Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 31 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 9
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/10. HS đọc thơ, hát múa chào mừng 
ngày 20/10.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý bà, mẹ và cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí 
vươn lên trong học tập; Thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Máy tính, ti vi, các bài thơ, bái hát về ngày 20/10.
 - HS: chuẩn bị các bài thơ, bài hát về ngày 20/10
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phần 1. Chào cờ
- Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt - HS xếp hàng ngay ngắn.
động tuần 8 xếp thứ các lớp trong tuần 
vừa qua và phổ biến kế hoạch tuần 9. - HS chú ý lắng nghe.
Phần 2. Đọc thơ, múa hát chào mừng 
ngày 20/10. - HS theo dõi 
1. Khởi động.
- HS nghe và vận động theo bài hát: Bàn 
tay mẹ.
- Bài hát nói về ai?
- GV dẫn dắt và giới thiệu. Đồng thanh hát cả trường và vỗ tay 
2. Khám phá. theo nhịp bài hát.
 Hoạt động 1. Ý nghĩa ngày Phụ nữ 
Việt Nam 20-10
- Ngày Phụ nữ Việt Nam là một ngày lễ 
kỷ niệm nhằm tôn vinh phụ nữ Việt 
Nam, được tổ chức vào ngày 20 tháng 
10 hàng năm ở Việt Nam. Vào dịp này, 
phụ nữ Việt Nam được nhiều người bày tỏ sự quan tâm và tôn vinh dưới nhiều 
hình thức khác nhau như: đọc thơ, múa 
hát nhưng phổ biến nhất vẫn là tặng hoa 
hồng, thiệp và kèm theo những lời chúc 
mừng,...
Hoạt động 2. Đọc thơ, múa hát chào 
mừng ngày 20/10.
- HS lần lượt đọc thơ, múa hát chào 
mừng ngày 20/10.
- Lớp 2B nhảy ân vũ bài: Nhớ ơn tầy cô.
- Hát bài: Mẹ ơi có biết -Theo dõi lớp 2B biểu diễn
- HS cổ vũ các bạn.
3. Vận dụng. - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn 
- Các em làm gì để tỏ lòng biết ơn bà, xong 
mẹ và cô giáo?
- Tuyên dương khen ngợi những em có 
ý kiến hay. Nhắc nhở các em nói những 
lời yêu thương, lời chúc dành cho bà và - HS trả lời câu hỏi tương tác
mẹ cũng như cô giáo.
 -
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 _______________________________
 Tập đọc
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ðọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, giọng ở 
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Ðọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm 
sống, đầy tớ.
 - Nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết 
phục mẹ hiểu và đồng tình với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện 
có ý nghĩa: nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất
 - HS yêu thích môn học, biết quý trọng công việc của từng người.
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Đọc trước bài, SGK
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài “ Chú voi con”
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Gọi 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
 - HS chia đoạn: 
 Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học kiếm sống.
 Đoạn 2: Mẹ Cương đốt cây bông.
 Đoạn 3: Còn lại.
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
 - HS phát hiện và luyện đọc câu dài.
 - HS luyện đọc theo nhóm 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm – tuyên dương.
 - GV đọc mẫu cả bài.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
 + Câu1: Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn để làm gì? (Cương thương mẹ vất vả, 
Cương muốn tự mình kiếm sống để giúp đỡ mẹ).
 + Câu 2: Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? (Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà 
Cương thuộc dòng dõi quan sang, Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề 
thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.)
 + Câu 3: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ 
và nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn 
bám mới đáng bị coi thường.)
 + Câu 4: Nhận xét cách xưng hô của hai mẹ con? (Xưng hô đúng bậc trên dưới trong 
gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng, mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu 
dàng, âu yếm. qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết.)
 + Câu 5: Nhận xét cử chỉ trong lúc trò chuyện của hai mẹ con? (Thân mật, tình cảm, 
mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ, Cương nắm lấy tay mẹ nói lời thiết tha 
khi mẹ nêu lí do phản đối.)
 - Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp.
 - GV và HS nhận xét.
 - HS đọc thầm nhanh toàn bài, nêu nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét
 - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu chuyện? (Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.)
 HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Cương thấy...cây bông”
 3. Vận dụng
 + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn
 - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào?
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 _______________________________
 Toán
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp 
nhau)
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
 - Bài tập cần làm 1, 2, 3(a). Khuyến khích học sinh làm thêm BT3(b).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Học sinh nhận biết được dấu hiệu của hai 
đường thẳng song song, biết tìm các ví dụ về hai đường thẳng song song ở trong thực tế và 
làm tốt các bài tập thực hành)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong tiết học.
 II. Đồ dùng dạy học: Ê ke 
 III.Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS cùng chơi trò chơi Chuyền điện để tạo hứng thú học tập
 2. Khám phá
 HĐ 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song
 - GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện 
 - HS nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau. 
 - GV nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không?
 - Học sinh: Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
 GV vẽ hình ảnh 
 - Học sinh nêu ví dụ về hai đường thẳng song song
 - Học sinh vẽ về hai đường thẳng song song 
 HĐ2: Thực hành 
 Bài 1: HS đọc đề bài, tự làm bài - nối tiếp nhau đọc kết quả
 a. Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC 
 b. Nêu tương tự như hình trên 
 Cạnh MN song song với cạnh PQ
 Cạnh MQ song song với cạnh NP 
 Bài 2: A B C
 G E D
 Gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó 
có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. 
 Từ đó ta có: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
 Bài 3. Học sinh làm vào vở và chữa bài 
 M N
 a) MN//PQ
 MQ vuông góc với MN
 MQ vuông góc với QP
 Q P 
 b) DI//GH E 
 D G
 DI vuông góc với IH
 IH vuông góc với HG
 DE vuông góc với 
 I H 
 - GVnhận xét, kết luận 
 3. Vận dụng
 - Tìm hình ảnh 2 đường thẳng vuông góc, song song trong thực tế.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn các em về ôn lại bài, làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý, biết trao đổi ý nghĩa câu 
chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết kể về ước mơ đẹp của em hoặc bạn 
bè, người thân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( biết trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa 
câu chuyện).
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS yêu thích kể chuyện 
 - Trách nhiệm: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Bay cao tiếng hát, ước mơ.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
 - HS đọc đề bài và gợi ý 1. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 a. Gợi ý kể chuyện:
 - Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện (Học sinh đọc và gợi ý 2)
 b. Đặt tên cho câu chuyện (Học sinh đọc và gợi ý3)
 HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
 a) Kể chuyện trong nhóm:
 - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4
 - Vừa kể xong trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 
 b)Thi kể chuyện trước lớp:
 - 2-3 nhóm thi kể chuyện trước lớp
 - 1-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất
 3. Vận dụng
 - Qua nghe các câu chuyện của bạn, giúp em hiểu được điều gì?
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Về nhà kể lại câu chuyện về ước mơ của mình hoặc của một ai đó cho người thân 
nghe.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Buổi chiều: Khoa học
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học HS biết
 - Kể được một sốviệc nên và không nên để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi.
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học (HS chăm chú học bài chủ động tiếp thu kiến thức), năng lực 
giao tiếp, hợp tác ( thảo luận với các bạn về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước, về 
một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi, ...)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhệm: Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước.
 II. Đồ dùng 
 - Tranh phóng to ở SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc bài: Vui đến trường
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 Thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng 
ngày? 
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
 Kết luận: Không chơi ở gần bờ sông, ao, suối, giếng đựơc xây thành cao, có nắp đậy. 
Chum vại phải có phải có nắp đậy.
 HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nên tập bơi hay đi bơi ở đâu?
 Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các 
quy định của bể bơi., khu vực bơi.
 HĐ3: Chơi trò chơi “ đóng vai” 
 Bước 1: Tổ chức. GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng 
 Bước 2: Cách chơi và luật chơi Đội 1: Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Nam rủ Hùng ra gần nhà để 
tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp?
 Đội 2: Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đang rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi 
xuống lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? 
 Kết thúc trò chơi: GV tuyên dương đội thắng cuộc
 3. Vận dụng
 - GV cho HS xem băng hình để tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối nước.
 - GV nhận xét giờ học. Dặn các em về ôn lại bài, làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị 
bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Chính tả
 THỢ RÈN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn 
l/n, uôn/uông
 2.Năng lực chung
 - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần viết), 
NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết vấn đề ( HS 
làm tốt các bài tập chính tả âm vần)
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. Đồ dùng 
 - Vở chính tả, vở bài tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động
 - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ theo bài Vui tới trường
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá
 HĐ 1. Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc toàn bài thơ: Thợ rèn
 - HS đọc thầm và chú ý những từ dễ viết sai: quai búa, tu.
 - Hỏi: bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? 
 - GV cho HS luyện viết từ khó.
 - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. - HS gấp sách - GV đọc bài cho HS chép.
 HĐ2. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
 Bài 2b: HS đọc yêu cầu của bài. 
 - HS tự làm bài tập vào vở.
 - GV tổ chức chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Lịch sử
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức
 - Năm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi 
chiến tranh liên miên.
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước
 - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, 
cao mưu và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
 2. Kĩ năng: Kể lại nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 
 3.Thái độ: Cảm phục sự thông minh, tài thao lược quân sự của Đinh Bộ Lĩnh. 
 Định hướng thái độ:
 - Khâm phục sự thông minh, tài thao lược quân sự của Đinh Bộ Lĩnh. 
 - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
 Định hướng năng lực:
 - Trình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của sự kiên Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân.
 II. Đồ dùng 
 - Hình trong SGK 
 - Phiếu học tập của HS 
 III. Hoạt động dạy học 
 A.Khởi động
 ? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo?
 B.Khám phá
 HĐ1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. - Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào?
 - HS đọc thầm trang 25 sgk Lịch sử, suy nghĩ thảo luận cặp đôi, trả lời, chia sẻ.
 - GV chốt kiến thức.
 (Triều đình lục đục, tranh nhau ngay vàng, đất nước bị chia cắt ra 12 vùng, dân chúng 
đổ máu vô ích, đồng ruộng bị tàn phá, quân thù lăm le trong ngoài bờ cõi )
 HĐ 2: Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh
 ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? 
 - HS đọc thầm trang 26 sgk Lịch sử, suy nghĩ trả lời.
 (Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập 
trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn )
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
 (Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp 
loạn 12 sứ quân. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh đã thống được giang sơn .)
 (Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên 
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình )
 GV: Hoàng: Hoàng đế, ngầm nói là vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
 - Đại Cồ Việt: nước Việt to lớn
 - Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh.
 - Hai HS trình bày lại 
 HĐ3. Tìm hiểu tình hình đất nước sau khi thống nhất
 - Giáo viên phát phiếu, HS làm việc nhóm 4, thống nhất kết quả điền vào trong phiếu 
bài tập.
 Thời gian
 Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
 Các mặt
 Đất nước
 Triều đình
 Đời sống
 - HS chia sẻ, GV chốt ý và rút ra bài học cần ghi nhớ 
 Thời gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
 Các mặt - Đất nước - Bị chia thành 12 vùng. - Đất nước quy về một mối
 - Triều đình - Lục đục. - Được tổ chức lại quy củ
 - Đời sống của nhân - Làng mạc, đồng ruộng - Đồng ruộng trở lại xanh 
 dân bị tàn phá, dân nghèo tươi, ngược xuôi buôn bán, 
 khổ, đổ máu vô ích. khắp nơi chùa tháp được 
 xây dựng
 3. Vận dụng 
 - HS tập kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh 
 - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn các em về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ước mơ.
 - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng từ ước, bằng từ 
mơ (BT!,2). Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó 
(BT3), nêu được DV minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); (không làm BT 5).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( BT 1), NL giao tiếp và hợp tác ( 
BT2, BT3, BT4)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử
 - Bảng nhóm để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát một bài Ước mơ - Bài hát các em vừa hát mang tên gì? Ước mơ
 - Trong bài hát bạn nhỏ ước mơ điều gì? Bạn nhỏ khao khát ước mơ khắp nơi được 
bình yên, cuộc sống tươi đẹp thêm. Cho đàn em tung tăng múa ca. Trong nắng mai tô đẹp 
muôn nhà.
 - GV: À đúng rồi đó là những ước mơ của bạn nhỏ trong bài hát, ngoài ra trong cuộc 
sống có rất nhiều những ước mơ khác nữa. Bài học hôm nay cô trò chúng mình sẽ tìm hiểu 
qua bài MRVT: Ước mơ. 
 2. Khám phá 
 Bây giờ cô trò chúng mình sẽ tìm hiểu làm bài tập 1
 Bài tập 1: HĐCN
 - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm theo bài “Trung thu độc lập”
 - Bài tập yêu cầu gì? ( Tìm và ghi lại từ đồng nghĩa với từ ước mơ)
 - Cả lớp và GV nhận xét. HS làm bài vào vở bài tập ( 3p)
 - Gọi HS nêu ( Mơ tưởng, mong ước)
 H.Mơ tưởng có nghĩa là gì?
 + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt trong tương lai.
 H.Mong ước có nghĩa là gì?
 + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
 H. Em có thể nói cho cô một câu có từ mong ước nào?
 Ví dụ: Em mong ước có một bộ quần áo đẹp trong ngày Tết.
 Em mong ước mẹ em chóng khỏi bệnh.
 Em mong ước sau này làm cô giáo giống như cô. 
 Em mong ước sau này làm bác sĩ.,...
 Các em trả lời rất tốt. Bây giờ cô trò mình tìm hiểu thêm về một số từ đồng nghĩa vói 
từ ước mơ. Qua bài tập 2 các nhé.
 Bài tập 2: HĐ nhóm 4
 GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm, giáo 
viên theo dõi hỗ trợ. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm chia sẻ bổ sung. GV chốt nhận xét.
 - 1HS nêu yêu cầu bài
 - Bài tập này yêu cầu gì? ( Tìm từ đồng nghĩa với ước mơ; a, bắt đầu bằng ước; b, bắt 
đầu bằng tiếng mơ. Chúng ta làm như mẫu)
 - Các nhóm thảo luận ( 5p)
 - Đại diện các nhóm báo cáo ( ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ 
tưởng, mơ mộng)
 - Các nhóm chia sẻ bổ sung. - GV chốt nhận xét: Ở bài tập này các em nắm được rất nhiều từ cùng nghĩa với từ ước 
mơ. Bây giờ cô sẽ giúp chúng ta ghép từ ước mơ thể hiện sự đánh giá, qua bài tập 3. 
 Bài tập 3: HĐ cặp đôi
 - 1HS nêu yêu cầu bài
 - Bài tập này yêu cầu gì? ( Ghép thêm vào sau từ ước mơ thể hiện sự đánh giá
cao, không cao, thấp)
 - Học sinh làm bài, trao đổi cặp đôi.
 - Báo cáo kết quả
 Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng.
 Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
 Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
 - Các nhóm chia sẻ bổ sung. 
 - GV chốt nhận xét: Qua bài này các em đã hiểu được gì? ( 3 loại từ ước mơ đó là ước 
mơ đánh giá cao, ước mơ đánh giá không cao, ước mơ đánh giá thấp) 
 ( Như vậy ở bài này các em đã hiểu về 3 loại từ ước mơ trên. Bây giờ các con có thích 
nêu một số ví dụ về một loại ước mơ này không?) Cô trò chúng mình chuyển sang bài tập 4.
 Bài tập 4: Báo cáo kết quả bằng : Trò chơi truyền điện
 - 1HS nêu yêu cầu bài
 - Bài tập này yêu cầu gì?
 - Học sinh làm bài vào vở bài tập.
 - HS chia sẻ báo cáo kết quả bằng : Trò chơi truyền điện. GV nhận xét.
 3. Vận dụng 
 - Qua bài học này các em học được gì? 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn các em về ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Toán
 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước 
( bằng thước kẻ và bằng ê- ke)
 - Đường cao của hình tam giác
 - Bài tập cần làm 1,2. Khuyến khích học sinh làm thêm BT3.
 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề (HS nắm vững cách vẽ hai 
đường thẳng vuông góc và vận dụng vào làm các bài tập thực hành).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II.Hoạt đông dạy học
 1. Khởi động
 II. Đồ dùng dạy học: Ê ke
 III.Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài Khúc hát đôi bàn tay
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1: Vẽ đường thẳng CD đi qua diểm E và vuông góc với đường thẳng AB 
 GV nêu bài toán rồi hướng dẫnvà thực hiện vẽ mẫu trên bảng (Theo từng bước như 
SGK) cho học sinh tự vẽ hai trường hợp:
 + Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB
 + Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB
 HĐ2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác
 - GV vẽ hình tam giác ABC, và nêu: vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh 
BC.
 - Học sinh nhận xét: 
 - GV vẽ hình 
 HĐ3: Luyện tập 
 Bài 1: Học sinh làm theo nhóm nhỏ. Gọi một số học sinh lên bảng làm.
 - GVnhận xét, kết luận 
 Bài 2: Học sinh tự làm vào vở, sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài.
 + Trong tứ giác ABCD có cặp cạnh AB và CD song song với nhau; cặp cạnh AD và 
BC song song với nhau
 - GVnhận xét, kết luận 
 Bài 3: (HS có năng khiếu): Học sinh làm theo nhóm( 2 bàn). HS vẽ được đường thẳng 
đi qua B và song song vơi A. Sau đó lên bảng vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. ABCD, 
AEGD, EBCG.
 - Dùng Ê ke để kiểm tra góc đỉnh E là vuông góc
 A E B D G C
 3.Vận dụng
 - HS tập vẽ đường cao cho các hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có một 
góc tù.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn các em về ôn lại bài, làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022
 Toán
 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước 
( bằng thước kẻ và bằng ê- ke)
 - Bài tập cần làm 1,3. Khuyến khích học sinh làm thêm BT2.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề (HS nắm vững cách vẽ 
hai đường thẳng song song và vận dụng vào làm các bài tập thực hành).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ, ê ke, thước
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát bài Em yêu trường em
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1: Vẽ đường thẳng CD đi qua diểm E và song song với đường thẳng AB cho 
trước.
 - GV nêu bài toán và vẽ mẫu lên bảng
 - Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB.
 - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được 
đường thẳng CD song songvới đường thẳng AB. HĐ2: Luyện tập 
 Bài 1: Học sinh làm theo nhóm nhỏ. Gọi một số học sinh lên bảng làm.
 - Cả lớp và Gv nhận xét.
 Bài 2: Học sinh tự làm vào vở, sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài
 Bài 3: Học sinh làm theo nhóm( 2 bàn). Sau đó lên bảng vẽ và nêu tên các góc vuông
 - GVnhận xét, kết luận 
 3. Vận dụng
 - Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ của bài tập 3?
 - Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong bài tập 3?
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 Thể dục
 ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂM CHUNG
 TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được 2 động tác vươn thở, tay.
 - Học động tác chân. Bược đầu biết cách thực hiện đông tác chân.
 - Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò 
chơi. 
 II. Sân tập, dụng cụ
 - Trên sân tập vệ sinh sạch sẽ,an toàn. Gv chuẩn bị 1 còi, trang thể dục
 III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học 
 Định PH/pháp và hình 
 Phần Nội dung
 lượng thức tổ chức
 Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung X X X X X X X X
 yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X 
 - Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, 1-2p
 đầu gối hông. 1-2p 
 - Chạy thường quanh sân trường 
 thành một hàng dọc.
 - Trò chơi" Chạy ngược chiều theo 
 tín hiệu"
 Cơ bản - Ôn động tác vươn thở và động tác 
 tay. 2-3 lần X X X X X X X X Lần 1: GV làm mẫu động tác cho X X X X X X X X 
 HS tập theo.
 Lần 2-3: GV hô nhịp cho HS tập. 
 Chú ý theo dõi uốn nắn động tác sai 4-5 lần
 cho HS.
 - Học động tác chân.
 GV cho HS xem tranh, nêu tên và 
 làm mẫu động tác.Sau đó, vừa tập 2-3 lần
 chậm từng nhịp vừa phân tích cho 
 HS bắt chước cho HS tập theo.
 - Tập phối hợp cả 3 động tác vươn X X -----------> 
 thở, tay, chân. X X ----------> 
 +Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập. 4-5p X X ----------> 
 +Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp X X ----------> 
 cho cả lớp tập. 
 +Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp 
 tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, 
 sau đó nhận xét.
 - Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi".
 GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho 
 HS chơi chính thức. 
 Kết thúc - Đứng tại chỗ làm động tác gập 
 thân thả lỏng. 1p X X X X X X X X
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X 
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p
 - Nhận xét tiết học,về nhà ôn 3 1-2p 
 động tác TD đã học
 ____________________________
 Tập đọc
 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI ĐÁT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi- 
đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô - ni- dốt ) - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại 
hạnh phúc cho con người.
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng
 II.Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Học sinh hát và vận động theo nhạc bài: Ước mơ của em
 - Giới thiệu bài mới.
 2. Khám phá
 HĐ1: Luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn:3 đoạn
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu
 HĐ2: Tìm hiểu nội dung
 GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm, giáo 
viên theo dõi hỗ trợ. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm chia sẻ, bổ sung. GV chốt nhận xét.
 HS đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi:
 + Vua Mi- Đát xin thần đi-ô-ni-dốt điều gì? 
 + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
 + Tại sao vua Mi- Đát phải xin thần lấy lại điều ước?
 + Vua Mi- Đát đã hiểu được điều gì?
 (Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn lòng tham)
 HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
 - Hướng dẫn một tốp 3 học sinh đọc bài theo cách phân vai.
 - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: Mi- Đát bụng đói cồn cào .bằng ước muốn 
tham lam
 3. Vận dụng
 - Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua Mi-đát?
 - Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước chính đáng
 - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống về một mơ ước viển vông, tham lam.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Buổi chiều:
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (T)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chủ yếu của người 
dân ở Tây nguyên.
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều 
thú quý 
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược đặc điểm song ở Tây Nguyên.
 - Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp 
 - Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây nguyên.
 - Các quy trình làm ra sản phẩm đồ gỗ.
 2. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc
 II. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS cùng chơi trò chơi Truyền điện để tạo hứng thú học tập
 + Kể tên các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 + Kể tên các dân tộc cùng sinh sống lâu đời ở Tây Nguyên.
 + Làng ở Tây Nguyên gọi là gì? 
 + Người dân Tây Nguyên thường đón tiếp khách quý hoặc hội họp dân làng ở đâu
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1. Tìm hiểu khai thác sức nước
 HS làm việc theo nhóm. 
 GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên
 + Những con sông ở Tây Nguyên bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
 + Tại sao những con sông ở Tây Nguyên lắm thác nghềnh?
 + Người dân ở Tây nguyên khai thác sức nước để làm gì?
 + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?.
 + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang 
làm gì?
 + HS chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a- li trên lược đồ và cho biết nó nằm ở con sông nào? - GV yêu cầu các nhóm thảo luận
 - Đại diện nhóm thảo luận báo cáo kết quả trước lớp.
 - GV sữa chữa và bổ sung.
 - GV gọi học sinh chỉ ba con sông(Xê Xan, Ba, Đồng Nai)
 HĐ2. Tìm hiểu rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
 - HS làm việc theo từng cặp, báo cáo, chia sẻ
 - Tây nguyên có những loại rừng nào?
 - Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
 - Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
 - Gỗ được dùng làm gì?
 3. Vận dụng 
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn các em về ôn lại bài, hoàn thành bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
 ______________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện 
Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt chuyện).
 2. Phẩm chất
 - HS yêu thích làm văn kể chuyện .
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 - 4 tờ phiếu khổ to, 1 tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của mỗi đoạn có chỗ trống 
để HS làm bài.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp tham gia trò chơi Kết bạn
 - GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng các đoạn 
văn hoàn chỉnh (đã cho sẵn cốt truyện).
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tâp
 Bài 1: 1 HS đọc truyện “Vào nghề” cả lớp theo dõi SGK

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx