Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020

VIẾT BÀI TLV SỐ 6

 

I- MỤC TIÊU :

1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ.

a. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu… và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm.

b. Kĩ năng: Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài sau.

c.Thái độ: Nhận ra ưu – khuyết điểm của bài viết tập làm văn gnhị luận,  không lạc đề sang dạng văn bản khác, bố cục rõ ràng, xây dựng hệ thống luận điểm mạch lạc , đủ làm sáng tỏ vấn đề.

2. Phẩm chất, năng lực :   

- Năng lực tự học, đọc, hiểu vấn đề.

- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.

- Nghe, nói, đọc, viết 

docx 14 trang Hòa Minh 07/06/2023 2380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020
í thuyết văn giải thích.
III. Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ: (0’)
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.
Hoạt động1: Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): (2’)
Mục tiêu Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm 
* Cách thực hiện:
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
Cần thiết phải đánh giá rút kinh nghiệm khi làm bất cứ một công việc gì. Có như vậy thì ta mới có sự tiến bộ? Hôm nay chúng ta cùng nhau đánh giá lại bài viết số 6.
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi , tiếp nhận kiến thức:(85’)
Cách tổ chức HĐ
Sản phẩm của HS
Kết luận của GV
GV. Phát đề.
HS làm bài 
I.Đề bài: Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê- nin: “Học, học nữa, học mãi”.
1-Tìm hiểu đề và xác định nội dung của bài viết:
2- Lập dàn ý:
a- MB: 1,5 điểm. 
- Thời đại mới, XH mới đòi hỏi mọi người phả...ắt vào bài (khởi động): (2’)
Mục tiêu Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản * Cách thực hiện:
 * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
- GV: Các em đã được làm quen với rất nhiều loại dấu câu như: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép,... Mỗi loại dấu câu lại có một công dụng khác nhau. Hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu hai loại dấu câu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (35’)
Cách tổ chức HĐ
Sản phẩm của HS
Kết luận của GV
Kiến thức 1: dấu chấm lửng 
- Hs đọc ví dụ (bảng phụ)
- Trong các câu trên, dấu chấm lửng được dùng để làm gì ?
- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu chấm lửng được dùng để làm gì ?
Kiến thức 2: Dấu chấm phấy 
- Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
- Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ?
- Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? Vì sao ? 
- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu phẩy có những công dụng gì ?
Kiến thức 3: công dụng của dấu gạch ngang
- Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
- Trong mỗi câu trên, dấu gạch ngang được dùng để làm gì ?
- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu gạch ngang có những công dụng gì ?
HS đọc ghi nhớ ( sgk 130)
Kiến thức 4: Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 
- Trong ví dụ (d) ở mục I, dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren 
được dùng đề làm gì ?
- Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang ?
- Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ở chỗ nào?
Hoạt động 5: Luyện tập 
- Hs đọc 3 đoạn văn.
- Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu trên ?
( Hs thảo luận-đại diện nhóm lên bảng-nhóm khác nhận xét-gv nhận xét,bổ sung=> cho điểm)
- Hs đọc đoạn văn.
- Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong đv trên ?
- Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan âm Thị Kính ?
b. Nói về cuộc gặp mặt của đại diện hs cả nước
a- Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng DT chưa liệt kê hết.
b- Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nh...thuyết).
*Ghi nhớ 1: sgk (122).
II-Dấu chấm phẩy:
*Ví dụ:
a- Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép có c.tạo phức tạp (vế thứ 2 đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức).
b- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các biện pháp, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Vì trong trường hợp này, dấu chấm phẩy được dùng kết hợp với dấu phẩy: dấu phẩy được dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức trong từng bộ phận liệt kê, còn dấu chấm phẩy được dùng để phân ranh giới các bộ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê chung.
*Ghi nhớ 2: sgk (122).
III. Công dụng của dấu gạch ngang:
*Ví dụ 1:
a- Đánh dấu bộ phận giải thích.
b- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c- Được dùng để liệt kê.
d- Dùng để nối các bộ phận trong liên danh.
*Ghi nhớ 1: sgk (130 ).
III. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
*Ví dụ 1:
d- Va-ren: Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
Cách viết: Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
Ghi nhớ 2: sgk (130 ).
IV.Luyện tập:
1-Bài 1 (130 ):
a,b- Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
d,e- Dùng để nối các bộ phận trong một câu liên danh.
2- Bài 2 (131 ):
- Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
3- Bài 3 (131 ):
a.Thị Kính - con Mãng ông - lấy chồng là Thiện Sĩ - con Sùng ông, Sùng bà.
b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nước hôm nay có đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt là đại diện của Bà Rịa- Vũng Tàu.
HOẠT ĐỘNG 3 : Hoạt động luyện tập 1’
Mục tiêu: nhớ lại kiến thức mới vừa được hình thành
 - Học bài cũ, xem nd bài tập.
- Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
Cho HS làm bài tập
Tôi nói đồng bào nghe rõ không" (02/9/1945 - Hồ Chí Minh). - "Hòn đá to ..."
GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG 4 : Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng 1.
Mục tiêu: nâng cao kiến thức cho họ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2019_2020.docx