Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ VỀ THẦY CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh . - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, hát. - Học sinh biết thêm một trò chơi tập thể. - Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày, chia sẻ, hợp tác cho HS. - Rèn cho học sinh khả năng quan sát nhanh, rèn sự khéo léo, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn. - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Đọc thơ bài “Bàn tay cô giáo” (Lớp 2C) HS theo dõi lớp 2C biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua - HS chú ý lắng nghe. (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục đọc thơ do lớp 2C biểu diễn - HS theo dõi bài: Bàn tay cô giáo - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn xong IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Bài 19: GIÂY THẾ KỈ I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với các đơn vị thời gian, giây, thế kỉ - Chuyển đổi và tính toán với đơn vị thời gian đã học - Giải quyết được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian. - Phát triển năng lựcgiao tiếp,năng lực tư duy và năng lực tự giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực về mô hình hoá toán học thông qua các bài toán có yếu tố thời gian. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát + Tranh vẽ gì? (Trên màn hình đang chiếu - HS trả lời phim hoạt hình có nhân vật là que diêm, cây thông và hội thoại giữa que diêm và cây thông) + Tranh vẽ có mấy nhân vật? - HS đóng vai + Yc học sinh đóng vai nêu lại tình huống? - GV giới thiệu - ghi bài - Lắng nghe 2. Khám phá - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ có kim - HS quan sát giây chuyển động, giới thiệu thế kỉ. GV giới thiệu về tuổi của ông bà để so sánh độ dài ngắn của giây và thế kỉ. + GVGT: giây là đơn vị thời gian - HS lắng nghe 1 phút = 60 giây 1 giờ = 60 phút +Hỏi: Em biết năm nay là năm gì không? - HS trả lời (Để đánh dấu các năm người ta dùng các số còn để đánh dấu các thế kỉ người ta dùng chữ số La Mã) Thế kỉ: là một đơn vị đo thời gian - HS lắng nghe 1 thế kỉ = 100 năm + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (Thế kỉ I) . + Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (Thế kỉ XXI) - Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS lấy ví dụ - GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ ở ngoài 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Bài toán cho chúng ta biết gì? - HS đọc. - Cho HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm - Thực hiện làm bài nhóm 4 - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. a) 60 giây; 1 phút; 180 giây; 3phút - Lắng nghe b) 100 năm; 1 thế kỷ, 400 năm; 4 thế kỉ Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. + Bài toán cho chúng ta biết gì? - HS trả lời +Cho HS làm bài CN tham gia trò chơi Ai - Tham gia chơi nhanh ai đúng KQ: a) Trần Hưng Đạo sinh năm 1228 thuộc TK XIII b) Nguyễn Trãi sinh năm 1380 thuộc TK XIV c) Phan Bội Châu sinh năm 1867 thuộc TK XIX d) Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924 thuộc TK X - GV giới thiệu với học sinh về 4 nhân vật lịch sử - HS lắng nghe Bài 3: - YC HS nêu bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - GVHD học sinh - HS lắng nghe - YCHS làm vào vở - Đại diện chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ Bài giải Năm canh tý tiếp theo là: 1900 + 60 = 1960 Vậy năm canh tý tiếp theo thuộc thế kỉ XX 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi Ai nhanh ai đúng sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh biết chuyển đổi và tính toán với các số đo thời gian (giờ, phút, giây, năm, thế kỉ, ) Câu 1: Điền số? 60 giây = phút - HS tham gia chơi, ghi kết quả A. 2 phút B. 1 phút C. 6 phút vào bảng con. Câu 2: Chọn Đúng hoặc Sai: 300 năm = 3 thế kỉ Câu 3: Năm 938 thuộc thế kỉ thứ . A. IX B. VIII C. XX - HS lắng nghe để vận dụng vào - GV tổng kết trò chơi. Nhận xét, tuyên dương. thực tiễn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: VẼ MÀU I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được các màu sắc của sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi 2 học sinh đọc nối đoạn bài: Trước - HS đọc bài ngày xa quê. - HS đọc xong GV hỏi câu hỏi về nội dung bài. - Bạn nhỏ theo bố lên thành phố học. ? Vì sao bạn nhỏ lại xa quê? - Buổi chiều trước khi lên thành phố, ? Buổi chia tay của bạn nhỏ có gì đặc biệt? thầy giáo cùng các bạn đến chia tay bạn nhỏ. Khác hẳn mọi khi hôm nay các bạn - GV nhận xét, tuyên dương. ít cười đùa, kẹo cũng chẳng ăn - GV giới thiệu chủ điểm - HS lắng nghe. (GV đưa tranh chủ điểm lên màn hình - PP) ? Hãy quan sát và cho biết bức tranh nói với - HS nêu ý kiến, cảm nhận của cá nhân. em điều gì về chủ điểm này? - GV nhận xét chốt: Tranh chủ điểm có các hình ảnh, nét vẽ sinh động, ngộ nghĩnh. Đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và sáng tạo. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe - GV khái quát và giới thiệu vào bài thơ. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá, làm, - HS đọc từ khó. rặng cây, màu nâu, này, thả nắng, nhuộm . - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Màu đỏ/ cánh hoa hồng/ - 2 - 3 HS đọc câu. Nhuộm bừng/cho đôi má/ Còn màu xanh /chiếc lá/ Làm mát/ những rặng cây. // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ chỉ màu sắc (màu đỏ, màu xanh, nắng vàng, áo tím ), thể hiện cảm xúc vui tươi, hồn nhiên của bạn nhỏ - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc câu hỏi 1? - HS đọc - Câu 1: GV yêu cầu HS dùng bút chì tìm và - HS làm cá nhân. gạch chân các từ ngữ chỉ màu sắc cho mỗi sự - HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành vật yêu cầu trong câu hỏi 1. phiếu bài tập. - GV soi phiếu bài tập nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS suy nghĩ cá nhân và trao đổi nhóm - Câu 2: Các khổ thơ 2,3,4 nói về màu sắc 2 nêu ý kiến. của các cảnh vật ở những thời điểm nào? + Khổ thơ thứ 2 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi sáng (vì có từ bình minh) + Khổ thơ thứ 3 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi chiều (vì có từ hoàng hôn) + Khổ thơ thứ 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi đêm (vì có đêm) - GV nhận xét, tuyên dương - Khi bạn nhỏ tô thêm màu trắng trên tóc - Câu 3: Theo em bạn nhỏ muốn nói gì qua 2 mẹ có lẽ bạn nhỏ đã nghĩ rằng mẹ bạn dòng thơ: “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc nhỏ đã già, tóc đã điểm bạc, mái tóc mẹ mẹ sương rơi.”? nói lên sự vất vả của mẹ. Bạn nhỏ rất yêu và thương mẹ. - Câu 4: Nếu được vẽ một bức tranh với đề – HS nêu ý tưởng và giới thiệu về bức tài tự chọn em sẽ vẽ gì? Em sẽ chọn màu nào tranh của mình đã tưởng tượng và vẽ. để vẽ? Vì sao? Giải thích lí do chọn đề tài và màu sắc tô trong tranh. (GV dẫn dắt, khuyến khích sự sáng tạo của HS) - HS: chúng em quan sát kĩ cảnh vật ? Các em cũng như bạn nhỏ trong tranh đã thiên nhiên, tưởng tượng, sáng tạo qua làm thế nào để có thể vẽ nên được những bức đó nói lên ước mơ tình yêu thiên nhiên, tranh đẹp, màu sắc tươi tắn? yêu cuộc sống và yêu con người. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu - GV nhận xét và chốt. 3.2. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi: Bắn tên sau bài học để học sinh học vào thực tiễn. thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . _________________________________ Buổi chiều: Lịch sử và địa lí Bài 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, sông ngòi,..) của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, lược đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không đồng tình với hành vi xâm hại thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát: CÒ LẢ - Bé Khai - HS quan sát và lắng nghe giai điệu Xuân theo địa chỉ com/watch?v=s5sOyBpcDhQ + Nghe và xem biểu diễn bài hát, em thấy thế + HS trả lời cá nhân nào? + Đây là bài hát của vùng nào? + Dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ +Vùng đồng bằng Bắc Bộ có địa hình như thế + Địa hình vùng đồng bằng Bắc Bộ nào? trương đối bằng phẳng, có độ cao trung - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài bình trên 25m, rộng khoảng 15 000km² mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 2. Đặc điểm về thiên nhiên b) Khí hậu - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thực hiện - HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin nhiệm vụ theo nhóm đôi. và trả lời câu hỏi: + Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của +Vùng đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu vùng Đồng bằng Bắc Bộ? nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có mấy mùa, nêu bình năm trên 23 độ C lượng mưa trung đặc điểm từng mùa? bình năm từ 1600 mm đến 1800 mm. - GV mời đại diện một số HS trả lời các câu +Khí hậu của vùng chia làm hai mùa hỏi trên. mùa đông và mùa hạ. Mùa đông thì - GV nhận xét, tuyên dương. lạnh ít mưa, mùa hạ thì nóng mưa nhiều c) Tìm hiểu về sông ngòi - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số sông lớn ở vùng đồng bằng + Một số sông lớn ở vùng đó là sông Bắc Bộ? Hồng sông Thái Bình phải Sông Đáy + Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở vùng + Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc (dày đặc hay thưa thớt mạng lưới sông ngòi tập tỏa khắp vùng. trung ở từng khu vực hay tỏa khắp vùng) + Nêu vai trò của sông ngòi ở vùng? + Sông ngòi cung cấp cho vùng lượng - GV mời đại diện một số em trả lời nước và phù sa lớn - GV nhận xét, kết luận, truyên dương. - GV mời một vài HS chỉ trên lược đồ một số - Một số HS lên chỉ sông Hồng sông sông lớn ở vùng đồng bằng Bắc Bộ? Thái Bình phải Sông Đáy, cả lớp nhận d) Tìm hiểu về đất và sinh vật xét bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và - HS đọc thông tin và quan sát hìn 4,5 quan sát các hình 4,5 + Cho biết tên loại đất chính là vùng Đồng + Vùng đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là bằng Bắc Bộ? đất phù sa + Nêu đặc điểm của sinh vật tự nhiên ở vùng + Sinh vật tự nhiên của vùng đất rất Đồng bằng Bắc Bộ? phong phú như chịu tác động mạnh mẽ bởi con người. Hiện nay nhiều loài động vật thực vật tự nhiên được bảo vệ trong các khu bảo tồn thiên nhiên vườn (vườn quốc gia khu dự trữ sinh quyển). - GV mời đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 + Hoàn thành bảng sau Đặc điểm vùng đồng bằng Bắc Bộ - HS trình bày, nhận xét, bổ sung Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Yếu tố tự Đặc điểm Địa hình nhiên Khí hậu Địa hình Tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình dưới Sông ngòi 25m Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có một mùa đông - GV mời đại diện nhóm lên dán bài và trình lạnh. bày Sông ngòi Hệ thống sông ngòi dày - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết đặc, tỏa khắp vùng. quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tuyên dương, bổ sung 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm hiểu về một dòng sông - GV yêu cầu HS tìm hiểu viết và hoàn và viết 3-5 dòng giới thiệu về dòng sông đó. thành tiết sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ____________________________________ Khoa học Bài 10: ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua các chất khí, chất lỏng, chất rắn. - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đưa ra các câu hỏi HS trả lời - HS trả lời ? Âm thanh phát ra từ đâu? - Âm thanh phát ra từ nguồn âm thanh. Các vật phát ra âm thanh đều rung động. ? Âm thanh có ảnh hưởng gì đến đời sống con - Âm thanh có ảnh hưởng rất lớn đến người? đời sống con người. Con người cần có những biện pháp tích cực để hạn chế âm thanh trong môi trường sống. Hiện nay ở môi trường đô thị âm thanh của các loại phương tiện giao thông, âm thanh của các nhà máy công nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của con người. Để có sức khỏe tốt con người cần làm việc và nghỉ ngơi ở môi trường có âm thanh vừa phải. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS chia sẻ nhận xét câu trả lời của bạn mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh - GV nêu: Âm thanh lan truyền được qua không khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm. + Đặt đồng hồ đang đổ chuông trên bàn, em + Âm thanh đồng hồ reo truyền đến tai nghe thấy tiếng chuông đồng reo. Âm thanh em qua chất khí. truyền đến tai em qua chất nào? + GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. (H3) - Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia - HS thực hiện bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? + Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ ? Em có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. không? + Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi ? Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi nilon? chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. + Âm thanh có thể lan truyền qua chất ? Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan lỏng, chất rắn. truyền qua môi trường chất nào? - HS phát biểu theo kinh nghiệm của ? Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế bản thân: Cá có thể nghe thấy tiếng chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất chân người bước trên bờ, hay dưới rắn và chất lỏng? nước để lẩn trốn. + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn nghe thấy tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. + Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch - HS lắng nghe. - GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí, mà truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh tan lũ giặc. Hoạt động 3: So sánh độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm thanh * Thí nghiệm 1. Đặt một chiếc đồng hồ đang - HS quan sát dụng cụ hoạt động trên bàn giáo viên. - GV chuẩn bị: Một chiếc đồng hồ đang hoạt - HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng động hồ - Tiến hành: Đặt đồng hồ lên bàn GV để HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. - HS: Đưa ra các câu trả lời cá nhân theo vị trí chỗ ngồi. - HS thực hành theo yêu cầu của GV ? Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng tích tắc to nhất, nhỏ nhất? - Để tìm được câu trả lời đúng GV mời hai đến - Các bạn ngồi bàn đầu nghe tiếng tích ba HS lần lượt di chuyển từ bàn đầu đến cuối tắc to nhất, ở bàn cuối cùng nghe thấy lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. nhỏ nhất. ? Vậy các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng - Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi tích tắc to nhất, nhỏ nhất? vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. - HS lắng nghe, nhắc lại KT ? Qua thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao? - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Thí nghiệm 2: Thảo luận xem bạn Minh hay bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn: (Làm việc chung cả lớp) - Tiến hành: - HS đọc thầm yêu cầu thảo luận - GV yêu cầu HS nêu câu hỏi - HS nêu: Nhà bạn Minh ở gần ga tàu hoả, nhà bạn Hoa ở xa ga hơn. Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra câu trả - HS suy nghĩ ca nhân, thảo luận nhóm lời 2 ? Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Bạn Minh nghe được tiếng tàu to hơn bạn Hoa ? Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn khi - Khi di chuyển nguồn âm ra xa âm di chuyển nguồn âm ra xa? thanh sẽ nhỏ hơn, nguồn âm ở gần âm thanh sẽ to hơn. ? Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tế cuộc - HS nêu: sống? + Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi. + Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi quá xa thì không nghe thấy gì nữa. + Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, có hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi ra xa nguồn âm thì yếu đi. - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS chơi trò chơi: “Nói chuyện qua - HS lắng nghe yêu cầu trò chơi. điện thoại” - GV nêu cách chơi - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Em và bạn nói chuyện với nhau. + Tiếng nói của em và bạn truyền qua Tiếng nói của em và bạn truyền qua chất nào? không khí + Câu 2: Vật nào sau đây phát ra âm thanh? A. Cái trống. B. Đàn bầu. C. Cánh cửa. D. Nước chảy qua khe đá. + D + Câu 3: Vì sao em nghe được tiếng cô giáo + Em nghe được tiếng cô giáo giảng bài giảng bài? vì cô giáo phát ra âm thanh, âm thanh đó truyền qua không khí đến tai em. - GV tổng kết trò chơi - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà có thể - HS lắng nghe để thực hiện tại nhà làm “Điện thoại dây” như hình 5/Sgk trang 41 và mô tả âm thanh được truyền đi như thế nào. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ___________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2023 Thể dục Bài 1: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, CHÂN VỚI VÒNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết và thực hiện được động tác vươn thở, động tác tay với vòng. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện bài thể dục. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở, động tác tay với vòng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Phẩm chất: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. Các hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần 1. Khởi động: 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... GV. 2x8N - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2 - 3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2. Khám phá và 16-18’ luyện tập - Kiến thức. Cho HS quan sát - Bài tập: Động tác tranh - Đội hình HS quan vươn thở với vòng. - GV làm mẫu động sát tranh tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - HS quan sát GV làm - Bài tập: Động tác mẫu mẫu tay với vòng - Cho 1 tổ lên thực hiện động tác vươn thở, động tác tay với vòng. - GV cùng HS nhận - HS tiếp tục quan sát - Động tác chân. xét, đánh giá tuyên dương Luyện tập 2 lần - GV hô - HS tập theo Tập đồng loạt GV. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa sai đồng loạt. cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho 2 lần các bạn luyện tập theo Tập theo tổ nhóm khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ 2 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đội - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua 3-5’ 1 lần dương. trình diễn - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo đội hình hướng dẫn cách chơi, - Trò chơi “Nhảy lướt hướng dẫn tổ chức chơi trò chơi sóng”. cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy XP HS chạy kết hợp đi lại - Bài tập PT thể lực: cao 20m hít thở 1 lần - HS trả lời - Luyện tập mở - Yêu cầu HS quan sát rộng: tranh trong sách trả lời câu hỏi? 3. Vận dụng 4- 5’ - HS thực hiện thả - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của - Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc hs. chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . ______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt - Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. - Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Viết được câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở video cho HS hát và khởi động - HS tham gia hát và vận động theo lời bài theo lời bài hát: Con chim vành khuyên. hát. + Câu 1: Trong bài hát nhắc tới các con vật + Trong bài hát nhắc tới chim vành khuyên, nào? chào mào, chích choè, sơn ca. + Câu 2: Bạn chim vành khuyên có những + Bạn chim vành khuyên gọi dạ, bảo vâng, hành động nào đáng khen? lễ phép . + Câu 3: Tác giả đã dùng từ ngữ nào để gọi + chích choè gọi bằng anh, sơn ca - gọi chích choè, chào mào, sơn ca ? bằng cô, sáo nâu – gọi bằng chị. + Câu 4: Em có nhận xét gì về các từ ngữ + Những từ ngữ đó đều là những từ ngữ dung để tả hay gọi các loài chim trong bài dùng để miêu tả hay gọi con người. hát? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV: Cách dùng các từ ngữ để gọi hay nói - Học sinh thực hiện. về người để gọi hay nói về các con vật là biện pháp gì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua giờ học hôm nay. GV ghi tên bài: Biện - HS ghi vở pháp nhân hoá. 2. Khám phá. * Tìm hiểu về biện pháp nhân hoá Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc thầm. - HS bài có 2 yêu cầu: ? Bài có mấy yếu cầu? + Yêu cầu 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? + Yêu cầu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn văn - 1 HS - HS đọc đoạn văn. đọc to đoạn văn. - HS làm bài cá nhân - HS làm nhóm. - GV yêu cầu tìm các từ in đậm có trong đoạn văn (gạch chân bút chì sgk), hoàn thành sau đó thực hiện 2 yêu cầu bài tập 1 vào phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Chốt: Tác giả Xuân Quỳnh đã dùng các từ ngữ để gọi con người để nói về con vật đó chính là biện pháp nhân hoá. Khi viết câu, - HS lắng nghe. đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ làm câu văn hay đoạn văn thêm hay, sinh động hơn. Bài 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên. - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn thơ - 1 HS đọc to đoạn thơ. - HS làm đọc thầm - 1 HS đọc to - GV yêu cầu tìm các từ chỉ sự vật hoặc hiện tượng thiên nhiên có trong đoạn thơ (gạch chân bút chì sgk). - HS gạch chân sgk- đổi chéo kiểm tra nhóm 2. - Báo cáo kết quả: Các từ chỉ sự vật và hiện tượng được nhắc đến trong đoạn thơ trên là: bụi tre, hàng bưởi, chớp, sấm, cây dừa, - GV yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt ngọn mồng tơi. động, đặc điểm của người được dùng để tả - Thảo luận nhóm 2 trao đổi ý kiến. các vật hoặc hoạt động tự nhiên - hoàn thành phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV rút ra ghi nhớ: Trong 2 bài tập trên - Đại diện các nhóm trình bày. tác giả dùng cá từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_10_nam_hoc_2023.docx

