. HS ghi nhớ nội dung bài học. CB bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _________________________________ Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có hai chữ theo các giá trị cụ thể của chữ. Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (a,b); bài 3 (hai cột) - Khuyến khích HS làm những phần còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp cùng hát bài Lớp chúng mình - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 2. Khám phá HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ Số cá của anh Số cá của em Số cá của hai anh em 3 2 3 + 2 4 0 4 + 0 0 1 0 + 1 a b a + b a + b là biểu thức có chứa hai chữ. - Nếu a = 3 thì b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là giá trị của biểu thức a + b. - Nếu a = 4 thì b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là giá trị của biểu thức a + b. - Nếu a = 0 thì b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là giá trị của biểu thức a + b. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân Tính giá trị của biểu thức: - HS làm bài, chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. Chẳng hạn: + Nếu d = 10 và c = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. Ta nói: 35 là giá trị của biểu thức c + d Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp giải vào vở rồi chữa bài. Chẳng hạn: - Nếu a = 32; b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12. Bài 3: Học sinh đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở và chữa bài. a 12 28 60 70 b 4 4 6 10 a x b 48 112 360 700 a: b 3 7 10 7 Bài 4: Học sinh làm vào vở và chữa bài. a 300 3 200 24 687 54 036 b 500 1 800 63 805 31 894 a + b (800) (4 000) (88 492) (85 930) b + a (800) (4 000) (88 492) (85 930) 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _____________________________ Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2021 Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất - Nghiêm túc trong học tập, biết nhận lỗi. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: (3p) - Cả lớp hát 1 bài “ Lớp chúng mình” - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Gà Trống và Cáo, TLCH: + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? GV nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó - HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc lại bài - GV đọc mẫu bài văn. HĐ2. Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm chia sẻ bổ sung. GV chốt nhận xét. + Nhóm trưởng điều hành các thành viên đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau: + HS đọc thầm lại đoạn 1, trả lời câu hỏi: H. Khi chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng. Mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông thái độ An- đrây- ca thế nào? + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? An-đrây-ca chơi đá bóng cùng với các bạn. Sau đó nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc lại đoạn 2, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà? + Ông cậu đã qua đời. An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào ? +An-đrây-ca khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào? + An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình Ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. 1 em nêu nội dung của bài. Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - 2 HS nhắc lại. HĐ3. Đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm và đọc phân vai bài đoạn văn. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn “Bước vào phòng ...ra khỏi nhà ” - HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An - đrây - ca ) 3. Vận dụng (3p) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện là gì? - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn ấy ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. * Bài tập cần làm bài 1; 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất - Nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài “ Lớp chúng mình” - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.doc

