Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 7 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm YÊU THƯƠNG EM NHỎ I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ em nhỏ. - Giáo dục học sinh biết yêu thương em nhỏ, biết chia sẻ cảm thông với những em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, có tấm lòng nhân ái. - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. Các hoạt dộng dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B diễn Tiểu phẩm: Giúp đỡ em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn. - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3B diễn tiểu phẩm. - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - Nhắc Hs biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ ______________________________ Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS biết lắng nghe bạn đọc bài và chia sẻ ý kiến về giọng đọc của bạn, biết chia sẻ cùng bạn về nội dung từng đoạn và cả bài). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thấy được ước mơ rất cần thiết trong cuộc sống. Cần có trách nhiệm phấn đấu, vươn lên để đạt được ước mơ của mình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Hoạt dộng dạy học A. Khởi động - Cả lớp tham gia trò chơi Trời mưa, trời mưa. - 2 HS đọc bài “Chị em tôi”, nêu nội dung bài. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu về chủ điểm và bài đọc - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm. GV giới thiệu mơ ước là phẩm chất đáng quý của con người, giúp con người hình dung ra tương lai, vươn lên trong cuộc sống. - GV giới thiệu bài, khai thác tranh. Hoạt động 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 đoạn/ 2-3 lượt) - Đoạn 1: Năm dòng đầu. - Đoạn 2: Từ Anh nhìn trăng đến to lớn, vui tươi. - Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một vài em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b, Tìm hiểu bài Đoạn 1: (Đọc thầm) - Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung Thu trại và các em nhỏ vào thời điểm nào? (Vào thời điểm anh đứng gác ở trong đêm ) trăng thu độc lập đầu tiên GV giải thích từ “Trung Thu” - Trung thu độc lập có gì đẹp? Trăng đẹp của núi sông tự do độc lập, trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống VN độc lập yêu quý, Đoạn 2: (Đọc thầm) - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Nhà máy phát điện, cờ đỏ sao vàng phấp phới trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát, trên nông trường to lớn ,vui tươi - Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm Trung Thu độc lập? - (GDKN xác định giá trị) Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của người chiến sĩ năm xưa? - Là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều, c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( Đoạn 2) Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng ...to lớn, vui tươi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS thi đọc toàn bài. H. Bài văn thể hiện tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ thế nào? C .Vận dụng - Em mơ ước quê hương, đất nước ta tương lai sẽ như thế nào? ( HS chia sẻ CN) - GV dặn HS về nhà đọc trước vở kịch “ở vương quốc tương lai”. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Bài tập cần làm: Bài1; 2; 3. - Khuyến khích HS làm những phần còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng Cách chơi: GV gọi 1 cặp HS lên bảng thực hiện hai phép tính ( mỗi cặp một phép tính) 641306 – 318725, 541736 – 432194. - GV và lớp nhận xét, công bố bạn giành chiến thắng ở mỗi cặp. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Dành cho HS cả lớp. a. GV nêu phép cộng 2 416+ 2164 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính - 1 HS nêu cách thử lại và thực hiện thử lại phép tính b. Làm tương tự Bài 2: HĐ cá nhân - Dành cho HS cả lớp. - Tiến hành tương tự bài tập 1. - Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. Đổi chéo vở kiểm tra. GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - Dành cho HS cả lớp. - GV ghi đề bài lên bảng. - Cách tìm số hạng chưa biết? Tìm số bị trừ chưa biết? - HS lên bảng làm, sau đó chữa bài. Bài 4: HĐ cặp đôi + HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta làm gì? - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS chữa bài trên bảng phụ. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải Ta có: 3143 > 2428 Vậy núi Phan- xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan-Xi- Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3114 – 2482 = 715 (mét) Đáp số 715 mét Bài 5: Khuyến khích HS làm: - HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài. - Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999. - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000. - GV gọi HS chữa bài. Các HS khác nhận xét. - GV chốt đáp án đúng: Hiệu cần tìm là: 89 999. 3. Vận dụng - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác (Luyện kể cùng bạn và cùng bạn trao đổi, chia sẻ về nêu nội dung của câu chuyện) , NL sáng tạo ( HS biết dựa vào tranh và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời của mình) 3. Phẩm chất - Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống II. Đồ dùng dạy học + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV bật nhạc cho HS hát bài Ước mơ. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện - GV kể chuyện lần 1, HS nghe. - GV kể theo tranh minh họa treo ở bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập. a. Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4. - Vừa kể xong trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo yêu cầu 3 - SGK. b. Thi kể chuyện trước lớp. - Hai, ba nhóm HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất, bạn trả lời câu hỏi đúng nhất. C. Vận dụng + Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì ? - Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người). - Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người + Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Buổi chiều: Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì.. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 28, 29 - SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS chơi trò chơi Giải cứu rừng xanh. - GV giới thiêu bài. 2. Khám phá - Hướng dẫn HS tìm hiểu về bệnh béo phì Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm và phát phiếu học tập. - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: Một em bé được xem là béo phì khi: + Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20%. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. - Tác hại của bện béo phì: + Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống. + Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt. + Người bị béo phì có nguy cơ bị huyết áp cao, sỏi mật, bệnh tiểu đường, bệnh tim mạch, ... Hoạt động 3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - GV nêu câu hỏi, cả lớp thảo luận: + Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ? + Làm thế nào để phòng tránh béo phì ? + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì ? + Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do thói quen không tốt về mặt ăn uống. Chủ yếu là ăn quá nhiều, ít vận động. + Khi bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít nặng lượng (rau, quả). Ăn đủ đạm, vi-ta-min và chất khoáng. + Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt, để tìm đúng nguyên nhân béo phì. + Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao. Hoạt động 4.Đóng vai - Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên sự gợi ý của GV. - Ví dụ: Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì đến mẹ và mẹ có thể làm gì để giúp em mình ? - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV và các nhóm khác nhận xét cách xử lí tình huống của nhóm bạn 3. Vận dụng - Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ? - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì - Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC _____________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Bạch Đằng năm 938: người lãnh đạo, nguyên nhân, diễn biến trận Bạch Đằng. + Nguyên nhân: Báo thù cho Dương Đình Nghệ + Diễn biến: Ngô Quyền cho lính cắm cọc nhọn xuống lòng sông Khi Hoằng Tháo đến cửa sông Bạch Đằng ông cho lính chèo thuyền ra khiêu chiến..... + Ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp + NL giải quyết vấn đề ( Cùng bạn tìm hiểu thông tin trong SGK để trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận chiến trên sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo) 3. Phẩm chất Yêu nước: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. Khâm phục về tài chỉ huy quân sự của Ngô Quyền. II. Đồ dùng - Hình trong SGK - Lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng. III.Hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV chiếu cho hs cùng xem một đoạn băng lịch sử về Chiếm thắng sông Bạch Đằng - GV dẫn vào bài 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền - GV giới thiệu về Ngô Quyền - Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây, nay là Hà Nội). Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. - Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua. HĐ 2: Nguyên nhân có trận Bạch Đằng + Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù? HĐ 3: Diễn biến trận Bạch Đằng + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? + Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? + Trận đánh diễn ra như thế nào? - HS thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm trình bày - cả lớp và GV nhận xét bổ sung - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến HĐ 4: Kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng + Kết quả trận đánh ra sao? + Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì ? + Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc? (Chấm dứt hoàn toàn .cho dân tộc) - HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ - GV kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3. Vận dụng - Gọị một số HS nêu lại ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử của đất nước ta lúc bấy giờ . - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Về nhà ôn lại bài và học thuộc ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ “CHƠI KẾT BẠN” I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Trò chơi “Kết bạn”, biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn - Phương tiện: Còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp Mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội 4-5p - 3 hàng dọc tập hợp dung yêu cầu giờ học. - Cán sự điều khiển - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” cả lớp thực hiện - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, 18-22p - Ôn động tác quay dóng hàng, điểm số sau, đi đều vòng phải, vòng trái GV điều khiển cả lớp Cơ bản tập luyện Trò chơi “Kết bạn” - Chia tổ tập luyện do 5-6p tổ trưởng điều khiển; GV quan sát sửa sai - GV vừa nêu tên trò chơi giải thích luật chơi, cách chơi sau đó cho HS chơi - GV quan sát, biểu dương, tổng kết Kết thúc - Tập 1 số động tác thả lỏng 4- 6p - Tập hợp lớp thành 3 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát hàng dọc - GV và HS hệ thống bài - GV điều khiển - Cả lớp thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có hai chữ theo các giá trị cụ thể của chữ. Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (a,b); bài 3 (hai cột). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp cùng hát bài Lớp chúng mình - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 2. Khám phá HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ Số cá của anh Số cá của em Số cá của hai anh em 3 2 3 + 2 4 0 4 + 0 0 1 0 + 1 a b a + b a + b là biểu thức có chứa hai chữ. - Nếu a = 3 thì b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là giá trị của biểu thức a + b. - Nếu a = 4 thì b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là giá trị của biểu thức a + b. - Nếu a = 0 thì b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là giá trị của biểu thức a + b. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân Tính giá trị của biểu thức: - HS làm bài, chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. Chẳng hạn: + Nếu d = 10 và c = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. Ta nói: 35 là giá trị của biểu thức c + d Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp giải vào vở rồi chữa bài. Chẳng hạn: - Nếu a = 32; b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12. Bài 3: Học sinh đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở và chữa bài. a 12 28 60 70 b 4 4 6 10 a x b 48 112 360 700 a: b 3 7 10 7 Bài 4: Học sinh làm vào vở và chữa bài. a 300 3 200 24 687 54 036 b 500 1 800 63 805 31 894 a + b (800) (4 000) (88 492) (85 930) b + a (800) (4 000) (88 492) (85 930) 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS tính tổng của số bé nhất có 5 chữ số khác nhau và số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chính tả NHỚ- VIẾT:GÀ TRỐNG VÀ CÁO I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước 2. Phẩm chất - Giáo dục học sinh hãy cảnh giác với những lời dụ dỗ đường mật, phải có ý thức bảo vệ mình. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết - 1 HS đọc đoạn thơ cần ghi nhớ trong bài “Gà Trống và Cáo”. GV đọc lại đoạn thơ một lần. + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì ? (Gà là một con vật thông minh). + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì ? (Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào). - HS đọc thầm lại đoạn thơ. Ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày bài thơ. - HS nêu cách trình bày bài thơ; GV chốt lại: + Cần ghi tên bài vào giữa dòng. + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li; dòng 8 chữ viết sát lề. + Chữ đầu các dòng phải viết hoa. + Viết hoa tên riêng các nhân vật có trong bài thơ. + Lời nói của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép. - HS gấp SGK viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài. - GV chấm chữa 7 - 10 bài, nêu nhận xét chung. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV cho cả lớp thảo luận và làm bài 2b. - 2 nhóm thi tiếp sức trên bảng phụ. - Trình bày lại bài làm. Cả lớp nhận xét. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a. Trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất - chế ngự - chinh phục - vũ trụ - chủ nhân. b. bay lượn - vườn tược - quê hương - đại dương - tương lai - thường xuyên - cường tráng. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Lên bảng làm bài, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải: + Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp. ( ý chí). + Khả năng suy nghĩ và hiểu biết. ( trí tuệ). + Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn. (vươn lên). + Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có trước mắt hay chưa từng có. 3. Vận dụng - GV chia lớp thành 3 đội chơi để thi tìm viết các từ có chứa âm d/ gi. Nhóm nào viết được nhiều từ nhất trong thời gian quy định là nhóm ấy thắng cuộc. - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Buổi chiều: Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống, nhưng lại là nơi thưa dân nhất ở nước ta - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc. Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay. GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ 1: Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên ? (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh...) +Trong các dân tộc ở Tây Nguyên, những dân tộc nào sống lâu đời, những dân tộc nào mới đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên càng giàu đẹp, nhà cửa các dân tộc ở đây đó và đang làm gì ? GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi th- ưa dân nhất nước ta. HĐ 2: Nhà rông ở Tây Nguyên + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gỡ ? Hãy mô tả về nhà rông ? + Sự to đẹp cuả nhà rông biểu hiện điều gì ? HĐ 3: Tìm hiểu về trang phục, lễ hội. + Người Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3 ? + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên ? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gỡ trong lễ hội ? + Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng loại nhạc cụ độc đáo nào ? 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS trình bày lại một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên. - GV nhận xét tiết học. .ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; bước đầu biết vận dụng quy tắc đó vào thực tế để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 - mục III); tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. - Nghiêm túc trong học tập, hăng say phát biểu. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Đánh tan Covid. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét - Một hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài. - GV nêu nhiệm vụ: Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng ? Chữ cái đầu mỗi tiếng ấy được viết thế nào? + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ. + Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng. GV kết luận: Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. HĐ 2: Phần ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ. - Ba HS đọc phần ghi nhớ trong bài. Cả lớp đọc thầm lại. - GV nói thêm: Đối với các dân tộc Tây Nguyên, cách viết một số tên người, tên đất có cấu tạo phức tạp hơn. VD: Y Bi A-lê-ô; Y Ngông Niê-kđăm; Krông A-na; ... chúng ta sẽ học sau. HĐ 3: Phần luyện tập Bài 1: HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích vì sao phải viết hoa những từ trên ? Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết tên địa chỉ. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS tự tìm trong các nhóm và ghi phiếu thành hai cột a, b. - Gọi HS đọc tên các quận huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa phương. - Nhận xét, biểu dương một số em. Bài 3: Thảo luận nhóm theo yêu cầu: Viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ của gia đình em. - GV cho các em nhắc lại nội dung bài học. .ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự học ÔN TẬP KIẾN THỨC TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố quy tắc tìm số trung bình cộng - HS làm được các bài toán giải liên quan đến tìm số trung bình cộng 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành làm các bài tập GV giao) 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện 2. Khám phá- thực hành Bài 1: Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo ? Bài 2: Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng? Bài 3: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba Bài 4: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 170 kg và nhập ít hơn đợt hai 40 kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg ? 3.Vận dụng Bài 5: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 73 học sinh . Hai lớp 4B và 4C có tất cả 78 học sinh. Hai lớp 4C và 4A có tất cả 79 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 10 năm 2022 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. * Bài tập cần làm bài 1; 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài “ Lớp chúng mình” - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 2. Khám phá * Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - GV kẻ bảng lên bảng: So sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a trong bảng sau: a 20 350 1 208 b 30 250 2 764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1 208 + 2 764 = 3 972 b + a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2 764 + 1 208 = 3 972 Mỗi lần cho a và b những giá trị số thì lại yêu cầu HS tính giá trị của b + a, a + b rồi so sánh 2 tổng này. Chẳng hạn: Nếu a = 20; b = 30 thì a + b = 20 + 30 = 50 và b + a = 30 + 20 = 50 - GV cho HS nhận xét giá trị a + b và b + a: Ta thấy a + b = 50 và b + a = 50 ==> a + b = b + a. - GV viết bảng: a + b = b + a - HS rút ra ghi nhớ: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - GV: Đây là tính chất giao hoán của phép cộng. 3. Thực hành Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập (căn cứ vào phép cộng ở dòng trên nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới). 468 + 379 = 847 6 509 + 2 876 = 9 385 4 268 + 76 = 4 344 468 + 379 = 6 509 + 2 876 = 4 268 + 76 = Bài 2: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài: (Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng để viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm). 48 + 12 = 12 + 48 m + n = n + m 65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a Bài 3: HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV nên tập cho HS giải thích vì sao viết dấu > hoặc < hoặc = 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2 975 8 364 + 927 900 + 8 264 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900 927 + 8 264 = 8 264 + 927 4. Vận dụng - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng có thay đổi không? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài, hoàn thành các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác,( cùng các bạn thảo luận trả lời các câu hỏi) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,(tự giải quyết được một số vấn đề GV yêu cầu). 3. Phẩm chất - GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động -TBVN điều hành lớp hát và vận động theo lời bài hát Ước mơ - GV liên hệ dẫn vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc - GV đọc mẫu - HS theo dõi SGK - Cho HS quan sát bức tranh minh họa cảnh - GV chia đoạn: Màn 1 chia 3 đoạn: Cho HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp (đọc 2 lượt). - Một hai HS đọc cả màn kịch. Đ1: Từ đầu đến hạnh phúc. Đ2: Tiếp đến chiếc lọ xanh. Đ3: Còn lại. Màn 2 chia 3 đoạn: Đ1: Từ đầu đến ...bón chúng. Đ2: Tiếp đến thế này. Đ3: Còn lại.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

