Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 đến 30 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
- Kiến thức : Cảm nhận được vẽ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Kĩ năng : Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động hấp dẫn về các loài chim ở làng quê Việt Nam.
- Tư tưởng : Có lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài chim và bảo vệ các loài chim.
2. Năng lực hình thành và phát triển :
Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: giáo án, bảng phụ
- HS : Soạn bài
III. Tổ chức hoạt động trên lớp.
1. Khởi động :
* KTBC :
? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Lòng yêu nước”?
* Dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 đến 30 - Năm học 2018-2019
iêu tả. - Cách làm một bài văn miêu tả. * Kĩ năng: Nhận ra những ưu nhược trong bài làm và biết cách sửa chữa. * Thái độ: Thấy được các phương pháp khắc phục, sửa chữa các lỗi. II. Chuẩn bị: - GV: Bài đã chấm xong, có nhận xét sửa chữa. - HS: Xem lại kiến thức về văn miêu tả. Phương pháp: Tái hiện, phân tích ngôn ngữ, hợp tác. III. Tổ chức các hoạt động dạy học : 1. Ôn định tổ chức: 2. Hoạt động trả bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhận xét chung. - Mục tiêu: HS nhận ra những ưu, nhược trong bài làm. - Phương pháp: Thuyết trình gợi mở. - Thời gian: 4 ph GV: Nhận xét các ưu, nhược trong bài làm của HS về: nội dung, hình thức trình bày. ¯ Ưu: Bài làm đúng trọng tâm, yêu cầu của đề. Đa số các em tả đúng trọng tâm, nội dung tương đối đầy đủ, kết cấu bài tương đối logic, biết phối hợp một số biện pháp nghệ thuật để tả: so sánh, nhân hoá.., sử dụng nhiều từ ngữ phong phú, đoạn văn súc tích. ¯Khuyết: Một số bài viết còn rời rạc, giữa các ...ả cảnh ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã học về văn miêu tả và văn tả cảnh. - Tìm đọc thêm các bài văn mẫu - Soạn bài: Lượm. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 99 LƯỢM ( Tố Hữu) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: *Kiến thức: - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. * Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại) - Đọc- hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, kiêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. * Thái độ: - Yêu mến và cảm phục sự hy sinh anh dũng của Lượm. - Yêu đất nước, yêu con người Việt Nam. 2. Phẩm chất và năng lực cần hình thành cho HS: -Năng lực : Đọc truyền cảm, phân tích, cảm thụ thơ ca. -Phẩm chất : Biết trân trọng sự hi sinh anh dũng của mọi người vì đất nước. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ hình ảnh Lượm. HS: Đọc, tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Không HĐ 1 :Khởi động Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý của HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 1 ph Trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, tiếp bước cha anh, thiếu nhi Việt nam tuổi nhỏ chí lớn, trung dũng kiên cường mà luôn vui tươi: Lượm là một trong những em bé – đồng chí nhỏ như thế. HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG Kiến thức 1: (5ph) Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - Mục tiêu: Nắm được tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ, đọc sáng tạo bài thơ. - Phương pháp: Khai thác kênh hình, ...trình. - Thời gian: 26 ph GV: Treo tranh hình ảnh chú bé Lượm. -Hình ảnh chú bé Lượmđược miêu tả như thế nào? (trang phục, hình dáng, cử chỉ, lời nói) HS: Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch. - Dáng điệu: cái chân thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh. - Cử chỉ: cười híp mí, mồm huýt sáo vang, nhảy trên đường làng - Lời nói: Cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, thích hơn ở nhà. GV: Em hình dung về Lượm như thế nào? Lượm có nét gì đáng yêu, đáng mến? HS: Trang phục giống như trang phục của các chiến sĩ Vệ quốc thời kháng chiến chống Pháp. Lượm còn bé nên cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch: một dáng vẻ hiên ngang, hiếu động của tuổi thơ và cũng rất tinh nghịch. Cử chỉ nhanh nhẹn, hồn nhiên yêu đời. Lời nói tự nhiên, chân thật. GV: Tác giả miêu tả Lượm bằng cách nào và miêu tả như thế nào? HS: Quan sát trực tiếp bằng mắt nhìn và tai nghe. Lượm được miêu tả cụ thể và sống động. Tác giả còn hình dung, tưởng tượng Lượm Như con chim chích nhảy tên đường vàng. GV: Đoạn thơ có sử dụng nhiều từ loại gì? Có tác dụng như thế nào? HS: Sử dụng nhiều từ láy: - Thoăn thoắt: rất nhanh, vụt ở chỗ này, vụt ở chỗ khác. - Loắt choắt: gầy và nhỏ. - Nghênh nghênh. Góp phần thể hiện hình ảnh Lượm, một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê tham gia công tác kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu. GV: Hình ảnh so sánh Lượm với con chim chích nhảy trên đường vàng đẹp và hay ở chỗ nào? Em hiểu con đường vàng nghĩa là như thế nào? HS: - Hình ảnh so sánh do tưởng tượng của nhà thơ. Hình ảnh đó có giá trị gợi hình (đúng về hình dáng, tính cách của Lượm nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vui) đồng thời có giá trị biểu cảm (thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ) - Con đường vàng: Hình ảnh con đường trong sự tưởng tượng của nhà thơ. Đó có thể là con đường cát vàng, nắng vàng, con đường bên cánh đồng lúa vàngHoặc có thể tập hợp tất cả những chất liệu ấy tạo thành một màu vàng ấm áp tràn ngập không gian và con đường mà tung tăng trên đó là chú chim chích bé Lượm. GV: Đây là đoạn th
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_26_den_30_nam_hoc_2018_2019.doc