Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
Bài 18. NHÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức:
Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
- Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
b) Kỹ năng:
- Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết,
- Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựavào TN để kiểm tra dự đoán
- Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm)
c) Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực đọc, hiểu: đọc, nghiên cứu thông tin.
- Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Ống nghiệm 3à4 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chả, phiếu học tập. - Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl 2. Học sinh: Xem trước bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Mở đầu. (2 phút) - Mục đích: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Sản phẩm HĐ của HS GV nêu mục tiêu bài học:Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào? -các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm lắng nghe theo dõi sgk Kết luận của GV: GV ghi tựa bài * Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. * Kiến thức 1: I/Tính chất vật lí - Mục ... n hôm) -HS viết PTHH -HS trả lời (AgNO3, FeCl2 ) -HS trả lời -HS quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không a. Phản ứng của nhôm với phi kim * Phản ứng của nhôm với oxi 4Al(r) + 3O2((k) à 2Al2O3(r) trắng không màu trắng Al2O3 mỏng, bền trong không khí *Phản ứng của nhôm với phi kim khác 2Al(r)+3Cl2 (k) à 2AlCl3(r) trắng vàng lục trắng Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxít và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl.. Tạo thành muối b.Phản ứng của nhôm với dd axít 2Al(r)+6HCl(dd)à2AlCl3(dd) +3H2(k) -Nhôm phản ứng với một số axít tạo thành muối và H2 c.Phản ứng của nhôm với dd muối 2Al(r)+3CuCl2(dd)à2AlCl3(dd) +3Cu(r) -Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới -Kết luận :Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại 2/Nhôm có những tính chất hoá học nào khác ? Nhôm có phản ứng với dd kiềm Kết luận của GV: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại * Kiến thức 3: III/ứng dụng và Sản xuất nhôm Mục đích: Biết các ứng dụng của nhôm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Sản phẩm HĐ của HS Tìm các ứng dụng của nhôm GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (GV treo tranh) -Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? -ở nước ta quặng bôxít có ở đâu? -Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm , có thể dùng CO, C, H2. Để khử Al2O3 được không . Viết PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời (đồ dùng gia đình , dây dẫn điện ..) HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -Nguyênliệu :Al2O3 -HS trả lời Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ trụ ... Kết luận của GV: - Ứng dụng: Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện - Sản xuất nhôm: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxít (Al2O3) đpnc 2Al2O3---> 4Al + 3O2 criolit 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Mục đích: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Sản phẩm HĐ củ...ính chất vật lí: - Mục đích: Hs biết T/c vật lí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Sản phẩm HĐ của HS -GV yêu cầu HS cho biết tính chất vật lí của sắt mà em biết và giải thích tại sao em biết được điều đó -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời (dẫn điện, dẫn nhiệt ..) -HS khác bổ sung Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ , là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C Kết luận của GV: Như ND * Kiến thức 2: II/ Tính chất hoá học:. - Mục đích: Biết tính chất hoá học của sắt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Sản phẩm HĐ của HS -GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại ? -Hãy suy đoán sắt xem sắt có những tính chất hoá học nào? -GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả TN đốt sắt trong khí clo, nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo thêm ngoài ra Fe còn tác dụng với nhiều phi kim khác ở nhiệt độ cao và yêu cầu HS viết PTHH của Fe +S -GV yêu cầu HS kết luận gì về tính chất của Fe với phi kim -GV bổ sung và kết luận -HS nêu tính chất của kim loại và suy đoán tính chất hoá học của sắt -HS trả lời (Fe + O2) -HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên HS chú ý lắng nghe và viết PTHH(Fe+ S à FeS) -HS trả lời 1/Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với oxi: 3Fe(r)+2O2(k) à Fe3O4(r) b. Tác dung với clo: -2Fe(r)+ 3Cl2(k) à 2FeCl3(r) trắng xám vàng lục nâu đỏ - Kết luận của GV: Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxít hoặc muối HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Sp của HS GV có thẻ yêu cầu HS cho ví dụ vềphản ứng đã biết của sắt với dd axít, nêu hiện tượng và viết PTHH -GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với H2SO4 đậm đặc đun nóng -GV thông báo thêm Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội nên người ta thường dùng bình Fe để chứa H2SO4 và HNO3 đặc nguội -HS viết PTHH Fe + HClà Fe + H2SO4à -HS viết PTHH Fe + H2SO4(đ đ, đn) -HS nhận lượng thông tin 2. Tác dụng với dd axít: Fe(r)+2HCl(dd)àFeCl2+H2(k)
File đính kèm:
giao_an_mon_hoa_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc