Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 19 trang Gia Linh 08/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được quy cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến 
quen thuộc.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài.
 - Nghiêm túc trong học tập, hăng say phát biểu.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi 
 III. Các hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - HS chơi trò chơi: Chim bay, cò bay.
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá 
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét 
 Bài 1: GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) 
theo chữ viết 
 - Cho học sinh đọc đồng thanh những từ khó
 - Mô-rít-xơ Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a
 Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài ,cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi 
 Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
 Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào ? (Được viết hoa) 
 Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ?(Giữa các tiếng trong cùng 
một bộ phận có dấu gạch nối ) 
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài ,suy nghĩ để trả lời câu hỏi 
 Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? 
 (Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa) 
 Hoạt động 2. Phần ghi nhớ 
 - HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở SGK 
 - Lấy VD minh hoạ.
 3. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: HS đọc nội dung của bài, HS làm cá nhân , đọc thầm đoạn văn 
 - GV gọi 3 - 4 HS đọc lại
 - Cho học sinh đọc nội dung của bài, làm việc cá nhân. - Cho học sinh đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng sai quy tắc, viết lại cho 
đúng.
 - Cho học sinh làm bài.
 - Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, 
Quy- dăng - tơ.
 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu đề.
 - Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau
 Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng?
 Chữ cái đầ mỗi bộ phận được viết thế nào?
 Cách viết mấy tiếng trong cùng một bộ phận ntn?
 Bài 3: Trò chơi du lịch
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh họa trong SGK để hiểu 
yêu cầu của bài.
 - GV giải thích cách chơi:
 - GV có thể cho HS làm bài theo cách chơi tiếp sức.
 - Cả lớp và GV bình chọn những nhóm du lịch giỏi nhất 
 C. Vận dụng
 -Viết tên một số nước Đông nam Á. 
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 Toán
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh biết sử dụng thước kẻ và e-ke để vẽ một hình chữ nhật.
 - Bài tập cần làm 1(a),2(a). Khuyến khích học sinh làm thêm BT1(b),2(b). 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học, 
rèn luyện tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng
 -Thước, Ê - ke.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 -Thi kể đặc điểm của HCN, H/vuông
 2. Khám phá 
 *Giới thiệu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm
 - GV vẽ mẫu hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm.
 - Cho học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. + Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm.
 + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 2 cm.
 + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn CB bằng 2 cm.
 + Nối A với B ta được hình chữ nhật: ABCD.
 3.Thực hành
 Bài 1: HĐCN
 a) Học sinh thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm
 - Cả lớp vẽ vào vở, 1 HS vẽ ở bảng phụ- Nhận xét bài của bạn
 Đáp số : 16 cm 
 Bài 1b: khuyến khích HS có năng lực: Tính chu vi hình chữ nhật vừa vẽ ở hình 1a.
 - Vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật – HS trình bày bài giải
 Bài 2: HĐCN
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS thực hành vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu .
 - GV hướng dẫn bổ sung thêm.
 Bài 2b (HS có năng lực) HS đo độ dài đoạn thẳng AC và BD ghi kết quả rồi nhận xét 
để thấy AC = BD (Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau)
 4.Vận dụng 
 Chu vi hình chữ nhật là 36 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Hãy tính chiều dài, 
chiều rộng của hình chữ nhật đó.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn các em về ôn lại bài, làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ______________________________
 Khoa học
 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ÐƯỜNG TIÊU HÓA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của 
các bệnh này.
 2. Năng lực chung
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
 II. Đồ dùng dạy học
 GV: Hình trang 30, 31 SGK.
 HS: sách, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1.Khởi động
 - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 + Em nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì?
 + Em nêu các cách đề phòng tránh béo phì?
 + Em đã làm gì để phòng tránh béo phì?
 2. Khám phá
 * Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
 - HS thảo luận nhóm đôi hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng.
 + Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào?
 + Khi bị mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì?
 - GV kết luận:
 3. Luyện tập, thực hành
 * Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
 - HS thảo luận nhóm.
 - HS quan sát hình 30, 31 trả lời câu hỏi sau:
 + Chỉ và nói nội dung của từng hình
 + Việc làm nào của các bạn có trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu 
 hóa?
 + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường 
 tiêu hoá? Vì sao?
 + Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
 - Ðại diện các nhóm trả lời.
 - GV kết luận.
 - 2 HS đọc mục bạn cần biết.
 + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
 - GV kết luận.
 4. Vận dụng
 - Gọi một số học sinh nêu lại nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường 
tiêu hoá?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về học thuộc mục bạn cần biết. Xem trước bài tiếp theo
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 _____________________________________ 
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào gợi ý SGK biết cho và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện 
đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông phi lí.
 - Hiểu truyện và trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS yêu thích kể chuyện 
 II. Các hoạt động dạy học 
 1. Khởi động 
 - HS kể lại hai đoạn của câu chuyện “Lời ước dưới trăng ”- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - GV giới thiệu bài 
 2. Khám phá 
 GV chép đề lên bảng : “Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về 
những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí ”
 - 1HS đọc lại bài. GV gạch dưới những từ quan trọng của đề bài 
 Hãy nêu cấu trúc 3 phần của 1 câu chuyện?
 - Mở đầu, diễn biến, kết thúc
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc ba gợi ý ở trong sgk . Cả lớp theo dõi sgk 
 - HS đọc thầm gợi ý 1 suy nghĩ tìm những câu chuyện kể về ước mơ cao đẹp. 
 - HS đọc thầm lại gợi ý 2, 3
 3. Thực hành
 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
 - Vài cặp kể trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể tốt theo gợi ý: Chọn chuyện hay, kể diễn cảm, 
đặt được câu hỏi hay.
 4. Vận dụng 
 - HS thi kể chuyện trước lớp và nói về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể, GV và HS 
nhận xét 
 - GV nhận xét giờ học
 - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ___________________________________
 Tập đọc
 ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài( giọng kể và chậm rãi, nhẹ 
nhàng hợp với nội dung hồi tưởng). 
 - Hiểu nội dung: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu 
rất xúc động và vui sướng đến lớp với đôi dày được thưởng. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 -Nghiêm túc trong học tập.
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài: Em yêu trường em.
 - Giới thiệu bài 
 - HS quan sát tranh minh hoạ bài học tập đọc. Nói những gì em biết qua tranh.
 2. Khám phá
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc.
 - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó.
 - Chỉnh sửa phát âm cho HS.
 - Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai.
 - Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK
 - Đọc đúng câu cảm: Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao ! – giọng đọc
trầm trồ thán phuc.
 - Nghỉ hơi đúng ở câu dài: Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và 
nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn 
của các bạn tôi.
 - Đọc theo nhóm 
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 * GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm chia sẻ bổ 
sung. GV chốt nhận xét.
 + Nhóm trưởng điều hành các thành viên đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau:
 - Đọc thầm đọan 1 trả lời và câu hỏi:
 Nhân vật “ tôi “ là ai ? - Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong.
 Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì?
 - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. 
 Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
 - Cổ giày ôm sát chân.Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu 
xanh trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây 
trắng nhỏ vắt ngang.
 - Đọc thầm đọc 2 và trả lời câu hỏi 
 Chị phụ trách Đội được giao việc gì? 
 - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học
 Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ?
 - Lái thèm muốn đôi giày ba ta màu xanh.
 Vì sao chị biết điều đó ?
 - Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố.
 Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? 
 - Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên đến 
lớp
 Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó ? 
 - Vì ngày nhỏ chị đã từng ước mơ một đôi giày ba ta màu xanh hệt như Lái. Chị muốn 
mang lại niềm vui cho Lái. Chị muốn Lái hiểu chị yêu thương Lái, muốn Lái đi học 
 Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ? 
 - Tay lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân 
 Ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
 Nêu nội dung của bài: : Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm 
cho cậu rất xúc động và vui sướng đến lớp với đôi dày được thưởng. 
 4. Vận dụng
 - GV hướng dẫn đọc đọan: Hôm nhận tưng tưng.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ____________________________________
 Toán
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh biết sử dụng thước kẻ, e-ke để vẽ một hình vuông biết độ dài một 
cạnh cho trước 
 - Bài tập cần làm 1(a),2(a). Khuyến khích học sinh làm thêm BT1(b),2(b). 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi.
 II. Đồ dùng dạy học
 - E-ke, thước.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay.
 GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 * Giới thiệu cách vẽ hình vuông 
 - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu trên bảng theo các bước như ở SGK
 A 3 cm B 
 * Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 3 cm 
 +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm 
 +Vẽ đoạn thẳng DA vuông góc với DC tại D D C
và lấy DA = 3 cm 
 +Vẽ đoạn thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm 
 + Nối A với B ta được hình vuông ABCD
 - Vài HS nhắc lại cách vẽ hình vuông biết độ dài 1 cạnh 
 2. Thực hành
 Bài 1: 
 a) Học sinh vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
 - HS thực hành cá nhân, 1 HS vẽ ở bảng – trình bày cách vẽ 
 Bài 1b: Bài khuyến khích HSNK
 - Vài HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông
 +HS tiến hành tính chu vi, diện tích hình vuông 
 Bài 2: Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK (vẽ trên giấy ô li)
 Lưu ý: Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông.
 Bài 2 b: Bài khuyến khích: GV hướng dẫn thêm
 Dùng thước kẻ đoạn thẳng dài 4 cm,đánh dấu trung đoạn đoạn vừa vẽ, dùng com pa 
đặt ở trung đoạn mở rộng com pa 2cm để vẽ đường tròn.Từ tâm đường vẽ hai đường thẳng 
vuông góc với nhau qua tâm đường tròn (bằng bút chì). Nối các điểm cắt nhau tại đường 
tròn ta có hình vễ theo yêu cầu.
 Bài 3: Bài khuyến khích : HS nêu yêu cầu bài tập
 - Yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5 cm .
 - Dùng ê - ke kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau
 - Dùng thước để kiểm tra hai đường chéo AC và BD bằng nhau
 4. Vận dụng
 - HS Chu vi hình vuông là 36 cm. Tính cạnh hình vuông.
 - GV nhận xét tiết học - Dặn các em về ôn lại bài, làm bài trong vở bài tập và chuẩn 
bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, kể lại được câu 
chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự đó (BT3).
 - HS có năng lực: Thực hiện được đầy đủ các yêu cầu của BT1 trong SGK 
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 - HS yêu thích làm văn kể chuyện .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti Vi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Đánh tan Covid.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá - Thực hành
 HS có năng lực: Làm bài tập 1, 2 trong SGK.
 - HS viết 4 câu mở đầu cho 4 đoạn văn. 1 em viết 1 đoạn vào bảng phụ.
 - HS phát biểu ý kiến.GV và HS nhận xét.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3: Kể lại một câu chuyện đã học (Qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn) trong đó 
có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.
 - HS thảo luận N4.
 - Một số nhóm nêu tên câu chuyện nhóm mình sẽ kể.
 - Thi kể chuyện trước lớp. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Lưu ý: Câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian không?
 - Yêu cầu HS ghi nhớ: 
 Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, việc nào xảy ra trước kể trước, 
việc nào xảy ra sau kể sau. 
 3.Vận dụng
 - Kể một câu chuyện theo trình tự thời gian.
 - Luyện phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian và kể lại câu chuyện
 . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao hình tam giác.
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
 - Bài tập cần làm: BT1; 2; 3; 4a.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 - Học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ, E - ke
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS hát hoặc vận động theo nhạc.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 2. Khám phá – Thực hành
 Bài 1a. A 
 - Góc đỉnh A do cạnh AB, AC hợp thành góc vuông 
 M - Góc đỉnh B do cạnh BA, BC hợp thành góc nhọn 
 - Góc đỉnh B do cạnh BA, BM hợp thành góc nhọn 
 - Góc đỉnh B do cạnh BC, BM hợp thành góc nhọn
 B C - Góc đỉnh M do cạnh MA,MB hợp thành góc nhọn
 - Góc đỉnh M do cạnh MB, MC hợp thành góc tù
 - Góc đỉnh M do cạnh MA, MC hợp thành góc bẹt 
 - Góc đỉnh C do cạnh CM, CB hợp thành góc nhọn. b. Hướng dẫn HS tiến hành giống bài 1a.
 Bài 2: HS thảo luân N2, quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi của bài tập.
 + AH không là đường cao của tam giác ABC vì AH 
 không vuông góc với cạnh đáy BC A
 + AB là đường cao của tam giác ABC vì AB 
 vuông góc với cạnh đáy BC.
 B H C
 Bài 3: Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh 3cm. 
 - HS làm bài CN, GV theo dõi, hướng dẫn HS vẽ. 
 Bài 4: a. Yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB 6cm, chiều rộng 
 4cm. 
 (Theo cách vẽ như hướng dẫn - SGK). 
 b. HS nêu tên các hình chữ nhật : 
 3.Vận dụng
 Tìm hình ảnh về các góc có trong lớp học.
 HS chia sẻ CN- GV nhận xét.
 GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 __________________________________
 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 DẤU NGOẶC KÉP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép 
 - Biết vận dụng những hiểu biết trên để sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. 
 2. Năng lựcchung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Hứng thú, say mê học tập.
 II. Đồ dùng
 - Ti Vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - GV cho HS chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
 - GV đọc cho 4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài. HS dưới lớp viết vào 
vở: Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a, xin-ga-po, Mát-xcơ-va. - Cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài? Cho ví dụ.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài: Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu 2 chấm. Bài học hôm 
nay, các em cùng tìm hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép.
 2. Khám phá 
 * GV trình chiếu phần Nhận xét.
 Hướng dẫn HS tìm hiểu phần Nhận xét.
 Bài 1: Những từ ngữ nào và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? (“Người lính...ra 
mặt trận ”; “Đầy tớ ...nhân dân”)
 Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai ? (Lời của Bác Hồ)
 Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
 - Dùng để đánh dấu chỗ trích lời, dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
 Bài 2: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng 
phối hợp ?
 -...độc lập khi lời lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ 
 -...phối hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đọan 
văn 
 Bài 3: GV nói về con tắc kè : Một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống thạch sùng 
thường kêu tắc ...kè...
 Từ “lầu” chỉ cái gì ? (Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọn, đẹp đẽ )
 Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? 
 - Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con 
người 
 Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ?
 - Đề cao giá trị của cái tổ đó. Đánh dấu từ lầu là từ được dùng theo nghĩa đặc biệt.
 GV: Qua tìm hiểu các bài tập ở phần Nhận xét, em nào cho cô biết dấu ngoặc kép 
dùng để làm gì? 
 HS nêu 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
 *GV trình chiếu phần ghi nhớ 
 - Một số em đọc ghi nhớ.
 - HS nêu VD cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 3. Luyện tập 
 Bài 1: HS đọc thầm bài và làm bài tập, sau đó đó báo cáo kết quả trước cả lớp. GVvà 
cả lớp nhận xét. 
 “Em đã ...giúp đỡ mẹ ”. “Em đã ...giặt khăn mùi soa ” Bài 2: HS đọc thầm bài và làm bài tập sau đó gv và cả lớp nhận xét
 - Không phải những lời đối thoại trực tiếp 
 Bài 3: HS đọc thầm bài và làm bài tập sau đó gv và cả lớp nhận xét
 - Đặt những từ trong dấu ngoặc kép 
 a) “vôi vữa ” – nó có ý nghĩa đặc biệt.
 b) “trường thọ ”, “đoản thọ ”
 4. Vận dụng
 - HS tập đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói của nhân vật hoặc dùng 
để đánh dấu với từ ngữ đặc biệt.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài hôm sau. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 __________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc 
Tương Lai (bài TĐ tuần 7) – BT1
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực 
hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3) .
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS yêu thích làm văn kể chuyện .
 II. Đồ dùng 
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học 
 A. Khởi động 
 - 1HS kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước 
 B. Khám phá 
 - Giới thiệu bài 
 HĐ1. HS nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung đoạn kịch
 * Bài tập 1: - Mời 1 học sinh làm mẫu, chuyển thể thoại giữa Tin - tin và em bé thứ nhất (2 dòng 
đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
 - GV nhận xét 
 - Cho từng cặp học sinh đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát
tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ và tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
 - Cho 2 - 3 học sinh thi kể.
 - Cùng cả lớp nhận xét.
 HĐ 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự
không gian
 * Bài tập 2:
 - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài:
 + Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-
tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó đi thăm tiếp khu vườn kì diệu. 
Việc xảy ra trước được kể trước, việc xảy ra sau kể sau.
 + Bài tập 2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công 
xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì 
diệu, còn Mi-tin tới công xưởng xanh)
 - Cho từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian.
 - Từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian.
 - Cho 2 - 3 học sinh thi kể 
 - Cùng cả lớp nhận xét 
 * Bài tập 3
 - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Cho học sinh phát biểu ý kiến.
 - Giáo viên nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Về trình tự sắp xếp các sự việc: Ở BT2 sự việc được sắp xếp theo trình tự không 
gian. Trong khi đó BT1 sự việc lại được sắp xếp theo trình tự thời gian : VD BT2 có thể kể 
đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại: kể đoạn Trong 
khu vườn kì diệu trước Trong công xưởng xanh. 
 + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. 
 *Theo cách kể 1
 - Mở đầu- đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
 - Mở đầu - đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến thăm khu vườn kì 
diệu.. *Theo cách kể 2
 - Mở đầu- đoạn 1: Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu
 - Mở đầu- đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến 
công xưởng xanh.
 C. Hoạt động nối tiếp
 - Vừa rối chúng ta học bài gì?
 - Em hãy nêu nội dung của bài. GV nhận xét tiết học.
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình 
chữ nhật.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học, 
rèn luyện tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 III.Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS nhắc lại đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông,cách tính chu vi, diện tích của 
hình chữ nhật.
 2. Khám phá - Thực hành
 HĐ1: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ, các số có 6 chữ số
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, GV giải thích rõ yêu cầu của từng bài.
 - HS làm bài bảng con.GV theo dõi.
 - HS trình bày, cả lớp chữa chung thống nhất kết quả:
 a) 647 096; 273 549 b) 602 475; 342 507
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Lưu ý HS quan sát các số hạng để kết hợp bằng cách thuận tiện nhất.
 - HS làm vào vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 -Cả lớp chữa bài thống nhất kết quả: a) 7 989 b) 10 798
 HĐ2: Củng cố cách nhận biết hai đường thẳng vuông góc
 Bài 3: HS làm vào vở.
 - HS nêu miệng cạnh AH vuông góc với cạnh: AD, BC, IH. HĐ3: Củng cố giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên 
quan đến hình chữ nhật.
 Bài 4: HS đọc bài toán, phân tích, tóm tắt.
 - GV nêu : Nửa chu vi tức là tổng của một chiều dài và một chiều rộng.
 - HS làm bài CN, một em bảng nhóm. Cả lớp chữa thống nhất kết quả.
 Bài giải:
 Chiều rộng hình chữ nhật là:(16 - 4 ) : 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:16 – 6 = 10(cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
 3.Vận dụng
 Mét HCN cã chu vi lµ 192 m. TÝnh diÖn tÝch cña h×nh biÕt nÕu gi¶m chiÒu dµi 8 m vµ 
t¨ng chiÒu réng 8 m th× ®­îc h×nh vu«ng.
 HD:TÝnh nöa chu vi sau ®ã vÏ s¬ ®å ®­a vÒ d¹ng t×m 2 sè khi biÕt tæng hiÖu . TÝnh 
nöa chu vi: 192:2= 96m
 TÝnh chiÒu réng: (96- (8x2) :2= 40 m.
 TÝnh chiÒu dµi: 96- 40= 56 m.
 TÝnh diÖn tÝch: 40 x56 = ?
 GV nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ðọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, giọng ở 
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Ðọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm 
sống, đầy tớ.
 - Nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết 
phục mẹ hiểu và đồng tình với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện 
có ý nghĩa: nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS yêu thích môn học, biết quý trọng công việc của từng người.
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Đọc trước bài, SGK
 III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài “ Chú voi con”
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 - Gọi 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
 - HS chia đoạn: 
 Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học kiếm sống.
 Đoạn 2: Mẹ Cương đốt cây bông.
 Đoạn 3: Còn lại.
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
 - HS phát hiện và luyện đọc câu dài.
 - HS luyện đọc theo nhóm 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm – tuyên dương.
 - GV đọc mẫu cả bài.
 * Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:Đọc rõ rang theo đoạn, theo nhân vật.
 3. Thực hành
 - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
 + Nhóm 1: Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn để làm gì? (Cương thương mẹ vất vả, 
Cương muốn tự mình kiếm sống để giúp đỡ mẹ).
 + Nhóm 2: Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? (Mẹ cho là Cương bị ai xui, 
nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang, Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm 
nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.)
 + Nhóm 3: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay 
mẹ và nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay 
ăn bám mới đáng bị coi thường.)
 +Nhóm 4: Nhận xét cách xưng hô của hai mẹ con? (Xưng hô đúng bậc trên dưới 
trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng, mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất 
dịu dàng, âu yếm. qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết.)
 +Nhóm 5: Nhận xét cử chỉ trong lúc trò chuyện của hai mẹ con? (Thân mật, tình cảm, 
mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ, Cương nắm lấy tay mẹ nói lời thiết tha 
khi mẹ nêu lí do phản đối.)
 - Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp.
 - GV và HS nhận xét.
 - HS đọc thầm nhanh toàn bài, nêu nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét
 - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện? (Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.)
 4. Vận dụng
 - 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Cương thấy...cây bông”
 -1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện của Cương.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 _______________________________
 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 (Đề chung toàn khối)
 _______________________________
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây 
Nguyên như trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. 
 - HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây 
Nguyên (khai thác sức nước, khai thác rừng).
 - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
 - Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức.
 - Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với 
hoạt động sản xuất của con người.
 - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - GD Hs ý thức trong việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi; bảo vệ một số 
động vật quý hiếm.
 - Tạo hứng thú trong môn học cho HS.
 II. Đồ dùng
 - Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam 
 - Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê 
 III. Hoạt động dạy học 
 A. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc, bài Chú voi con ở bản Đôn
 - Giới thiệu bài
 B. Khám phá – Thực hành
 HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba - dan 
 - Các nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục1 SGK. HS trong nhóm thảo luận 
các câu hỏi sau: 
 - Kể tên cây trồng chính ở Tây Nguyên ? Chúng thuộc loại cây gì ?( Cà phê, cao su, hồ 
tiêu, chè thuộc loại cây công nghiệp lâu năm.)
 - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ?( Cà phê)
 - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
 (Vì đây là vùng đất đỏ ba dan, tơi xốp, phì nhiêu.)
 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung nhận xét 
 - HS quan sát trong sgk nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột
 - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn ma thuột trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam 
 - Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ?
 - GV cho HS xem tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì?
 - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục 
khó khăn ?( Người dân ở đây đã lấy máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây.)
 HĐ2: Chăn nuôi trên đồng cỏ 
 + Làm việc cá nhân 
 - HS dựa vào hình 1, bảng số liệu mục 2 trong sgk trả lời câu hỏi: 
 Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? (bò, trâu, voi)
 Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ?
 Tây Nguyên có những thuận lời nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò ?
 Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
 - Voi, dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch
 - Một số HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét 
 HĐ3: Tìm hiểu khai thác sức nước
 HS làm việc theo nhóm. 
 GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên
 + Những con sông ở Tây Nguyên bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
 + Tại sao những con sông ở Tây Nguyên lắm thác nghềnh?
 + Người dân ở Tây nguyên khai thác sức nước để làm gì?
 + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?.
 Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm 
gì?
 HS chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a- li trên lược đồ và cho biết nó nằm ở con sông nào?
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận
 - Đại diện nhóm thảo luận báo cáo kết quả trước lớp.
 - GV sữa chữa và bổ sung.
 - GV gọi học sinh chỉ ba con sông(Xê Xan, Ba, Đồng Nai)
 HĐ4:Tìm hiểu rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
 HS làm việc theo từng cặp, báo cáo, chia sẻ
 - Tây nguyên có những loại rừng nào?
 - Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
 - Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
 - Gỗ được dùng làm gì?
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
 C. Vận dụng
 - HS nêu những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên.
 - Dặn các em về ôn lại bài, hoàn thành bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 _____________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx