Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

doc 32 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường.
 - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
 - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3A)
 HS theo dõi lớp 3A diễn Tiểu phẩm
 HS trả lời câu hỏi tương tác
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 _________________________________________
 Tập đọc
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhân vật 
với lời người kể chuyện
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca thể hiện tình cảm 
thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm 
khắc với lỗi lầm của bản thân.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm 
hiểu bài và nêu được nội dung chính của bài tập đọc.
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: Biết yêu thương và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 - Trung thực: Biết cách bày tỏ ý kiến về lòng trung thực của mình khi gặp 
lỗi sai.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động ( 3 p)
 - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài “ Vui đến trường”
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá 
 HĐ1. Luyện đọc (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa 
một số từ ngữ
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó 
 - HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc lại bài
 - GV đọc mẫu bài văn.
 HĐ2. Tìm hiểu bài (8-10p)
 * Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung 
bài.
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm 
chia sẻ bổ sung. GV chốt nhận xét.
 + Nhóm trưởng điều hành các thành viên đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu 
hỏi sau:
 + HS đọc thầm lại đoạn 1, trả lời câu hỏi:
 H. Khi chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó 
thế nào?
 + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.
 Mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông thái độ An- đrây- ca thế nào?
 + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
 An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
 An-đrây-ca chơi đá bóng cùng với các bạn. Sau đó nhớ lời mẹ dặn, em vội 
chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
 Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
 - HS đọc lại đoạn 2, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
 Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?
 + Ông cậu đã qua đời.
 An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
 +An-đrây-ca khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
 Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
 + An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình 
 Ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
 - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. 1 em nêu nội dung của bài.
 Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách 
nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản 
thân.
 - 2 HS nhắc lại.
 HĐ3. Đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm và đọc phân vai bài đoạn văn.
 - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn “Bước vào phòng ...ra khỏi nhà ”
 - HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An - đrây - ca )
 C. Vận dụng (3p)
 - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?
 - Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện là gì?
 - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn ấy
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí một số thông tin trên hai loại biểu 
đồ. Bài tập cần làm 1,2,3. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh quan sát biểu đồ và đọc được thông 
tin trên biểu đồ), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Biết đọc và giải các bài 
tập liên quan đến biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm: tính toán cẩn thận, trình bày khoa 
học, trả lời câu hỏi đúng trọng tâm. 
 II.Đồ dùng 
 - Vẽ sẵn biểu đồ của bài 1, 2 trên bảng phụ
 III.Hoạt động dạy học
 A. . Khởi động: (3p)
 - HS hát kết hợp với vận động để dẫn vào bài
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá – Thực hành ( 27 P)
 * Mục tiêu: HS đọc được một số thông tin trên bản đồ.
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS quan sát biểu đồ. HS điền Đ hoặc S vào ô trống. 
 - HS nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
 Kết quả điền: S; Đ; S; Đ; S
 Bài 2: HĐ cặp đôi 
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. 
 - Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em 1 câu a, b, c a)Tháng 7 có 18 ngày mưa 
 b)Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 
 15 – 3 = 12(ngày )
 c)Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là 
 (18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày )
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
 + Cột bên trái số cá đánh được (tính theo tấn).
 + HS vẽ tiếp biểu đồ tháng hai, tháng ba vào VBT.
 + 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
 - HS làm bài. GV chấm, chữa bài, nhận xét - GV và cả lớp nhận xét, chữa 
bài.
 C. Vận dụng(5p)
 - Lập biểu đồ thống kê số bạn thuộc các thôn trong xã ở lớp em ( nếu còn thời 
gian).
 - HS luyện tập theo nhóm trên bảng phụ.
 - Các nhóm báo cáo kết quả.
 - GV và cả lớp nhận xét biểu đồ của các nhóm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã 
đọc, nói về lòng tự trọng.
 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh đọc đề bài và gợi ý, tự tìm được câu 
chuyện nói về lòng tự trọng để kể trong tiết học)
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong 
nhóm)
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời được các câu hỏi của bạn và 
tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng 
 - Một số chuyện viết về tính trung thực. - Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc Vũ điệu Rửa tay
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá – Thực hành
 II. Hoạt động dạy học 
 A. Khởi động (5p)
 - Một HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực 
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể?
 - GV dẫn vào bài mới.
 B. Bài mới (27p)
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
 - GV viết đề lên bảng 
 Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc 
 - Gọi hs đọc đề và phân tích đề
 - Gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: Lòng tự trọng, được 
nghe, được đọc
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
 Thế nào là lòng tự trọng?
 - Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi 
thường mình.
 Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng?
 + Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu chuyện Buổi học thể dục, cậu bé 
quyết tâm vươn lên không chịu thua kém bạn bè.Truyện kể về Mai An 
 Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích quả dưa hấu. Chàng Mai An Tiêm sống
 bằng nghề của mình không dựa dẫm vào người khác.
 Em đọc những câu chuyện đó ở đâu?
 - Em đọc trong truyện cổ tích VN, Truyện đọc lớp 4, SGK TV 4,...
 - Gọi HS nêu câu chuyện của mình.
 - HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể trước lớp cho cô và các bạn 
nghe.
 HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ND của chuyện
 - Các em hãy kể cho nhau nghe trong nhóm 2, trao đổi với nhau về nội dung 
câu chuyện. 
 - HS kể hỏi:
 Trong câu chuyện mình kể bạn thích nhân vật nào? Vì sao? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
 Câu chuyện mình kể muốn nói với mọi người điều gì?
 - HS nghe kể hỏi:
 Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?
 Qua cậu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?
 - Bây giờ các em sẽ thi kể, các bạn đánh giá câu chuyện của bạn mình qua 
các tiêu chí sau: 
 - 1 HS đọc to các tiêu chí:
 + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: Cách kể: hay, hấp dẫn,có điệu bộ, cử 
chỉ. Nêu đúng nội dung chính của truyện. Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt 
được câu hỏi cho bạn.
 - HS lần lượt thi nhau kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu 
hỏi của bạn.
 - GV ghi nhanh tên truyện, xuất xứ, giọng kể, trả lời/đặt câu hỏi của từng HS 
vào từng cột trên bảng
 - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
 - Cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất
 - Tuyên dương cho hs vừa đạt giải.
 C. Vận dụng 
 - GV nhận xét chung về tiết học 
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Buổi chiều:
 Khoa học
 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng 
hộp...
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách 
bảo quản trong từng hình); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS nêu tên 
một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nêu được tác dụng của chất đạm đối với cơ 
thể).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. Đồ dùng
 Tranh trong SGK
 III.Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS cùng hát kết hợp với vận động tạo hứng thú vào bài mới.
 - Giới thiệu bài
 B. Khám phá
 HĐ 1: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
 - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách bảo quản trong từng 
hình.
 - HS nối tiếp nhau trả lời: phơi khô, đóng hộp, để vào tủ lạnh, ướp lạnh, làm 
mắm, làm mứt, ướp muối.
 - Một số HS trình bày kết quả thảo luận.
 Theo em vì sao những cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn?
 Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
 - Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
 Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào?
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh 
dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: cho vào tủ 
lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
 HĐ2: Nguyên tắc của việc bảo quản thức ăn: 
 - GV nêu vấn đề: Các loại thức ăn có chứa nhiều nước vàcác chất dinh 
dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị 
hư hỏng, ôi thiu, Vậy nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
 - HS thảo luận nhóm 4 – Báo cáo: 
 + Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được. 
 + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không 
cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
 GV kết luận:Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản phải chọn loại còn tươi, 
loại bỏ phần dập nát, úa sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi nấu nướng 
phải rửa sạch, nếu cần ngâm cho bớt mặn.
 C. Vận dụng
 - Em hãy nêu tên 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
 - HS làm việc cá nhân.- Chia sẻ lớp
 Tên thức ăn Cách bảo quản
 1. Cá Ướp lạnh
 2. Rau cải Muối
 3. Mít, dừa, .. Làm mứt
 4. Thịt Muối, làm lạnh 5. Cà Muối
 - Khi muốn sử dụng các loại thịt đã để trong ngăn đá, chúng ta phải làm như 
thế nào để hạn chế làm mất chất dinh dưỡng?
 ( Chuyển xuống ngăn mát vài tiếng rồi rã đông bên ngoài)
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 TĐTV
 ĐỌC TO NGHE CHUNG
 ____________________________________
 Lịch sử
 KHỞI NGHĨA HAI BÀTRƯNG (Năm 40)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức 
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng( chú ý nguyên nhân khởi 
nghiã, người lãnh đạo, ý nghĩa).
 2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi 
nghĩa.
 3.Thái độ: Cảm phục tinh thần chiến đấu dũng cảm, lòng căm thù giặc của 
Hai Bà Trưng.
 Định hướng thái độ
 - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của 
dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử.
 Định hướng năng lực
 - Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà 
Trưng.
 - Trình bày được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng..
 - Kể về một số nhân vật lịch sử liên quan đến . cuộc khởi nghĩa Hai Bà 
Trưng.
 II. Đồ dùng 
 - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
 - HS: Sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về Hai Bà Trưng .
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động (5p)
 - Tiết trước ta học bài gì
 - Từ năm 179 TCN đến năm 938 ND ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn 
chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? Hãy kể tên các 
cuộc khởi nghĩa đó?
 - GV giới thiệu bài. B. Khám phá (27p)
 HĐ1. Tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.(8- 10p)
 - GV yêu cầu 1HS đọc từ đầu thế kỉ thứ nhất...đền nợ nước, trả thù nhà.
 - Gọi HS giải thích từ "Thái thú"
 - Giải thích: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung 
Bộ, chúng đặt là quận Giao Chỉ (GV chỉ vùng đất trên BĐVN)
 Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: H. Hai Bà Trưng kêu gọi nhân 
dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào?
 + Trong hoàn cảnh nước mất nhà tan, do bà có lòng căm thù giặc, do Tô 
Định giết chồng bà.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến 
cho rằng: do chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Tô Định giết chết, ý kiến thứ 
hai cho rằng do lòng căm thù giặc áp bức, bóc lột nhân dân ta đến cùng cực. Em 
đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
 Kết luận: Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ 
khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc Thi Sách bị giết hại chỉ 
là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra ,nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm 
thù giặc của Hai Bà.
 HĐ2. Tìm hiểu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (10p)
 - GV treo lược đồ cuộc khởi nghĩa. Yêu cầu HS đọc SGK và xem lược
đồ thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
 + Làm việc theo cá nhân 
 - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính 
của cuộc kháng chiến 
 – Hai HS trình bày lại – GV nhận xét, khen những em trình bày tốt.
 HĐ3. Tìm hiểu kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa (7p)
 + Làm việc cả lớp 
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
 Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu 
nước của nhân dân ta?
 - Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại 
xâm.
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
 - Sau hơn hai thế kỉ bị PKPB đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân ta đã giành 
được độc lập.
 - HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ C. Vận dụng ( 3 P) 
 + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu 
nước của nhân dân ta?( Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất 
chống ngoại xâm của dân tộc ta)
 - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022
 Thể dục
 TẬP HỢP HÀNG NGANG DÓNG HÀNG, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, 
 VÒNG TRÁI. TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng 
số của mình.
 - Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
 II. Sân tập,dụng cụ
 - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ,an toàn, 1 còi.
 III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học 
 Định PH/pháp và hình 
Phần Nội dung
 lượng thức tổ chức
Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 
đầu yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X 
 - Trò chơi"Diệt con vật có hại"- 1-2p X X X X X X X 
 1-2p
 Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
Cơ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 
bản điểm số. 10-12p X X X X X X X
 +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều X X X X X X X 
 4-5p
 khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót 
 cho HS các tổ. X X
 +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua 3-4p X X
 trình diễn. GV quan sát, nhận xét, X 
 biểu dương thi đua. X
 2-3p X 
 +Cả lớp tập do GV điều khiển để X
 củng cố. X X
 7-8p
 - Trò chơi"Kết bạn". X X
 GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X X
 chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng 
 chơi. Kết - Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo 
 thúc nhịp. 1-2p X X X X X X X 
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X X X X X X 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2p
 học. 
 - Về nhà ôn tập ĐHĐN. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 
một số.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ 
nào.
 - Bài tập cần làm 1,2 (a,b),3(hai cột). Khuyến khích học sinh làm thêm BT2 
(c), BT3 (cột ba).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học ( Học sinh tự giác thực hiện các bài tập ở phần Luyện 
tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( có khả năng thực hiện tốt các bài tập ở 
phần thực hành và vận dụng)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhệm: HS tự giác,tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ theo bài Chú voi con
 - GV chuyển ý vào bài mới
 2. Khám phá
 HĐ1. Viết, đọc, so sánh số tự nhiên (15p)
 Bài 1: HS đọc đề, làm bài, sau đó chữa 
 a) 2835918 b) 2835916 
 H. Muốn tìm số liền sau của một số, ta làm ntn?
 H. Muốn tìm số liền trước của một số, ta làm sao?
 c) Ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc rồi nêu giá trị của chữ số 2
 - Giá trị của chữ số 2 trong số 82 260 945 là: 2 000 000 
 7 238 096: Giá trị của chữ số 2 là: 2 00 000 
 1 547 238: Giá trị của chữ số 2 là 200
 Bài 2: HĐ cá nhân HS đọc yêu cầu của bài. 
 - HS tự làm bài vào vở. Một em làm trên bảng phụ để chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
 a. 475 9 36 > 475 836 c. 5 tấn 175kg > 5 075kg
 HĐ2. Đọc thông tin trên biểu đồ cột (6p)
 Bài 3: HS nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi 
 a) Khối lớp ba có 3 lớp, đó là: 3A; 3B; 3C 
 b) Lớp 3A có 18 HS giỏi toán . Lớp 3B có 27 HS giỏi toán . Lớp 3C có 21 
HS giỏi toán 
 c) Trong khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất . Lớp 3A có ít HS 
giỏi nhất
 HĐ3. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. (7p)
 Bài 4: GV đọc đề suy nghĩ làm bài vào vở
 a) Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
 b) Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
 c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào ?(HSKG)
 - Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
 C. Vận dụng (5p)
 - Cho sè 123. Sè nµy sÏ thay ®æi nh­ thÐ nµo nÕu:
 a. ViÕt thªm ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶i sè ®ã? (Sè ®ã gÊp lªn 10 lÇn.
 b. ViÕt thªm ch÷ sè 3 vµo bªn ph¶i sè ®ã?( Sè ®ã gÊp lªn 10 lÇn vµ thªm 3 
®¬n vÞ.
 - Cho HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _______________________________
 Chính tả: (Nghe - viết)
 NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời 
 đối thoai nhân vật trong bài. 
 - Làm đúng các bài tập2, bài tập 3a/ b.
 2.Năng lực chung
 - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn 
cần viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải 
quyết vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần)
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. Đồ dùng 
 - Vở chính tả, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ theo bài Vui 
tới trường
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá
 HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và 
các hiện tượng chính tả.
 - GV đọc một lượt bài chính tả. HS theo dõi trong SGK
 - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe nêu nội dung của bài.
 - Nhà văn Ban-dắc có tài gì?(Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, 
truyện dài )
 Trong cuộc sống ông là người như thế nào ?(Ông là người thật thà)
 - HS đọc thầm truyện, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
 - HS luyện viết từ khó: Ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn 
 HĐ2. Viết bài chính tả: (12p)
 - GV đọc cho HS viết 
 - Lưu ý một số em viết chưa tốt: Huỳnh, Tuấn Anh, Linh Chi, Kiên
 - GV đọc cho HS soát lại bài 
 - Thu bài nhận xét 
 HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 2: Một HS đọc đề bài 
 - HS đọc thầm bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả của mình 
 - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét chấm chữa bài.
 Bài 3a: HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở.
 - Một số HS nêu miệng chữa bài. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.VD: San sát, sẵn sàng,săn sóc, sáng suốt, sần sùi, 
sục sôi, suôn sẻ, su su, sục sạo 
 C. Vận dụng (3p)
 - Đặt 1 câu với một từ láy tìm được ở BT 3.
 - GD HS tính thật thà.
 - GV nhận xét giờ học
 - Tuyên dương một số HS viết chữ đẹp, làm bài tốt. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________- Buổi chiều: 
 Địa lí
 TÂY NGUYÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên:
 - Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
 - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 2. Phẩm chất 
 - Yêu quý các dân tộc ở tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống 
văn hoá của các dân tộc.
 II. Đồ dùng 
 - Bản đồ Ðịa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Tranh, ảnh về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 - Tranh, ảnh về buôn làng, trang phục, lễ hội, các nhạc cụ của một số dân 
tộc ở tây Nguyên.
 III. Các hoạt đông dạy học
 A. Khởi động: (3p)
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Pi- ka- moon
 - GV giới thiệu bài
 B. Khám phá (27p)
 HĐ1. Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng 
 * Làm việc cả lớp 
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí Tự nhiên
 Việt Nam Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp 
tầng cao thấp khác nhau. 
 - HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên 
các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam 
 - HS quan sát lược đồ và lần lượt nêu: Kon Tum, Plây cu, Đăk lắk, lâm 
Viên, Di Linh.
 - Các em hãy dựa vào bảng số liệu này, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ 
thấp đến cao 
 - Gọi HS đọc kết quả sắp xếp của mình.
 - 1 HS đọc: Đăk lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên. 
 *HDVDL: GV chiếu các hình ảnh về các CN, HS dựa vào ảnh, vốn hiểu biết 
giới thiệu về các CN
 + Cao nguyên Kon Tum + Cao nguyên Đăk lăk: + Cao nguyên Di Linh + Cao nguyên Lâm Viên: 
 HĐ2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khô 
 * Làm việc cá nhân 
 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 
 Buôn Ma Thuột mùa mưa có những tháng nào ?mùa khô vào những
tháng nào ? 
 - Mùa mưa từ tháng 5-10.Mùa khô từ tháng 1- 4 và tháng 11,12.
 Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào ?
 - 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
 Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
 - Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ 
một bức màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
 - Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp 
 - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của 
Tây Nguyên
 3. Vận dụng
 - Dân cư ở Tây Nguyên thế nào, các dân tộc nào sinh sống ở đây ?
 - Mô tả lại nhà rông và cho biết nhà rông dùng để làm gì ?
 - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Luyện từ và câu
 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
 - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý 
nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu 
vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
 - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng quy tắc đó vào thực 
tế.
 II. Đồ dùng 
 - Viết sẵn phần nhận xét.
 III.Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - HS hát kết hợp với vận động theo nhạc, bài “ Hai bài tay xinh”
 - Hỏi một số HS: Danh từ là gì? Nêu ví dụ.
 - GV giới thiệu bài mới. 2. Khám phá
 Hướng dẫn HS tìm hiểu phần Nhận xét. 
 Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài – Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
 - Một HS lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở
 - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 a) Sông b) Cửu Long c) Vua d) Lê Lợi 
 Bài 2: HS đọc yêu cầu 
 - HS thảo luận theo cặp làm bài: So sánh a với b , so sánh c với d.
 + Sông : Tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn 
 + Cửu Long : Tên riêng của một dòng sông 
 + Vua : Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước Phong kiến 
 + Lê Lợi : Tên riêng của một vị vua 
 Kết luận: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được 
gọi là DT chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê 
Lợi gọi là DT riêng.
 Bài 3: a) sông không viết hoa , Cửu Long viết hoa 
 b) vua không viết hoa, Lê Lợi viết hoa 
 - GV: Tên chung của một sự vật không viết hoa. Tên riêng của một sự vật 
phải viết hoa như thế nào? 
 - Gọi HS trả lời.
 - Cho HS rút ra ghi nhớ
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài. Nêu VD
 3. Luyện tập, thực hành 
 Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập.
 - Một HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
 DT chung: núi /dòng sông/ dãy/ mặt/ sông/ ánh /nắng /đường /dãy/ nhà /trái 
/phải / giữa / trước 
 DT riêng : Chung /Lam /Thiên Nhẫn / Trác/ Đại Huệ /Bác Hồ
 Bài 2: HS tự viết tên ba bạn. Một HS lên bảng viết bài.Cả lớp nhận xét.
 4. Vận dụng
 - HS tìm và ghi vào vở 10 danh từ chung , 10 danh từ riêng chỉ người hoặc 
địa danh.
 - HS báo cáo kết quả.
 - GV hệ thống nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________
 Tự học 
 ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức cho học sinh về 4 phép tính trên số tự nhiên; tìm x; 
giải toán văn, tìm số trung bình cộng.
 - Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành 
làm các bài tập GV giao)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; Yêu thích môn học.
 * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh 
khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 II. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động
 - Ổn định tổ chức.
 - Giới thiệu nội dung rèn luyện
 2. Khám phá
 HĐ 1: HS thực hành làm các bài tập sau
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 851294 - 260748 763254 + 84172 53508x 7 237684 : 6
 Bài 2: Tìm x :
 a) x – 135 = 8421 b) 247 + x = 6380
 Bài 3. Viết (theo mẫu):
 a) Số trung bình cộng của 58 và 42 là : (58 + 42) : 2 = 50 
 b)Số trung bình cộng của 400 và 500 là : 
 c)Số trung bình cộng của 84; 16; 29 là : 
 d) Số trung bình cộng của 35; 42; 48; 55 là : 
 Bài 4: Xã Thắng Lợi có 8352 người, xã Thành Công có nhiều hơn 1200 
người. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người?
 Bài 5: Có hai bể chứa dầu. Bể thứ nhất chứa 1200 lít, bể thứ hai chứa ít 
hơn bể thứ nhất 150 lít. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít dầu?. Hoạt động 2: Chữa bài 
 - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài.
 - Giáo viên chốt đúng - sai.
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________________
 Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 
một số.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Tìm được số trung bình cộng.
 - Bài tập cần làm 1,2. Khuyến khích học sinh làm thêm BT3.
 2.Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành 
làm các bài tập luyện tập )
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II.Hoạt đông dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát bài Chú voi con
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám pháThực hành 
 HĐ1. Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, biết được giá trị của chữ số: 
 Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập, sau đó cho HS chữa bài.
 a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
 A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50050050 
 b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
 A.80000 B.8000 C. 800 D. 8 
 c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
 A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
 d) 4 tấn 85 kg = kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 485 B. 4850 C. 4058 D. 4085 
 e) 2 phút 10 giây = giây
 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
 A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
 HĐ2. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột, tìm được số trung bình cộng.
 Bài 2: GV cho HS quan sát biểu đồ hình cột tự làm bài rồi chữa bài 
 a) Hiền đã đọc 33 quyển sách 
 b) Hoà đã đọc 40 quyển sách 
 c) Hoà đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách 
 d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách 
 e) Hoà đã đọc nhiều sách nhất 
 g) Trung đã đọc ít sách nhất 
 h) Trung bình mỗi bạn đã đọc được: 30 (quyển)
 C. Vận dụng 
 - HS nhắc lại cách tìm số Trung bình cộng của nhiều số
 - Số TBC của 45 ; 54 và 90 là :
 a/ 189 b/ 63 c/ 187 65
 ____________________________
 Tập đọc
 CHỊ EM TÔI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu 
chuyện.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự 
giúp đỡ của cô em. Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối. Nói dối là 
một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với 
mình.
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp và hợp tác: Luyện đọc trong nhóm và sửa lỗi cho nhau, cùng 
nhau trao đổi để trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc.
 3. Phẩm chất
 - Trung thực: Không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, 
sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh hoạ bài tập trong SGK
 III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động 
 - Cho học sinh chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa”
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc
 Lần 1: Đọc nối tiếp sửa lỗi phát âm. 
 Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
 Lần 3: Đọc theo nhóm – Đọc nhóm trước lớp .
 1 HS đọc cả bài. 
 HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 HS: Đọc đoạn 1: 
 Hỏi: Cô chị xin phép ba đi đâu? Cô có đi học nhóm thật không? Cô đã nói 
dối ba nhiều lần chưa?
 - Vì sao cô nói dối được nhiều lần như vậy?
 - Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại thấy ân hận?
 => Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.
 Đọc đoạn 2: 
 - Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
 - Thái độ cô chị ra sao? 
 - HS xem tranh
 - Ba nói gì? Từ bảo ban nhau ( dạy bảo nhau ). 
 - Giảng giải
 => Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
 Đọc đoạn cuối:
 + Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? 
 Nhóm đôi
 + Cô chị sửa đổi như thế nào?
 => Ý 3: Cô chị tỉnh ngộ và sửa đổi.
 Nội dung: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
 + Dựa vào tính cách nhân vật hãy đặt tên khác cho truyện.
 3. Vận dụng 
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc