Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 đến 30 - Năm học 2018-2019

I- Mục tiêu bài học: 

  1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

    a.Kiến thức: Quy tắc chuyển đổi chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.

- NC: Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Viết đoạn văn.

      b. Kĩ năng

- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.

- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

      c. Thái độ : Yêu thích môn học.

  2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:    

Năng lực tự học ; Giải quyết vấn đề và sáng tạo ; Năng lực thẩm mĩ ; Giao tiếp và hợp tác.

II- Chuẩn bị: 

          - Giáo viên: gi¸o ¸n

          - Học sinh: soạn bài, đọc sách tham khảo

III-Tiến trình lên lớp:

  1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): (7’)

* Mục tiêu của hoạt động: Kiểm tra bài cũ và hướng học sinh vào nội dung bài mới.

- GV: Thế nào là câu chủ động và câu bị động ? Đặt một câu chủ động và chuyển thành câu ấy thành bị động ?

- HS: Thực hiện theo yêu cầu.

- GV: Ở tiết trước chúng ta đã hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động. Vậy chúng ta có những cách nào để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động…

- HS: Theo dõi.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: (35’)

doc 63 trang Bảo Đạt 21/12/2023 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 đến 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 đến 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 đến 30 - Năm học 2018-2019
oạt động học của học sinh: (45’)
 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): (7’)
* Mục tiêu của hoạt động: Kiểm tra bài cũ và hướng học sinh vào nội dung bài mới. 
- GV: Đức tính giản dị của Bác Hồ được chứng minh ở những phương diện nào ? Hãy nêu các dẫn chứng chứng minh đức tính giản dị của Bác ? Qua bài văn Đức tính giản dị của Bác Hồ em học tập được gì ở Bác ?
- HS trả lời: 
 a. Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện qua các phương diện : (6.0 điểm)
- Trong đời sống: 
 + Trong bữa ăn: ...
 + Nơi ở: ...
- Trong làm việc, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong:  
- Trong lời nói và bài viết: ngắn gọn, dễ hiểu. Vì muốn cho nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.
 b. HS dựa vào văn bản đã học để rút ra bài học cho bản thân. (4.0 điểm)
- GV: Đến với văn chương (trong đó có việc học văn chương), có nhiều điều cần biết, nhưng có 3 điều cần hiểu biết nhất là : Văn chương có nguồn gốc từ đâu, văn chương là gì và văn chương có công dụng gì trong cuộc sống. Bài viết “Ý ng... từ cuộc sống lao động của con người.
- GV: Các ca dao, câu tục ngữ bắt nguồn từ đâu ?
- HS: Từ cuộc sống.
- GV nhấn mạnh: Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh qua các tác phẩm văn học, bắt nguồn từ đời sống văn hóa.
- HS: Nghe và ghi nhớ.
- GV: Cho học sinh đọc đoạn 2.
- HS: Đọc.
- GV: Văn chương có ý nghĩa gì ?
- HS: Trả lời.
- GV: Lấy dẫn chứng từ những tác phẩm văn chương.
- HS: Văn chương hình dung ra sự sống., sáng tạo ra sự sống.
- GV lưu ý HS: từ “hình dung”.
- GV: Theo Hoài Thanh, văn chương có công dụng gì ?
- HS: Văn chương giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- GV cho HS hoạt động nhóm (3’): Em hãy tìm các chi tiết thể hiện tình cảm, lòng vị tha trong hai văn bản : “Cuộc chia tay của những con búp bê” và “Bài học đường đời đầu tiên” ?
- HS: Tìm và nêu.
- GV: Ở đoạn cuối, theo tác giả, văn chương có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống tinh thần của nhân loại ?
- HS: Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
* Kết luận (chốt kiến thức): Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, cảm xúc dồi dào, giàu hình ảnh.
Kiến thức 3. Tổng kết nội dung bài học (5’)
* Mục tiêu của hoạt động: Học sinh hiểu biết giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- GV: Cho biết nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ?
- HS: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, cảm xúc dồi dào, giàu hình ảnh.
- GV: Qua văn bản, Hoài Thanh đã khẳng định những điều gì ?
- HS: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng yêu thương. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, làm giàu tình cảm con người.
- GV: Cho HS đọc ghi nhớ/63 SGK.
- HS: Đọc ghi nhớ.
* Kết luận (chốt kiến thức): Với lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh, Hoài Thanh khẳng định : nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây ...ếu có)
V.Rút kinh nghiệm:
................
-----------------------------------------
 Tiết 98
 KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu cần đạt:
 	- Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II
 	- Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn
 	- Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh
II. Chuẩn bị:
 	- Giáo viên: Đề kiểm tra
 	- Học sinh: Chuẩn bị bài.(theo sự hướng dẫn của GV)
III- Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. GV phát đề cho HS
IV- Đáp án, thang điểm. (đính kèm)
V- Tổng kết:
a. Ghi nhận sai sót phổ biến về kỹ năng, kiến thức:
....
b. Phân loại:
Lớp/SS
Giỏi
%
Khá
%
TB
%
Y-K
%
71
78
c. Nguyên nhân tăng giảm:
.......
d. Hướng phấn đấu:
Thầy:.
Trò:.............
VI- Rút kinh nghiệm:
.....
------------------------------ o0o ------------------------------
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(Tiếp theo)
I- Mục tiêu bài học: 
Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
 a.Kiến thức: Quy tắc chuyển đổi chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.
- NC: Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Viết đoạn văn.
 b. Kĩ năng
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 c. Thái độ : Yêu thích môn học.
 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:	
Năng lực tự học ; Giải quyết vấn đề và sáng tạo ; Năng lực thẩm mĩ ; Giao tiếp và hợp tác.
II- Chuẩn bị: 
 	- Giáo viên: gi¸o ¸n
 	- Học sinh: soạn bài, đọc sách tham khảo
III-Tiến trình lên lớp: 
 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): (7’)
* Mục tiêu của hoạt động: Kiểm tra bài cũ và hướng học sinh vào nội dung bài mới. 
- GV: Thế nào là câu chủ động và câu bị động ? Đặt một câu chủ động và chuyển thành câu ấy thành bị động ?
- HS: Thực hiện theo yêu cầu.
- GV: Ở tiết trước chúng ta đã hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động. Vậy chúng ta có những cách nào để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- HS: Theo dõi.
2. Hoạt động hìn

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_26_den_30_nam_hoc_2018_2019.doc