Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 8 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm GIÚP ĐỠ CỤ GIÀ I. Yêu cầu cần đạt - Vì sao cần giúp đỡ người cụ già. - Cần làm gì để giúp đỡ cụ già - Học sinh có những việc làm thiết thực giúp đỡ người già tuỳ theo khả năng của bản thân. - Giáo dục học sinh có thái độ quan tâm, kính trọng, biết ơn, yêu thương, chia sẻ cảm thông với cụ già, cụ già có hoàn cảnh khó khăn. - Giúp HS hiểu được việc quan tâm giúp đỡ cụ già có hoàn cảnh khó khăn là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. Các hoạt động dạy học 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn hoạt cảnh ( Lớp 3C) - HS theo dõi lớp 3C diễn hoạt cảnh: Giúp đỡ cụ già Nhân vật: Gồm 4 người - 1 người dẫn lời ( Thảo Nhi) - 1 người làm bà cụ ( Khánh Linh trong vai bà cụ) - 1 người làm cháu ( Thảo trong vai cháu gái) - 1 người làm bố ( Minh Quân trong vai bố Thảo) + HS trả lời câu hỏi tương tác + GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt cảnh do lớp 3C biểu diễn: - HS theo dõi Giúp đỡ cụ già - HS vỗ tay khi lớp 3C biểu diễn xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. _______________________________________ Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng hồn nhiên ,vui tươi. - Hiểu nội dung bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp hơn. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài và nêu được nội dung chính của bài tập đọc 3. Phẩm chất - Yêu nước: Giáo dục các em biết nuôi dưỡng ước mơ, biết cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để mai này có thể làm được điều gì đó có ích cho đất nước, cho nhân loại. - Trách nhiệm:Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Ước mơ xanh - GV dẫn vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: hạt giống, nảy mầm, lặn xuống, trái bom. - Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ. - Cho HS đọc nối tiếp + giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc nhóm 2. - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ ? - Câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ “ được lặp lại nhiều lần. Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? - Việc lặp lại nhiều lần nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả Khổ 2: Các bạn nhỏ ước muốn trẻ em trở thành người lớn mau để làm việc Khổ 3:Các bạn ước trái đất không còn có mùa đông Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn có bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: a/Ước “không còn mùa đông” - Ước “không còn mùa đông” là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn tai hoạ đe doạ con người. b/Ước “hoá trái bom thành trái ngon” - Ước “hoá trái bom thành trái ngon” là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh. Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào? - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp:ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. GV: Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không cò thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình - Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - 4 HS nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ - GV hướng dẫn HS đọc với giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em - HS luyện đọc thuộc lòng 2- 3 khổ thơ .Thi đọc diễn cảm 3. Vận dụng - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn ) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng toàn bộ bài thơ trên. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận lợi nhất. - BT cần làm: BT 1b; BT2 (dòng1; 2); BT 4a. HS hoàn thành nhanh: Làm hết các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh tự giác thực hiện các bài tập có trong tiết học), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Học sinh nắm được yêu cầu của đề bài, biết cách thực hiện giải bài theo yêu cầu và giải đúng các bài tập có trong tiết học) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt đông dạy học 1. Khởi động - HS thi nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 2. Khám phá GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài. Gọi 2 HS lên bảng chữa. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận. Đáp án: a. 2 814 + 1 429 + 3 046 = 7 289 b. 3 925 + 618 + 535 = 5 078 c. 26 387 + 14 075 + 9 210 = 49 672 d. 54 293 + 61 934 + 7652 = 123 879 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tính bằng cách thuận tiện nhất vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Cho HS giải thích cách tính thuận tiện. a. 96 + 78 + 4 b. 789 + 285 + 15 c. 67 + 21 +79 = (96 + 4) + 78 = 789 + (285 + 15) = 67 + (21+79) = 100 + 78 = 789 + 300 = 67 + 100 = 178 = 1089 = 167 Bài 3: HS làm vào vở rồi chữa bài, 2 HS lên bảng làm: x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS phân tích bài toán. - HS giải vào vở, 1 em làm trên bảng phụ. Nhận xét, chữa bài. Bài giải Sau hai năm, số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người). Sau hai năm, số dân của xã đó có là: 150 + 5 256 = 5 406 (người). Đáp số: 5 406 người. Bài 5: HS tự làm bài sau đó chữa bài: a. Chu vi hình chữ nhật là: (16 + 12) x 2 = 56(cm). b. Chu vi hình chữ nhật là: (45 +15) x 2 = 120 (m) - HS nhắc lại nội dung vừa học. 3.Vận dụng Tính bằng cách thuận tiện nhất. 124 + 789 + 876 + 211 - Yêu cầu HS luyện vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào gợi ý SGK biết cho và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông phi lí. - Hiểu truyện và trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ ( HS chủ động tìm kiếm câu chuyện phù hợp với đề bài để kể trong tiết học). - Năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. HS yêu thích kể chuyện. - Nhân ái: Giáo dục HS sống phải có ước mơ. HS phải biết nuôi dưỡng những ước mơ đẹp và ước mơ chính đáng cho bản thân mình trong hiện tại hoặc trong tương lai. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Tập thể dục buổi sáng - GV giới thiệu bài 2. Khám phá GV chép đề lên bảng : “Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí ” - 1HS đọc lại bài. GV gạch dưới những từ quan trọng của đề bài Hãy nêu cấu trúc 3 phần của 1 câu chuyện? - Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Ba HS nối tiếp nhau đọc ba gợi ý ở trong sgk . Cả lớp theo dõi sgk - HS đọc thầm gợi ý 1 suy nghĩ tìm những câu chuyện kể về ước mơ cao đẹp. - HS đọc thầm lại gợi ý 2, 3 3. Thực hành - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Vài cặp kể trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể tốt theo gợi ý: Chọn chuyện hay, kể diễn cảm, đặt được câu hỏi hay. 4. Vận dụng - HS thi kể chuyện trước lớp và nói về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể, GV và HS nhận xét - GV nhận xét giờ học - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________________ Buổi chiều: Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh - Biết nói ngay với cha mẹ hay người lớn khi thấy trong người khó chịu, không bình thường - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành ba câu chuyện như sgk yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS biết xử lí tình huống nêu ra ở HĐ 2, qua trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con ốm). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - Gọi 1 em HS nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hoá? (ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, ). - Giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1: Quan sát hình SGK và kể chuyện. Bước 1: Làm việc cá nhân Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 sgk thành ba câu chuyện như sgk yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm - Mỗi nhóm sẽ kể 1 câu chuyện trước lớp: + Câu chuyện 1: gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. + Câu chuyện 2: gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. + Câu chuyện 3: gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kể lại chuyện - Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp, mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện, các nhóm khác bổ sung. - GV đặt câu hỏi cho hs liên hệ - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào ? - GV kết luận. Như đoạn đầu của mục Bạn cần biết trang 33 SGK. HĐ2: Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi, con ốm. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn hs đưa ra các tình huống Bước2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai Bước 3: - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng. - GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 33 SGK. C. Vận dụng - GDBVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Vì vậy môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Hãy nói về một số loại thuốc em phải dùng khi bị bệnh. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________ Chính tả TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT ( 2) a / b hoặc (3) a/ b. 2.Năng lực chung - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần) 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước II. Đồ dùng - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới B. Khám phá HĐ1. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tươi đẹp như thế nào? (Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi). - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc cho HS luyện viết. -1 HS lên bảng, lớp viết nháp quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo tồn những vẻ đẹp ấy HĐ2. HS nghe viết - GV đọc cho HS viết. - GV cho từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau và nhận xét 7 - 10 bài . HĐ3. Làm bài tập Bài tập 2: a) -1HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm nội dung - HS làm bài vào vở, ba HS làm vào phiếu . b) Tiếng đàn của Chú dế sau lò sưởi đã ảnh hưởng đến Mô-da như thế nào? - Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn - Hãy nêu nội dung bài Chú dế sau lò sưởi : Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến Mô- da ước trở thành nhạc sĩ .Về sau, Mô - da trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên. Bài tập 3: Tương tự các tiếng mở đầu bằng r/d/gi Đáp án : Rẻ - danh nhân - giường 3. Vận dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài, làm bài trong VBT, chuẩn bị bài hôm sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________ Lịch sử ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiến thức: Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. 2. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Qua tiết học, HS kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng). 3. Phẩm chất - Yêu nước: Nêu cao lòng tự hào dân tộc, yêu đất nước, dân tộc. II. Đồ dùng - Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số trang ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu mục 1 III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động + Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền? + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? + Kết quả trận đánh ra sao? - GV nhận xét, khen/ động viên. - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu các giai đoạn lịch sử đã học. Làm việc cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1 trong SGK, trang 24. - GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời gian lên bảng. - Từng HS vẽ băng thời gian vào vở. - GV gọi 1 HS lên điền tên các giai đoạn lịch sử đã học vào băng thời gian lên bảng. GV: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc? Nêu thời gian của từng giai đoạn? GV kết luận: (GV chỉ băng thời gian) Giai đoạn thứ nhất là Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng năm 700 TCN và kéo dài đến năm 179TCN; giai đoạn thứ hai là Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm179TCN cho đến năm 938. HĐ2: HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục. Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu cho mỗi nhóm và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng năm 700 TCN, 179 TCN, 938. GV kết luận: + Khoảng trước 700 năm TCN: Nước Văn Lang ra đời. + Năm 179 TCN: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. + Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng. HĐ3: Học sinh kể lại một số sự kiện tiêu biểu. Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 trong SGK. - GV tổ chức cho một số em báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương các em HS nói tốt và các bạn có tranh ảnh đẹp. 3. Vận dụng - Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền. - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được quy cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nghiêm túc trong học tập, hăng say phát biểu. II. Đồ dùng - Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - HS chơi trò chơi: Chim bay, cò bay. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài 1: GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết - Cho học sinh đọc đồng thanh những từ khó - Mô-rít-xơ Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài ,cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào ? (Được viết hoa) Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ?(Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối ) Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài ,suy nghĩ để trả lời câu hỏi Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? (Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa) Hoạt động 2. Phần ghi nhớ - HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở SGK - Lấy VD minh hoạ. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc nội dung của bài, HS làm cá nhân , đọc thầm đoạn văn - GV gọi 3 - 4 HS đọc lại - Cho học sinh đọc nội dung của bài, làm việc cá nhân. - Cho học sinh đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng sai quy tắc, viết lại cho đúng. - Cho học sinh làm bài. - Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Quy- dăng - tơ. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu đề. - Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? Chữ cái đầ mỗi bộ phận được viết thế nào? Cách viết mấy tiếng trong cùng một bộ phận ntn? Bài 3: Trò chơi du lịch - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh họa trong SGK để hiểu yêu cầu của bài. - GV giải thích cách chơi: - GV có thể cho HS làm bài theo cách chơi tiếp sức. - Cả lớp và GV bình chọn những nhóm du lịch giỏi nhất C. Vận dụng -Viết tên một số nước Đông nam Á. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________ Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Bài tập cần làm 1,2. Khuyến khích học sinh làm thêm BT3. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS biết phân tích đề toán, biết vẽ tóm tắt đề toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và biết cách giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ) 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, hứng thú trong học tập môn Toán. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - HS nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán đó ở bảng như SGK - HD HS vẽ sơ đồ. - HD HS tìm 2 số. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta làm thế nào ? - GV hướng dẫn hs tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé, số lớn - GV chỉ cho HS biết 2 lần số bé trên sơ đồ . - Từ đó nêu ra cách tìm 2 lần số bé (70 - 10 = 60) - Rồi tìm số bé (60 : 2 = 30)và tìm số lớn (30 + 10 = 40) . Gọi 1 HS giải trước lớp - GV trình bày ở bảng như SGK - GV yêu cầu HS nhận xét về cách tìm số bé : Số bé = (Tổng –hiệu ): 2 - Tương tự cho HS giải bài toán bằng cách thứ hai Tìm số lớn tương tự - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn : Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - GV : Bài toán này có hai cách giải khi giải bài toán này ta có thể giải theo một trong hai cách trên. HĐ 2: Thực hành Bài 1: HS tự tóm tắt bài toán, rồi giải vào vở nháp - HS nêu các bước giải - Một HS trình bày bài trên bảng lớp – Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: HS tự làm bài vào vở – 1 HS giải trên bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả Đáp số: Trai : 16 em ; Gái: 20em Bài 3: HS tự làm bài – 1 HS đọc bài giải Cả lớp thống nhất kết quả - đổi chéo vở kiểm tra Đáp số: 4A 275 cây; 4B 325 cây. Bài 4: HS tự tính nhẩm – chữa bài Số lớn là: (8 + 8) : 2 = 8 Số bé là: 8 - 8 = 0 3.Vận dụng GV cho HS làm thêm bài tập sau: Tổng hai số lẻ liên tiếp bằng 180. Tìm hai số đó? Đáp số: 89 và 91 - GV cho HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài, làm bài trong VBT, chuẩn bị bài hôm sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - BT cần làm: BT1(a, b); BT2; 4. 2, Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động Lớp trưởng lên điều hành vận động theo nhạc Gv nhận xét liên hệ bài mới. 2. Khám phá. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập. - GV lần lượt cho HS làm các bài tập trong SGK. Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a) Số lớn: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé : 15 – 6 = 9 b) Số lớn: (60 + 12) : 2 = 36 Số bé: 36 – 12 = 24 c) Số lớn: (325 + 99) : 2 = 217 Số bé: 217 – 99 = 118 Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, hướng dẫn HS tóm tắt: ? tuổi Tuổi chị: 36 tuổi Tuổi em: 8 tuổi ? tuổi - HS trình bày bài giải vào vở, 1 em làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Tuổi em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi). Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi). Đáp số: Chị: 22 tuổi. Em: 14 tuổi. Bài 3: Hướng dẫn HS tương tự bài 2. - Chữa bài: Số sách giáo khoa do thư viện cho HS mượn là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển). Số sách đọc thêm do thư viện cho HS mượn là: 41 – 17 = 24 (quyển). Đáp số : SGK: 41 quyển. Sách đọc thêm: 24 quyển. Bài 4: Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là: (1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm). Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là: 540 + 120 = 660 (sản phẩm). Đáp số : Phân xưởng 1: 540 sản phẩm. Phân xưởng 2: 660 sản phẩm. Bài 5: Đổi: 5tấn 2tạ = 52 tạ. Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: (52 – 8) : 2 = 22 (tạ) = 2200 kg. Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là: 22 + 8 = 30 (tạ) = 3000 kg. Đáp số : Thửa 1: 3000kg. Thửa 2: 2200kg. HS nhắc lại cách tìm hai số ki biết tổng và hiệu của hai số đó. 3.Vận dụng Hai sè cã trung b×nh céng lµ 75, sè thø nhÊt h¬n sè thø hai 16 ®¬n vÞ. T×m hai sè? HD: Tìm tổng hai số sau đó đưa về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thể dục QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. Mục tiêu - Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng. - Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại và giữ khoảng cách các hàng trong khi đi. - Trò chơi"Ném trúng đích" YC tập trung chú ý, ném chính xác vào đích. II. Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ,an toàn, 1 còi, 4 quả bóng ném. III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học Định PH/pháp và hình Phần Nội dung lượng thức tổ chức Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X 1-2p X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, 2-3p đầu gối, hông, vai. 1-2p - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Trò chơi"Thi đua xếp hàng" Cơ bản - Ôn quay sau - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, 12-14p X X X X X X X X X X X X X X X X đứng lại. 1-2p +GV điều khiển lớp tập. 3-4p +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa 2-3p X X sai sót cho các tổ. 2-3p X +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua 8-10p X O O trình diễn. GV nhận xét, biểu X dương các tổ. X X +Tập cả lớp do GV điều khiển để X củng cố. X - Trò chơi"Ném trúng đích". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. thúc - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo 1-2p X X X X X X X X 1-2p X X X X X X X X nhịp. 1-2p - Trò chơi"Diệt các con vật có hại" 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Về nhà ôn ĐHĐN. ______________________________ Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, .... - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác,( cùng các bạn thảo luận trả lời các câu hỏi) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,(tự giải quyết được một số vấn đề GV yêu cầu 3. Phẩm chất - Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh. II.Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: TBVN điều hành lớp hát và vận động GV liên hệ dẫn vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - GV chốt vị trí các đoạn: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. + Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hàng khuy, run run, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) + Em hiểu lang thang có nghĩa như thế nào?(là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) Hoạt động 2:Tìm hiểu bài - Hai HS đọc đoạn 1, kết hợp giúp HS hiểu từ chú thích ở cuối bài, sửa lỗi về phát âm, đọc đúng những câu cảm. - HS đọc luyện đọc theo cặp. Hai HS thi đọc lại đoạn 1. ? Nhân vật “Tôi” là ai? (Là một chị phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong). ? Ngày bé chị phụ trách Đội từng mơ ước gì? (Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị). ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? (Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần giáp cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang). Ước mơ của chị trách Đội ngày ấy có đạt được không? (Những ước mơ của chị ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn). - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc, thi đọc diễn cảm những câu văn dài. - Hai HS đọc đoạn 2, kết hợp giải nghĩa từ mới (ba ta, vận động, cột). Chị phụ trách Đội được giao việc gì? (Vận động Lái cậu bé nghèo đi học). Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? (Chị phát hiện ra Lái thèm muốn có đôi giày ba ta màu xanh). Vì sao chị biết điều đó? (Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố). Chị đã làm gì để động viên được cậu bé trong ngày đầu đến lớp? (Chị thưởng Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp). Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm này? (Vì ngày nhỏ chị đã từng ước mơ một đôi giày ba ta màu xanh hệt như Lái. Chị muốn mang lại niềm vui cho Lái. Chị muốn Lái hiểu chị yêu thương Lái, muốn Lái đi học). Tìm chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? (Tay Lái run run môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giầy lại nhìn đôi bàn chân ... lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng). - GV hướng dẫn HSluyện đọc và thi đọc diễn cảm một vài câu trong đoạn. - Hai HS thi đọc cả bài. - HS nêu nội dung bài văn. (Chị phụ trách Đội có tấm lòng nhân hậu, hiểu trẻ em nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học, làm cậu rất xúc động) - Gọi 2 em nêu lại nội dung bài. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại: giọng kể chậm rãi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 3. Vận dụng - Em có suy nghĩ gì về chị Tổng phụ trách trong câu chuyện? - Liên hệ, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống nói về sự quan tâm, chăm sóc của người lớn dành cho trẻ em. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Buổi chiều: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên như trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Dựa vào bản đồ, bảng số liệu,tranh ảnh để tìm kiến thức xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột 2. Năng lực chung - NL tự chủ, tự học và NL giải quyết vấn đề ( HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để hoàn thành tốt các yêu cầu ở 2 HĐ chính của tiết học này) 3. Phẩm chất -Yêu nước: Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. -Trách nhiệm: HS có phẩm chất học tập nghiêm túc, tích cực II. Đồ dùng - Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho học sinh nghe bài hát Tây Nguyên đại ngàn - GV liên hệ giới thiệu bài mới 2. Khám phá HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba - dan - Các nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục1 sgk HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi sau: - Kể tên cây trồng chính ở Tây Nguyên ? Chúng thuộc loại cây gì ?( Cà phê, cao su, hồ tiêu, chè thuộc loại cây công nghiệp lâu năm.) - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ?( Cà phê) - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? (Vì đây là vùng đất đỏ ba dan, tơi xốp, phì nhiêu.) - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung nhận xét - HS quan sát trong sgk nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn ma thuột trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam - Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ? - GV cho HS xem tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn ?( Người dân ở đây đã lấy máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây.) HĐ2: Chăn nuôi trên đồng cỏ + Làm việc cá nhân - HS dựa vào hình 1, bảng số liệu mục 2 trong sgk trả lời câu hỏi: Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? (bò, trâu, voi) Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ? Tây Nguyên có những thuận lời nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò ? Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? - Voi, dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch - Một số HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ? + HS hát bài Chú voi con ở bản Đôn - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài, làm bài trong VBT, chuẩn bị bài hôm sau.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

