Giáo án Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Tế bào nhân sơ - Đặng Thị Quý

doc 14 trang Gia Linh 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Tế bào nhân sơ - Đặng Thị Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Tế bào nhân sơ - Đặng Thị Quý

Giáo án Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Tế bào nhân sơ - Đặng Thị Quý
 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Y ĐÔN 
 TỔ LÍ – HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ Họ và tên GV: Đặng Thị Quý
 Tên bài giảng:
 BÀI 8 : TẾ BÀO NHÂN SƠ
 Môn học: Sinh học, lớp 10
 Thời gian thực hiện: (01 tiết)
I. Mục tiêu
Sau bài học này, giúp học sinh đạt được:
Phẩm chất, Mục tiêu Mã hóa
năng lực 
1.Về năng lực
a. Năng lực sinh học 
 Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. SH 1.2.1
 Giải thích được mối quan hệ giữa khích thước tế bào và tỉ lệ S/V SH 1.6
Nhận thức sinh Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào SH 1.2.2
 học nhân sơ
b.Năng lực chung 
Tự chủ tự học Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản TCTH 1
 thân khi học tập về tế bào nhân sơ.
Giao tiếp và Biết chủ động giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói GTHT 1.5
hợp tác trức nhiều người.
2.Về phẩm chất 
Trách nhiệm Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân. TN 1.3
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Phần mềm:
- Microsoft PowerPoint.
- Phần mềm iSoft-Elearning.
- Phần mềm Capcut làm video.
 2. Học liệu:
- Sách giáo khoa Sinh học lớp10- bộ chân trời sáng tạo. 2
- Sách giáo viên Sinh học lớp 10- bộ chân trời sáng tạo.
- Âm thanh nguồn tại thư viện nhạc miễn phí: , 
nen-mien-phi-cuc-hay-cho-powerpoint/
- Hình ảnh tìm trên google.
- Video tìm trên youtube.
 3. Thiết bị dạy học và học
- Hệ thống web, LMS, Zalo, Zoom, 
- Giáo viên: Máy tính, bảng tương tác, điện thoại thông minh, loa, micro 
- Học sinh: Điện thoại thông minh, máy tính, Ipad, TV 
III. Tiến trình dạy học E-Learning:
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh 
(thời gian) học trọng giá 
 tâm
 (mã hóa) 
Hoạt động 1. GTHT 1.5 Đặt vấn đề về Dạy học trực quan. Câu hỏi, vấn đáp. 
Khởi động tế bào nhân 
 sơ. 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1 SH 1.2.1, SH 1.6, Mô tả đặc Dạy học trực quan. Câu hỏi, vấn đáp.
 điểm chung 
Tìm hiểu đặc TCTH 1.
 của tế bào 
điểm chung của 
 nhân sơ.
tế bào nhân sơ
Hoạt động 2.2 SH 1.2.2, Các thành -Dạy học theo Kết quả thực hiện 
 phần cấu tạo nhóm. hoạt động nhóm.
Tìm hiểu cấu tạo TCTH 1, GTHT 1.5
 của tế bào 
tế bào nhân sơ - Kĩ thuật mảnh 
 TN 1.3 nhân sơ.
 ghép.
Hoạt động 3. SH 1.2.1, SH1.2.2 - Dạy học thep -Phiếu học tập
 nhóm.
Luyện tập 
Hoạt động 4. SH 3.2, GTHT 5 - Giao bài tập - Bài tập, hình ảnh. 
Vận dụng 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Hoạt động 1. Khởi động
a. Mục tiêu: 3
 - SH1.2.1
b. Nội dung: 
 - Học sinh quan sát hình ảnh sữa chua và suy nghĩ.
c. Sản phẩm học tập: 
 - Tư duy của học sinh về tác dụng của sữa chua .
d. Tổ chức thực hiện: 
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV cho HS quan sát hình ảnh của “ sữa chua”
GV đặt vấn đề : Ăn sữa chua có tác dụng gì -> sau đó giới thiệu loại vk có trong sữa chua
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS suy nghĩ độc lập và đưa ra câu trả lời cho mình về vấn đề gv đã đặt ra.
*Bước 3: Báo cáo: 
HS: xem và tương tác với bài giảng E- Learning. 4
GV đặt vấn đề: vào bài 8- tế bào nhân sơ
*Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Tế bào có hai loại là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Bài ngày hôm nay chung ta sẽ cùng tìm hiểu về “Tế 
bào nhân sơ”.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/Giải quyết vấn đề/Thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ :
a. Mục tiêu: 
SH 1.2.1, SH 1.6, TCTH 1. 
b. Nội dung: 
Mô tả đặc điểm chung của tế bào nhân sơ, từ đó, giải thích mối quan hệ giữa kích thước tế bào và tỉ lệ S/V
c. Sản phẩm học tập: 
Tư duy của học sinh về đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
d. Tổ chức thực hiện: 
 Tổ chức thực hiện Hoạt động của học 
 sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV hướng dẫn hs quan sát hình 8.2- sgk Sinh 10-trang 38 để hướng dẫn và gợi 
ý cho HS về đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và kích thước nhỏ sẽ đem lại 
ưu thế gì:
 - Xem và tương tác 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
 với bài giảng E-
HS quan sát hình ảnh 8.2 và nghiên cứu nội dung mục I sgk. Learing.
 - Tư duy về những 
 vấn đề đặt ra của giáo 
 viên.
 - Lắng nghe và ghi 
 chép.
*Báo cáo: 
HS: xem và tương tác với bài giảng E- Learning.
Hs tự đưa ra câu trả lời
*Kết luận, nhận định: 
+ Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (1-5 micrômet ).
+ Cấu tạo đơn giản: Chưa có nhân hoàn chỉnh, Tế bào chất không có hệ thống 
nội màng, TBC không có khung xương tế bào, TBC không có các bào quan có 5
màng bao bọc, TBC chỉ có ribôxôm và các hạt dự trữ.
+ Kích thước nhỏ giúp tỉ lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường 
nhanh chóng. => Sinh trưởng và sinh sản nhanh-> dễ thích nghi với môi 
trường thay đổi.
+ Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh, không có các bào quan có màng 
bao bọc, có rất ít bào quan.
+ GV giới thiệu 1 số loại vk gây bệnh ở người và vi khuẩn có lợi:
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ :
a. Mục tiêu: 6
 SH 1.2.2, TCTH 1, GTHT 1.5, TN 1.3
 b. Nội dung: 
 Tìm hiểu các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ: võ nhầy; lông; roi; thành tb; màng tb; tế bào chất và 
 vùng nhân.
 c. Sản phẩm học tập: 
 Nội dung phiếu học tập.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Tổ chức thực hiện Hoạt động của học sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: .
Quan sát hình ảnh của trùng roi -> đây là đại diện của tế bào nhân sơ từ đó hs 
hình dung ra các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
 - Xem và tương tác với 
 bài giảng E-Learing.
 - Trả lời câu hỏi.
 - Lắng nghe và ghi chép.
*Thực hiện nhiệm vụ: 7
 Gv trình chiếu PHT để học sinh hình dung nhiệm vụ mình cần hoàn thiện:
HS: quan sát và tư duy. 8
GV: trình chiếu hình ảnh cấu trúc của từng thành phần rồi đặt vấn đề cho học 
sinh về cấu tạo và chức năng từng cột hàng ngang trong PHT lần lượt từ mục 1 
đến mục 6.
HS: tư duy theo dẫn dắt của giáo viên từng mục 
*Báo cáo, thảo luận: 
HS: xem và tương tác với bài giảng E- Learning.
Hs tự đưa ra câu trả lời
*Kết luận, nhận định: nội dung PHT: 9
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành 
kiến thức.
b) Nội dung:
a. Mục tiêu: 
SH 1.2.1, SH1.2.2
b. Nội dung:
HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c. Sản phẩm học tập: 
Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân và chọn đáp án đúng:
*Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS hoạt động cá nhân: suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. 
*Báo cáo, thảo luận: 
 HS trả lời câu hỏi. 
*Kết luận, nhận định: 
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. 
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân(chứa NST).
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật gì ?
A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtein và histôn.
B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan có màng bao bọc. 
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm. B. Ribôxôm và peptiđôglican. 10
C. Peptiđôglican và prôtein. D.Phôtpholipit và prôtein. 
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố hẹp.
C Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. 
D.Thích hợp với đời sống kí sinh.
Hoạt động 4: BÀI TẬP VỀ NHÀ
a. Mục tiêu: 
 SH 2.4, SH 3.2, GTHT 5, VĐST 4, TN 4.2
b. Nội dung: 
- Học bài và trả lời các câu hỏi vận dụng
- Chuẩn bị bài 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC ( 2 nội dung: đặc điểm chung của tế bào nhân thực và cấu trúc tế 
bào nhân thực ). 11
c. Sản phẩm học tập: 
 Đáp án các câu hỏi ở nhà của hs
1. Trang bìa S1: GV giới thiệu chương, bài học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024
Tên bài giảng: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Giáo viên: Đặng Thị Quý
SĐT: 0983570499
Đơn vị công tác: Trường THCS và THPT Y Đôn
Email: quy8081@gmail.com
 tháng 11 năm 2023
2. Khởi động S2
Hãy quan sát hình ảnh sữa chua và giáo viên giới thiệu về tác dụng của việc ăn sữa chua? Đặt tình huống có 
vấn đề cho học sinh
3. khởi động S3: 
Giải thích tác dụng của loài vi khuẩn probiotic có trong sữa chua -> đặt vấn đề bào bài 8- TẾ BÀO NHÂN 
SƠ.
4. GV giới thiệu nội dung chính bài học S4
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
- Cấu tạo tế bào nhân sơ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
5. HÌNH .8.2-SGK SINH 10 /38-ĐẶC ĐIỂM CHUNG TẾ BÀO NHÂN SƠ S5
- Trình chiếu H8.2 sgk Sinh10/38
6 . ND ĐẶC ĐIỂM CHUNG TẾ BÀO NHÂN SƠ S6:
- Kích thước nhỏ 12
- Cấu tạo đơn giản
7. Lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ S7
- Kích thước nhỏ -> s/v lớn -> trao đổi chất nhanh -> khuếch tán các chất nhanh -> sinh trưởng, phát triển , 
sinh sản nhanh -> dễ thích ứng với môi trường thay đổi.
8. Giới thiệu một số vi khuẩn gây bệnh ở người S8
VK: lao, viêm màng não, HP, viêm phổi
9. Giới thiệu vi khuẩn có lợi S9
Vi khuẩn T-103
10. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ S10
Trình chiếu cấu tạo của trực khuẩn ( H8.3- sgk Sinh 10 )
11. Giới thiệu phiếu học tập S11
 - Vỏ nhầy ( cấu tạo, chức năng )
 - Lông, roi ( cấu tạo, chức năng )
 - Thành tế bào ( cấu tạo, chức năng )
 - MSC ( cấu tạo, chức năng )
 - TBC ( cấu tạo, chức năng )
 - Vùng nhân ( cấu tạo, chức năng )
12. Nội dung của vỏ nhầy, lông, roi S12
- Vỏ nhầy: Gồm prôtêin, saccarit, nước -> chức năng: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính vào các bề 
mặt.
- Lông, roi: Cấu tạo từ prôtêin -> chức năng Roi: giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp bám lên bề mặt tế bào 
chủ.
13. Hình ảnh cấu trúc thành tb và nội dung về thành tb S13
- Trình chiếu hình ảnh mô hình cấu trúc thành tế bào.
- Cấu tạo thành tế bào: từ Peptiđôglican, Khi nhuộm Gram thì VK
 - Gram dương cho màu tím, VK Gram âm cho màu đỏ -> chức năng: bảo vệ tế bào và quy định hình 
 dạng tế bào.
14. Hình ảnh màng sinh chất và nội dung về màng sinh chất S14
- Trình chiếu hình ảnh MSC tế bào.
- MSC có cấu tạo : 2 lớp phôtpholipit và prôtêin -> chức năng: Trao đổi chất với môi trường và là mảnh giữ 
tạo mezôxôm giúp phân chia tế bào.
15. Nội dung về tế bào chất S15
Tế bào chất có cấu tạo: Chỉ có bào tương, ribôxôm.Trong TBC của 1 số vi khuẩn có các hạt dự trữ và 1 số 
phân tử plasmit mạch kép dạng vòng nhỏ -> chức năng: Là nơi tổng hợp prôtêin
 và diễn ra các hoạt động sống của TB.
16. Hình ảnh vùng nhân và nội dung về vùng nhân S16 13
Vùng nhân: Không có màng, chỉ có 1 phân tử ADN trần mạch kép dạng vòng -> Mang thông tin di truyền và 
điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
17. Nội dung của PHT S17
Nội dung về cấu trúc và chức năng của từng thành phần của tế bào nhân sơ.
18. Luyện tập – câu hỏi 1 , 2- S18
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. 
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân(chứa NST).
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST. Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật gì ?
A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtein và histôn.
B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan có màng bao bọc. 
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.
19. Luyện tập – câu hỏi 3,4 - S19
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm. B. Ribôxôm và peptiđôglican.
C. Peptiđôglican và prôtein. D.Phôtpholipit và prôtein. 
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố hẹp.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. 
D.Thích hợp với đời sống kí sinh.
20. Hướng dẫn về nhà S20
- Học bài và trả lời các câu hỏi vận dụng
- Chuẩn bị bài 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC ( 2 nội dung: đặc điểm chung của tế bào nhân thực và cấu trúc tế 
bào nhân thực ).
21. Hướng dẫn về nhà S21 14
22. Tài liệu tham khảo
Trang cuối
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa Sinh học lớp 10- bộ chân trời sáng tạo
- Sách giáo viên Sinh học lớp 10- bộ chân trời sáng tạo
- Âm thanh nguồn tại thư viện nhạc miễn phí: , 
nen-mien-phi-cuc-hay-cho-powerpoint/
- Hình ảnh tìm trên google 
- Video tìm trên youtube
. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_10_chan_troi_sang_tao_bai_8_te_bao_nhan_so.doc