Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 VĂN GIẢI THÍCH
I- MỤC TIÊU :
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
a. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu… và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm.
b. Kĩ năng: Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài sau.
c.Thái độ: Nhận ra ưu – khuyết điểm của bài viết tập làm văn gnhị luận, không lạc đề sang dạng văn bản khác, bố cục rõ ràng, xây dựng hệ thống luận điểm mạch lạc , đủ làm sáng tỏ vấn đề.
2. Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học, đọc, hiểu vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
- Nghe, nói, đọc, viết
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020

Trò: ôn lại lí thuyết văn giải thích. III. Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: (0’) 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài. Hoạt động1: Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): (2’) Mục tiêu Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm * Cách thực hiện: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài Cần thiết phải đánh giá rút kinh nghiệm khi làm bất cứ một công việc gì. Có như vậy thì ta mới có sự tiến bộ? Hôm nay chúng ta cùng nhau đánh giá lại bài viết số 6. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi , tiếp nhận kiến thức(30’) Cách tổ chức HĐ Sản phẩm của HS Kết luận của GV * Kiến thức 1: học sinh nhắc lại đề bài, xây dựng dàn bài Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài? Yêu cầu học sinh lập dàn bài? Giáo viên phát bài. Học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài về: thể loại, nội dung? Yêu cầu học sinh đọc ...dẫn chứng về những tấm gương tự học thành công. c-Kết bài: 1,5 điểm. - Câu nói của Lê-nin giáo dục tinh thần phấn đấu trong học tập khi ở nhà trường và khi bước vào đời. - Liên hệ bản thân đã thực hiện lời khuyên đó nh thế nào ? II- Nhận xét bài làm của hs: 1 – Ưu: - Phần lớn học sinh xác định đúng yêu cầu của đề. - Một số em diễn đạt tốt, trình bày luận điểm chính xác hợp lý - Một vài em có tiến bộ trong diễn đạt 2 – Tồn tại: - Một vài em làm bài còn sơ sài, sai lỗi chính tả nhiều. - Một số em chưa đầy đủ bố cục. - Một số em viết chữ khó đọc 4- Hs tự sửa lỗi: - Lý thiết lý thuyết - Việt học việc học - Kiệt suất - kiệt xuất - Gắng bó - gắn bó 4. Thống kê điểm 7B Điểm 8-9: Điểm 6.5- 7.5: Điểm 5-6: Điểm 3.5-4.5: Điểm 0-3: HOẠT ĐỘNG 3 : Hoạt động luyện tập 1’ Mục tiêu: nhớ lại kiến thức mới vừa được hình thành - Học bài cũ, xem nd bài tập. G hướng dẫn H làm bài tập - Cho HS làm bài tập Tôi nói đồng bào nghe rõ không" (02/9/1945 - Hồ Chí Minh). - "Hòn đá to ..." GV nhận xét HOẠT ĐỘNG 4 : Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng 1. Mục tiêu: nâng cao kiến thức cho học sinh (nếu có) Viết đoạn văn? Hs suy nghĩ trả lời GV nhận xét SS Giỏi Khá TB TB Yếu Kém 7B 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối :2’ - Học bài - Chuẩn bị bài “Dấu chấm lửng và dấu phẩy” IV. Kiểm tra đánh giá Kinh nghiệm làm văn giải thích? V. Rút kinh nghiệm ........................... Tuần : 29 Ngày soạn: 3/6/2020 Tiết :102 Ngày dạy:..................... ÔN TẬP VĂN HỌC như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát I . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức,kỹ năng, thái độ: Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đó học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7. a. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản; phép tương phản và ph... 22. Sự giàu đẹp của tiếng Việt 23. Đức tính giản dị của Bác Hồ 24. Ý nghĩa văn chương 25. Sống chết mặc bay Tổng cộng: 25 tác phẩm Kiến thức 2: hướng dẫn HS nhớ lại định nghĩa một số khái niệm về thể loại văn học và biện pháp NT đã học: Khái niệm Định nghĩa – Bản chất 1. Ca dao- dân ca - Thơ ca dân gian, những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng ND sáng tác - biểu diễn và truỳền miệng từ đời này qua đời khác. - Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi những tiếng đệm lót, đưa hơi... dân ca là lời bài hát dân gian 2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của ND về mọi mặt được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. 3. Thơ trữ tình - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao. 4. Thơ trữ tình trung đại VN - Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt, lục bát, song thất lục bát, ngâm khúc, 4 tiếng... ) - Những thể thơ thuần túy Việt Nam: lục bát, 4 tiếng - Những thể thơ học tập của người Trung Quốc: Đường luật... 5. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - 7 tiếng /câu, 4 câu/bài, 28 tiếng /bài - Kết cấu: C1: khai, câu 2: Thừa, câu 3: chuyển, câu 4: hợp - Nhịp 4 / 3 hoặc 2 / 2 / 3 6. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật - 5 tiếng /câu, 4 câu/bài, 20 tiếng /bài - Nhịp 3 / 2 hoặc 2 / 3 - Cú thể gieo vần trắc 7. Thơ thất ngôn bát cú - 7 tiếng /câu, 8 câu/ bài, 56 tiếng/ bài - Kết cấu: Câu 1, 2: đề, câu 2-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết - Hai câu 3-4 và 5-6 phải đối nnhau từng câu, từng vế. 8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao - dân ca. - Kết cấu theo từng cặp: Trên 6 tiếng, dưới 8 tiếng. 9. Thơ song thất lục bát. - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn Đường luật và thơ lục bát - Mỗi khổ 4 câu: 2 câu 7 tiếng, tiếng 1 cặp 6-8 - Thích hợp với thể ngâm khúc hay diễn ca dà
File đính kèm:
giao_an_mon_ngu_van_lop_7_tuan_29_nam_hoc_2019_2020.docx