Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT).

 

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a . Kiến thức: Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.

b .Kĩ năng:

 +Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.

 +Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 

* Kĩ năng sống: 

+ Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.

+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt.

C .Thái độ: 

Có ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài để dạy học:

- Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc diễn cảm, nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo kết quả bài viết trước tập thể lớp.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: thông qua cách trả lời câu hỏi và sản phẩm của học sinh.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thông qua bài viết.

II. Chuẩn bị:

- Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác.

- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

docx 14 trang Hòa Minh 07/06/2023 2420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020
ài viết trước tập thể lớp.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: thông qua cách trả lời câu hỏi và sản phẩm của học sinh.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thông qua bài viết.
II. Chuẩn bị:
- Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:((5’)
 	? Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ?
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác( chỉ chủ thể của hoạt động).
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào ( chỉ đối tượng của hoạt động).
 VD: - Người ta khiêng đỏ lên xe.
 	 - Đỏ được người ta khiêng lên xe. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: dẫn dắt vào bài (khởi động): (2’)
Mục tiêu Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
* Cách thực hiện:
...âu bị động. Chuyển đổi câu bị động cần chú ý việc sử dụng từ bị, được khi muốn biểu đạt ý theo hướng tiêu cực hay tích cực.
 HS đọc các ví dụ 
+ giống nhau: - nội dung: miêu tả cùng một sự việc- hai câu đều là câu bị động.
+ khác nhau: - câu a có dùng từ được, câu b không dùng từ được.
 Hs đọc câu ví dụ c.
Câu c : Người ta đã hạ cánh màn treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”.
có cùng một nội dung miêu tả với hai câu a và b
=> câu chủ động
=> chủ thể: người ta; đối tượng của hành động hạ: cánh màn. 
Nội dung của nó có tương ứng với câu a và b. (có)
Học sinh đọc ghi nhớ 4 sách giáo khoa trang 64)
Học sinh quan sát câu a và b sách giáo khoa trang 64, bài tập 3.
Tuy có từ bị, được nhưng không phải là câu bị động, bởi lẽ chỉ có thể nói đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động
 (a) - Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỉ XIII.
 - Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
- Em được thầy giáo phê bình. -> sắc thái tích cực, tiếp nhận sự phê bình 1 cách tự giác, chủ động.
- Em bị thầy giáo phê bình. -> sắc thái tiêu cực.
 Chim hót líu lo (1). Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất (2). Gió đưa mùi hương hoa ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng(3).
I.CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT).
1. Tìm hiểu bài:
a) Câu bị động :
 đó được hạ xuống
 đó hạ xuống
+ giống: - cùng miêu tả một nội dung.- cùng là câu bị động.
+ khác:
câu a có từ được.
câu b không dùng từ được.
b) Cách chuyển :
 Ví dụ : Người ta đã hạ cánh màn treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”.
=> câu chủ động
Ghi nhớ 1/64
c) Câu bình thường :
Bạn em được  giỏi.
Tay em bị đau.
 Không phải là câu bị động.
 Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
II.Luyện tập: 1/65, 2/65.
Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị động (theo 2 kiểu).
Ví dụ:
(a) - Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỉ XIII.
 - Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
Bài 2: Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị động (dùng bị/được).
Ví dụ: 
- Em được thầy giáo phê bình. -> sắc... lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài để dạy học:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: kết quả bài viết 
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: thông qua sản phẩm của học sinh.
- Năng lực thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ra đề + biểu điểm chấm.
- HS: ôn tập, chuẩn bị giấy bút.
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
 Hoạt động1: dẫn dắt vào bài (khởi động): (1’)
Mục tiêu : Tục ngữ.
+ Văn bản nghị luận.
* Cách thực hiện:
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
GV: Để đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức đã học về tục ngữ và các văn bản nghị luận, hôm nay các em sẽ thực hành làm bài kiểm tra Văn 1 tiết.
 Hoạt động2: Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức: (40’)
- GV: Phát đề kiểm tra, yêu cầu học sinh làm bài trên giấy kiểm tra. Quan sát theo dõi quá trình HS làm bài. Thu bài khi hết thời gian theo quy định.
- HS: Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
* Kết luận (chốt kiến thức): Học sinh nghiêm túc tuân thủ quy định về kiểm tra. Hoàn thành được bài viết theo yêu cầu.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Hoạt động 4: Hoạt động vận dung, mở rộng
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: 2’
 - Hiểu biết các văn bản đã học. Học ghi nhớ.
 - Chuẩn bị tiết sau học bài : Luyện tập viết đoạn văn chứng minh (tiếp). 
IV. Kiểm tra đánh giá: 2’
 - GV hệ thống lại nội dung bài
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ kiểm tra
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 25 Ngày soạn: 12/5/2020 
Tiết :88 Ngày dạy:.....................
 Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG.
 (H

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_tuan_25_nam_hoc_2019_2020.docx