Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Nhân hai số nguyên - Nguyễn Thị Ái Trinh

doc 9 trang Gia Linh 06/09/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Nhân hai số nguyên - Nguyễn Thị Ái Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Nhân hai số nguyên - Nguyễn Thị Ái Trinh

Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Nhân hai số nguyên - Nguyễn Thị Ái Trinh
Trường THCS và THPT Y Đôn Họ và tên giáo viên: 
Tổ Toán Nguyễn Thị Ái Trinh
 TÊN BÀI DẠY: BÀI 16: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN
 Môn học/ Hoạt động giáo dục: Môn Toán; Lớp 6
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Nhận biết được tính chất của phép nhân hai số nguyên.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên và phát 
biểu được tính chất của phép nhân hai số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, 
khái quát hóa, để hình thành quy tắc nhân hai số nguyên, tính chất của phép nhân hai 
số nguyên.
 Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về nhân hai số nguyênđể tính nhẩm, 
tính nhanh, tính hợp lý. Giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn 
giản có sử dụng các phép toán cộng, trừ và nhân các số nguyên.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: Hệ thống web, LMS, Zalo, Zoom, Máy tính, điện thoại thông minh, loa, 
micro , SGK, kế hoạch bài dạy
2. Học sinh: Điện thoại thông minh, máy tính, Ipad, TV , SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học E-Learning
 1 
 TIẾT 2:
1. Hoạt động 1: Mở đầu/Khởi động 
 Hoạt động của 
Đề mục Nội dung hoạt động
 học sinh
Hoạt a) Mục tiêu: - Xem và 
động Ôn lại phép nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số tương tác với 
khởi nguyên cùng dấu, tạo hứng thú cho học sinh. bài giảng E-
động Learing.
 b) Nội dung: Quan sát hình ảnh, tìm quy luật và điền số 
 còn thiếu vào hình còn lại - Lắng nghe và 
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ghi chép.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 GV chiếu cho học sinh quan sát hình ảnh
 - Học sinh quan sát hình ảnh và điền số còn thiếu
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Phép nhận số nguyên có 
 những tính chất nào, có giống tính chất của phép nhân số 
 tự nhiên không? chúng ta cùng nhau đi vào nghiên cứu bài 
 học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.3. Hoạt động 2.3: Tính chất của phép nhân
 Hoạt động 
Đề mục Nội dung hoạt động
 của học sinh
Hoạt a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được tính chất của phép - Xem và 
động nhân hai số nguyên tương tự như phép nhân hai số tự nhiên. tương tác với 
2.3: b) Nội dung: Tính chất của phép nhân số nguyên bài giảng E-
Tính Learing.
 c) Sản phẩm: Tính chất của phép nhân số nguyên 
chất của 
phép d) Tổ chức thực hiện: - Lắng nghe 
nhân GV: chiếu lại hình ảnh phần khởi động và ghi chép.
 2 
Từ hình ảnh 1, GV giới thiệu tính chất giao hoán của phép 
nhân hai số nguyên 
Từ hình ảnh 2, GV giới thiệu tính chất kết hợp của phép 
nhân hai số nguyên
GV cho HS Làm ? SGK trang 71, từ đó giới thiệu tính 
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
GV: giới thiệu các tính chất của phép nhân số nguyên
 3 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Hoạt động 
Đề mục Nội dung hoạt động của học 
 sinh
Hoạt a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép nhân số nguyên, - Xem và 
động 3: vận dụng được tính chất của phép nhân vào tính hợp lý, xác tương tác 
Luyện định được dấu của dãy nhân có số chẵn hoặc số lẻ thừa số với bài 
tập giảng E-
 nguyên âm.
 Learing.
 b) Nội dung: Thực hiện ví dụ 3, Luyện tập 3, bài tập trắc 
 nghiệm - Lắng nghe 
 c) Sản phẩm: Lời giải ví dụ 3 và Luyện tập 3, đáp án bài tập và ghi chép.
 trắc nghiệm
 d) Tổ chức thực hiện: 
 GV: hướng dẫn HS làm ví dụ 3, Luyện tập 3 (SGK/72)
 4 
- GV: từ Luyện tập 3 rút ra nhận xét
-GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm
 5 
Đáp án B
Đáp án B
 6 
Đáp án: A
Đáp án D
Đáp án A
 7 
 Đáp án C
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
 Hoạt động của 
Đề mục Nội dung hoạt động
 học sinh
Hoạt a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức nhân hai số nguyên, - Xem và 
động 4: tính chất của phép nhân để giải thích các bài tập trong tương tác với 
Vận thực tế. bài giảng E-
dụng Learing.
 b) Nội dung: Bài tập : Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, 
 màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là -28 độ - Lắng nghe và 
 C, Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình ghi chép.
 mỗi phút tăng lên 4 độ C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ 
 bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
 c) Sản phẩm: Kết quả bài tập 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 GV: chiếu đề bài tập hướng dẫn giải bài tập
 GV: hệ thống kiến thức bài học
 8 
9

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_6_ket_noi_tri_thuc_bai_16_nhan_hai_so_nguyen_ng.doc