Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Giới hạn dãy số - Mai Hùng Cường
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Giới hạn dãy số - Mai Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Giới hạn dãy số - Mai Hùng Cường

Trường: THCS và THPT Y Đôn Họ và tên giáo viên: Mai Hùng Cường Tổ: Toán TÊN BÀI DẠY CHƯƠNG V: GIỚI HẠN - HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 15: GIỚI HẠN DÃY SỐ Môn Toán - Lớp 11. Thời gian thực hiện: 1 tiết A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số - Một số giới hạn đặc biệt của dãy số - Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán, vận dụng - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất - Có thái độ nghiêm túc học tập, có tinh thần học hỏi. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kiến thức về dãy số. - Máy chiếu, tivi - Bảng phụ - Phần mềm iSpring suite9 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GIỚI THIỆU a) Mục tiêu: Học sinh tiếp cận với khái niệm “giới hạn của dãy số” b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học thông qua bài toán khởi động. Theo các em u1000, u1 triệu sẽ được biểu diễn như thế nào và nằm ở đâu trên trục số và các em nhận xét xem khi n rất lớn thì vị trí un như thế nào so với điểm O ? c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS Khi n trở nên rất lớn các khoảng cách từ un đến O càng nhỏ, ta có thể cho khoảng cách này nhỏ bao nhiêu tùy ý miễn là un đủ lớn. d) Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu 2 câu hỏi *) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi hs, trình bày câu trả lời của mình - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - Dẫn dắt vào bài mới. Nêu tình huống có vấn đề liên quan đến bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới hạn hữu hạn của dãy số a) Mục tiêu: Phát biểu và giải thích được các định nghĩa về giới hạn hữu hạn của dãy số. Viết và đọc được các kí hiệu về giới hạn hữu hạn của dãy số, nêu được các giới hạn hữu hạn đặc biệt của dãy số, sử dụng định nghĩa chứng minh được dãy số có giới hạn hữu hạn, thái độ nghiêm túc, hợp tác. Phát triển năng lực hợp tác, ra quyết định, giao tiếp, năng lực sử dụng các thuật ngữ về giới hạn. b) Nội dung: HĐ 1. NHẬN BIẾT DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN LÀ 0 + Định nghĩa 1: Ta nói dãy số un có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu un có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu lim un 0 hay un 0 khi n . n HĐ 2. Nhận biết dãy số có giới hạn hữu hạn + Định nghĩa 2: Ta nói dãy số un có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực nếu lim un a 0 , kí hiệu n lim un a hay un a khi n . n 2n 1 Ví dụ 1: Xét dãy số un với un . Chứng minh rằng lim un 2 . n n Giải : 2n 1 2n 1 2n 1 Ta có u 2 2 0 khi n . n n n n Do vậy lim un 2 . n HĐ 3. Một vài giới hạn đặc biệt c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về kết quả của 4 giới hạn d) Tổ chức thực hiện: Nêu ví dụ, yêu cầu hoạt động cá nhân Chuyển giao HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ GV: Cho học sinh thực hiện 1 phút Thực hiện HS: Hoàn thành yêu cầu và ghi lại kết quả, nêu dự đoán Đại diện hai học sinh nêu kết quả, cả lớp thống nhất về kết Báo cáo thảo luận quả và nhận xét. Đánh giá, nhận xét, Đánh giá kết quả đạt được, hướng dẫn học sinh đọc và ghi nhớ tổng hợp những giới hạn đặc biệt II. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ Hoạt động 3. Hình thành quy tắc tính giới hạn. a) Mục tiêu: Phát biểu và giải thích được định lý về giới hạn hữu hạn của dãy số. Áp dụng định lý tính được giới hạn hữu hạn của dãy số, thái độ nghiêm túc, hợp tác. Phát triển năng lực hợp tác, ra quyết định, giao tiếp, năng lực sử dụng các thuật ngữ về giới hạn. b) Nội dung: Quay trở về với VD1 Nhận xét: Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho lũy thừa cao nhất của n , rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện Nêu các VD , yêu cầu HS hoạt động cá nhân Chuyển giao HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ GV: Cho học sinh thực hiện 2 phút Thực hiện HS: Hoàn thành yêu cầu và ghi lại kết quả, nêu dự đoán Đại diện hai học sinh nêu kết quả, cả lớp thống nhất về kết Báo cáo thảo luận quả và nhận xét. Đánh giá, nhận xét, Đánh giá kết quả đạt được, hướng dẫn học sinh đọc và ghi nhớ những tổng hợp giới hạn đặc biệt 3. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP ( Giải BT trắc nghiệm) a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về giới hạn dãy số và kiến thức về dãy số làm được các bài tập liên quan. b) Nội dung: c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình: 1A, 2A, 3A, 4A d) Tổ chức thực hiện GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập Chuyển giao HS: Nhận nhiệm vụ, GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ Thực hiện HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học Đánh giá, nhận xét, sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. tổng hợp Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo 4. CỦNG CỐ BÀI HỌC VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Một số giới hạn đặc biệt của dãy số - Định lý về giới hạn hữu hạn - Tìm được một số giới hạn căn bản TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chương trình GDPT 2018 – Toán 11 2. Sách giáo viên Toán 11 – KNTT 3. Sách giáo khoa Toán 11 – KNTT
File đính kèm:
giao_an_toan_11_ket_noi_tri_thuc_bai_15_gioi_han_day_so_mai.docx