Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 8 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; bước đầu biết vận dụng quy tắc đó vào thực tế để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 - mục III); tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. - Nghiêm túc trong học tập, hăng say phát biểu. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Một học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC - Tuần 6. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. Hoạt động 2.Phần nhận xét - Một hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài. - GV nêu nhiệm vụ: Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng ? Chữ cái đầu mỗi tiếng ấy được viết thế nào? + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ. + Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng. GV kết luận: Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Hoạt động 3. Phần ghi nhớ - Ba HS đọc phần ghi nhớ trong bài. Cả lớp đọc thầm lại. - GV nói thêm: Đối với các dân tộc Tây Nguyên, cách viết một số tên người, tên đất có cấu tạo phức tạp hơn. VD: Y Bi A-lê-ô; Y Ngông Niê-kđăm; Krông A-na; ... chúng ta sẽ học sau. Hoạt động 4. Phần luyện tập Bài 1: HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích vì sao phải viết hoa những từ trên ? Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết tên địa chỉ. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS tự tìm trong các nhóm và ghi phiếu thành hai cột a, b. - Gọi HS đọc tên các quận huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa phương. - Nhận xét, biểu dương một số em. Bài 3: Thảo luận nhóm theo yêu cầu: Viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. C. Vận dụng - GV cho các em nhắc lại nội dung bài học. - Dặn các em về nhà tìm hiểu và viết thêm tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở trong tỉnh mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Bài tập cần làm 1,2(ý 1). Khuyến khích học sinh làm thêm BT2 (ý2,3). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học, rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng - Ê-ke . Bảng phụ kẻ cácgóc : Góc nhọn,góc tù ,góc bẹt III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. B. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu các góc: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt a. Góc nhọn: A - GV vẽ lên bảng rối nói đây là góc nhọn AOB. - Góc nhọn có đỉnh là O và cạnh là OA và OB O B - GV vẽ một góc nhọn khác rồi cho hs quan sát nêu góc, đỉnh, cạnh VD: M N O b. Góc tù: (tiến hành tương tự ) A P Q Q c. Góc bẹt: (Tiền hành tương tự ) A O B Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS nhận biết góc nhọn , góc tù , góc vuông HS nêu miệng Bài 2: GV vẽ hình lên bảng, HS trả lời : a) Hình tam giác ABC là tam giác nhọn b) Hình tam giác DEC là tam giác vuông c) Hình tam giác MNP là tam giác tù C. Vận dụng - GV chỉ, HS nêu tên các góc. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ______________________________ Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG + PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu cách phòng chống một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám chữa bệnh kịp thời. - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Năng lực chung - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp để có sức khỏe tốt con người. 3. Phẩm chất - Biết ăn uống, sinh hoạt điều độ, khoa học. II. Đồ dùng - Ti vi , hình trang 26, 27 SGK III. Hoạt động dạy học A. Khởi động (3p) Cả lớp hát bài Con cào cào B. Khám phá (29p) Hoạt động 1. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng (12p) Bước 1: Làm việc theo nhóm - Quan sát các hình 1, 2 trang 26 sgk, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ - Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên Người trong hình bị bệnh gì ? + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung *Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi -ta- min D sẽ bị còi xương, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ Kể được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Hoạt động 2. Thảo luận về cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.(10p) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? H. Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *Kết luận: Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như : + Bệnh quáng gà ,khô mắt do thiếu Vi- ta- min A + Bệnh phù do thiếu Vi- ta- min B + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu Vi- ta- min C - Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh béo phì - GV chia nhóm và phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Các nhóm khác bổ sung Đáp án : Câu 1 ý 2, câu 2 ý 6 Hoạt động : Thảo luận nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - GV nêu câu hỏi - cả lớp thảo luận: Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? - Ăn quá nhiều, hoạt động ít... Làm thế nào để phòng tránh béo phì? - Ăn uống hợp lý, năng vận động. Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì? - Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao. - HS phát biểu ý kiến - GV kết luận như SGK. Hoạt động 3: Đóng vai - Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên sự gợi ý của GV. - Ví dụ: Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì đến mẹ và mẹ có thể làm gì để giúp em mình? - Làm việc theo nhóm - Trình diễn. C. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Lời ước dưới trăng. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình. II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài hát bài Chú Cuội chơi trăng B. Khám phá Hoạt động 1. Giáo viên kể chuyện - Kể lần 1: GV kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Nhàn hiền hậu, dịu dàng. - Kể lần 2: Theo tranh minh hoạ treo ở bảng Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa a. Kể chuyện trong nhóm: - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4 - HS kể và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện theo yêu cầu 3 SGK. b, Thi kể trước lớp - Ba tốp HS mỗi tốp 4 em nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể xong đều trả lời các câu hởi a, b, c của yêu cầu bài tập 3. - GV hỏi thêm: Ánh trăng đêm rằm đẹp như thế nào? Vẻ đẹp đó đem lại điều gì cho cuộc sống? - Cả lớp và GV bình chọn, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, có dự đoán về kết cục vui của câu chuyện hợp lý, thú vị. - 1-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất C. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG __________________________ Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học, rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Ê-ke (cho cả GV và HS). III. Hoạt động dạy học A. Khởi động + Em hãy nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù? - Gọi 2 em lên bảng vẽ lại các góc đã học. - GV nhận xét. B. Khám phá Giới thiệu bài Hoạt động 2: GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. A D Cho HS thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. - Nếu kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng, tô màu hai đường thẳng đó và B C cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hai đường thẳng BC và CD tạo thành bốn góc vuông chung đỉnh C. - Cho HS kiểm tra lại bằng ê-ke. - GV dùng thước ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng PM và QN vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O M - GV cho HS liên hệ thực tế. Hoạt động 2: Thực hành Q Bài 1: GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc rồi trả lời. + Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. + Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời: + CB và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau. + DA và DC là hai cặp cạnh vuông góc với nhau. + BC và BA là hai cặp cạnh vuông góc với nhau. + AD và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau. D C Bài 3: a. HS lấy ê-ke kiểm tra: Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có: AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. A B b. Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. - Ta có: PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông R góc với nhau. Bài 4: HS làm và chữa bài. - AB và AD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - AD và CD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và CB, BC và CD. C. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ______________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (938) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Bạch Đằng năm 938: người lãnh đạo, nguyên nhân, diễn biến trận Bạch Đằng. + Nguyên nhân: Báo thù cho Dương Đình Nghệ + Diễn biến: Ngô Quyền cho lính cắm cọc nhọn xuống lòng sông Khi Hoằng Tháo đến cửa sông Bạch Đằng ông cho lính chèo thuyền ra khiêu chiến..... + Ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xư- ng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc. 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. 3.Thái độ - Cảm phục tinh thần chiến đấu dũng cảm, lòng căm thù giặc của Ngô Quyền. - HSCNK: Nắm được lí do, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. Định hướng thái độ - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử. Định hướng năng lực - Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. - Trình bày được ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng . II. Đồ dùng - Ti vi - Lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng. III.Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV giới thiệu về Ngô Quyền - Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây, nay là Hà Nội). Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. - Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua. B. Khám phá Hoạt động 1. Nguyên nhân có trận Bạch Đằng Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù? Hoạt động 2. Diễn biến trận Bạch Đằng Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? Trận đánh diễn ra như thế nào? - HS thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm trình bày - cả lớp và GV nhận xét bổ sung - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến Hoạt động 3. Kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng Kết quả trận đánh ra sao? Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì ? Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc? (Chấm dứt hoàn toàn .cho dân tộc) - HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ - GV kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. C. Vận dụng - Gọi HS đọc ghi nhớ . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - 1 HS đọc bài Trung thu độc lập - Nêu nội dung chính của bài? B. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc - GV đọc mẫu - HS theo dõi SGK - Cho HS quan sát bức tranh minh họa cảnh - GV chia đoạn: Màn 1 chia 3 đoạn: Cho HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp (đọc 2 lượt). - Một hai HS đọc cả màn kịch. Đ1: Từ đầu đến hạnh phúc. Đ2: Tiếp đến chiếc lọ xanh. Đ3: Còn lại. Màn 2 chia 3 đoạn: Đ1: Từ đầu đến ...bón chúng. Đ2: Tiếp đến thế này. Đ3: Còn lại. - Cho HS đọc đoạn. - Cho HS đọc những từ ngữ khó đọc: sáng chế, trường sinh, lọ xanh, sọt quả, giúp, trồng - Cho HS đọc cả 2 màn . - HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài Hoạt động 2. Tìm hiểu bài *Tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh. Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh. Tin-tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai? Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai? - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? - Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho người hạnh phúc. Ba mươi vị thuốc trường sinh. Một loại ánh sánh kì diệu. Một cái máy biết bay Một cái máy biết dò tìm kho báu trên mặt trăng. Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? - Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ Màn 1 nói lên điều gì? - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. *Tìm hiểu bài màn 2: Trong khu vườn kỳ diệu. Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Trong khu vườn kỳ diệu. Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kỳ diệu có gì khác thường? - Những trái cây đó to và rất lạ. Những quả nho to như quả lê. Những quả táo đỏ to như quả dưa đỏ. Những quả dưa to như quả bí đỏ. Em thích những gì ở vương quốc Tương Lai? - GV: Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa. - Cho HS nêu nd bài. Hoạt động3. Đọc diễn cảm - Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc trước lớp C. Vận dụng GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau) - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Bài tập cần làm 1,2,3(a). Khuyến khích học sinh làm thêm BT3(b). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học, rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng - Ê ke III.Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện - HS nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau - GV nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không? - Học sinh : Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. GV vẽ hình ảnh - Học sinh nêu ví dụ về hai đường thẳng song song - Học sinh vẽ về hai đường thẳng song song Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đọc đề bài, tự làm bài - nối tiếp nhau đọc kết quả a. Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC b. Nêu tương tự như hình trên Cạnh MN song song với cạnh PQ Cạnh MQ song song với cạnh NP Bài 2: A B C G E D Gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. Từ đó ta có: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD. Bài 3. Học sinh làm vào vở và chữa bài M N a) MN//PQ MQ vuông góc với MN MQ vuông góc với QP Q P b) DI//GH E D G DI vuông góc với IH IH vuông góc với HG DE vuông góc với I H - GVnhận xét, kết luận C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021 Tâp làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học bước đầu biết hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốtchuyện). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS yêu thích làm văn kể chuyện . II. Đồ dùng - Ti vi - 4 tờ phiếu khổ to, 1 tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của mỗi đoạn có chỗ trống để HS làm bài. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - 1 HS nhìn vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện “Ba lưỡi rìu”. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tâp Bài 1: 1 HS đọc truyện “Vào nghề” cả lớp theo dõi SGK - Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự việc chính? - Cho HS quan sát tranh SGK. Bức tranh này minh họa sự việc nào trong cốt truyện? - GV: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. Cốt truyện trên có 4 sự việc. - Yêu cầu HS nêu các sự việc chính của cốt truyện GV: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. - Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. - Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét chuồng ngựa - Va- li –a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. - Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài - 4 HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện vào nghề. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành một đoạn (vào phiếu) - Cho HS trình bày. Hoạt động 2: GV nhận xét bài của HS - GV nhận xét và khen những HS làm bài hay nhất. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và bằng ê- ke) - Đường cao của hình tam giác - Bài tập cần làm 1,2. Khuyến khích học sinh làm thêm BT3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học, rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Ê ke III.Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát bài Em yêu trường em. 2. Khám phá Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua diểm E và vuông góc với đường thẳng AB GV nêu bài toán rồi hướng dẫnvà thực hiện vẽ mẫu trên bảng (Theo từng bước như SGK) cho học sinh tự vẽ hai trường hợp: + Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB + Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB Hoạt động 2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác - GV vẽ hình tam giác ABC, và nêu: vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC. - Học sinh nhận xét: - GV vẽ hình Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Học sinh làm theo nhóm nhỏ. Gọi một số học sinh lên bảng làm. - GVnhận xét, kết luận Bài 2: Học sinh tự làm vào vở, sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài. + Trong tứ giác ABCD có cặp cạnh AB và CD song song với nhau; cặp cạnh AD và BC song song với nhau - GVnhận xét, kết luận Bài 3 (HS có năng khiếu): Học sinh làm theo nhóm( 2 bàn). HS vẽ được đường thẳng đi qua B và song song vơi A. Sau đó lên bảng vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. ABCD, AEGD, EBCG. - Dùng Ê ke để kiểm tra góc đỉnh E là vuông góc A E B D G C C. Vận dụng GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.( BT1) ; 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng quy tắc đó vào thực tế. II. Đồ dùng - Ti vi - 3 tờ phiếu ghi 4 dòng ca dao ở bài tập 1 ( bỏ qua 2 dòng đâu) - Bản đồ địa lí Việt Nam III.Hoạt động dạy học A. Khởi động - 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam - 2 HS lên bảng và ghi tên địa chỉ của mình B. Khám phá Hoạt động 1. Vận dụng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam Bài 1: GV nêu yêu cầu của đề bài - 1HS nhắc lại - Giải nghĩa từ: Long Thành; Thành Thăng Long nay là Hà Nội. - HS đọc thầm lại bài và phát hiện những từ, tiếng sai chính tả.Viết lại cho đúng để làm vào vở. - 3 nhóm làm bài vào phiếu:(Mỗi nhóm chứa 4 dòng thơ) - Giáo viên nhận xét bài của 3 nhóm. Hoạt động 2. Viết đúng tên riêng theo yêu cầu BT2. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam. Giải thích yêu cầu của trò chơi “du lịch trên bản đồ” - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta, viết các tên đó đúng chính tả. - Tìm trên bản đồ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. - Giáo viên treo bản đồ ở giữa. 2 Nhóm tiếp sức tìm và ghi ở 2 bên - Giáo viên và cả lớp bình xét đội đi đến nơi đúng và nhiều nhất trên bản đồ. - HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập. C. Vận dụng - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _______________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - (Giảm tải bài 1, 2) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS yêu thích làm văn kể chuyện . II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khơỉ động Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể trong giờ kể chuyện hôm trước B. Khám phá a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 3: HS đọc yêu cầu đề Câu chuyện được kể theo trình tự nào? ( trình tự thời gian) Câu chuyện còn có thể kể theo cách nào khác? - GV dán tờ phiếu so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 kể theo trình tự thời gian, kể theo trình tự không gian. HS nhìn bảng phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi: Theo cách kể 1 Theo cách kể 2 Mở đầu ( Đoạn 1) :Trước hết hai Mở đầu ( Đoạn 1):Mi –tin đến bạn rủ nhau đến thăm công xưởng khu vườn kì diệu xanh Mở đầu (Đoạn 2) :Trong khi Mi- Mở đầu (Đoạn 2): Rời công tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin – xưởng xanh Tin –tin và Mi- tin đến tin tìm đến công xưởng xanh khu vườn kì diệu C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _______________________________ Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và bằng ê- ke) - Bài tập cần làm 1,3. Khuyến khích học sinh làm thêm BT2. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học, rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng - Ê ke, thước
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

