Giáo án môn Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

Bài 5: TIA

I. Mục tiêu: 

1.Kiến thức , kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

- Kĩ năng: Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia

- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh :

-Năng lực đọc – hiểu : Đọc , phân tích bài toán

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề : Đặt câu hỏi để giải quyết bài toán , từ đó đưa ra cách giải, Đãm bảo tính toán cẩn thận, chính xác
- Năng lực tính toán trình bày và trao đổi thông tin : Tính toán ra kết quả bài toán, trình bày trước lớp

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, phấn màu

2. HS: Sgk, thước thẳng

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp:  Kiểm tra sĩ số 

2. Kiểm tra bài cũ: 

doc 9 trang Hòa Minh 07/06/2023 4000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020
ng tìm hiểu thực tiễn
MĐ : Tạo sự tò mò hứng thú cho hs
GV ĐVĐ : Hình bị giới hạn bởi hai đầu mút là đoạn thẳng, vậy nếu nó chỉ giới hạn bởi một đâu thì nó sẽ được gọi là gì ?
Hoạt động 2 : Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
MĐ: Nắm được khái niệm về tia, hiểu hai tia đối nhau, trùng nhau
*Kiến thức 1 : Hình thành khái niệm tia .
– Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’và B xx’, suy ra hai tia).
_Củng cố: BT 22a(sgk)
* Kiến thức 2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
– GV : củng cố qua ?1 & BT 22b(sgk).
* Kiến thức 3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt .
– GV : Dùng bảng phụ minh họa ?2.
HS: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi.
– Thế nào làø một tia gốc O?
–HS: ‘Đọc’H.27 sgk. Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
- HS trả lời.
HS : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
– Làm ?1
HS : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi :
– Thế nào là h... hiện các phép tính 
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh :
-Năng lực đọc – hiểu : Đọc , phân tích bài toán
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề : Đặt câu hỏi để giải quyết bài toán , từ đó đưa ra cách giải, Đãm bảo tính toán cẩn thận, chính xác
- Năng lực tính toán trình bày và trao đổi thông tin : Tính toán ra kết quả bài toán, trình bày trước lớp
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: chuẩn bị bài tập luyện tập .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
– Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc,không có dấu ngoặc.
– Áp dụng vào BT 74a,c.
	a/ 541 + (218 –x) = 735.
	c/ 96 – 3(x+1) = 42.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Hoạt động tìm hiểu thực tiễn(‘)
Hoạt động 2 : Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức(‘)
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: 
Mục đích: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập, khắc sâu kiến thức
Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc .
GV : Áp dụng tính chất nào để tính nhanh BT 77a .
GV : Củng cố thứ tự thực hiện phép tính với biểu thức có dấu ngoặc .
HS : Trình bày thứ tự thực hiện các phép tính. 
HS : Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
HS : Trình bày thứ tự thực hiện và áp dụng tương tự với câu b.
BT. 77 (sgk : tr 32)
a/ 27 .75 + 25.27 - 150 
= 27.(75+25) – 150
= 27.100 -150
= 2700 - 150 
=2550
b/ 12:{390:[500-(125+35.7)]}
=12:{390:[500-(125+245 )]}
=12:{390:[500- 370]} 
=12:{390:130}
=12:3 = 4
GV hướng dẫn tương tự với biểu thức có dấu ngoặc và thứ tự
thực hiện với biểu thức trong ngoặc .
HS : Trình bày quy tắc thực hiện phép tính với biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức bên trong ngoặc. Áp dụng vào bài toán 78(SGK).
BT. 78 (sgk : tr 33)
12000 – ( 1500.2 + 1800 .3 + 
1800. 2 :3) (= 2 400)
GV liên hệ việc mua tập đầu năm học với ví ...cho học sinh :
-Năng lực đọc – hiểu : Đọc , phân tích bài toán
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề : Đặt câu hỏi để giải quyết bài toán , từ đó đưa ra cách giải, Đãm bảo tính toán cẩn thận, chính xác
- Năng lực tính toán trình bày và trao đổi thông tin : Tính toán ra kết quả bài toán, trình bày trước lớp
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Học và làm bài tập theo y/c của thầy.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
– Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân .
– Lũy thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số .
– Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì ? 
– Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Hoạt động tìm hiểu thực tiễn(‘)
Hoạt động 2 : Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức(‘)
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: (’)
 Mục đích: Vận dụng các kiến thức đã học áp dụng làm bài tập
ND 1: 
Củng cố cách tính số phần tử của tập hợp : 
- Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp.
- Tập hợp các số chẵn, các số lẻ liên tiếp .
GV : Hướng dẫn HS áp dụng vào bài tập 1 .
HS : Xác định cách tính số phần tử của tập hợp.
– Xác định tính chất của các phần tử tập hợp . Nếu cách đều thì cách tính là :
(số cuối – số đầu): khoảng cách +1
Bài 1 : Tính số phần tử của tập hợp :
A = .
B = .
C = .	
Đs: A có 61 phần tử .
 B có 45 phần tử .
 C có 36 phần tử
ND 2 : 
Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc tính nhanh tương tự các bài đã học
GV : Hướng dẫn phân tích các câu tương ứng ở bài tập 2 .
HS : Xác định thứ tự thực hiện và vận dụng quy tắc giải nhanh hợp lý nhất .
a. Sử dụng quy tắc dấu ngoặc .
b. Nhóm các số hạng để được các tổng có giá trị bằng nhau.
c. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
Bài tập 2 : Tính nhanh : 
a. ( 2 100 – 42 ) : 21 .
b. 26 + 27 +  32 + 33 .
c. 2. 31. 12 + 4.6 .42 + 8.27 .3 
Đs: a. 98.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc