Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 57 trang Gia Linh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 30
 Thứ Hai ngày 08 tháng 4 năm 2024
 TUẦN 30
 Thứ Hai ngày 8 tháng 4 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên . Nêu cao tinh thần 
đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Chi đội 4 A lên trình bày tiểu phẩm: “Tuyên truyền về bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, 
bảo vệ môi trường”
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3. Đội diễn kịch lớp 4 A lên trình diễn tiểu - HS theo dõi, vỗ tay khi các bạn trình bày 
phẩm. tiểu phẩm.
- Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho HS - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội dung 
toàn trường trả lời. tuyên truyền có trong vở kịch.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp.
 _____________________________________
 Toán
 TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được phép trừ hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết 
cho mẫu số còn lại.
 - Sử dụng được phép trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế 
có lời văn đơn giản.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ - 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi + Hai bạn HSTL
 Nam và Mai nói chuyện gì với nhau? (Nam có 
 7 1
 cái bánh và đã ăn cái bánh . Mai nói số 
 8 4
 2
 bánh Nam ăn chính là cái bánh. Nam đang 
 8
 muốn tính xem mình còn bao nhiêu phần của 
 cái bánh)
 + Em có nhận xét gì về phép tính này, có điểm -HS nêu
 gì khác với những phép tính đã học ở các tiết - HS suy ngẫm
 trước ? ( là phép trừ hai phân số khác mẫu số )
 - Theo em, câu nói của Mai nghĩa là gì và để 
 trừ hai PS khác mẫu số ta phải làm như thế nào - HS trả lời. 
 ?
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Khám phá
 - Để trừ hai phân số khác mẫu, chúng ta phải - HS nêu
 đưa phép tính về thành các phân số cùng mẫu - HS lắng nghe và nhắc lại quy tắc
 + Làm cách nào để được hai phân số cùng mẫu 
 số? ( sử dụng quy đồng mẫu số )
 - Yêu cầu HS thực hiện QĐMS - HS thực hiện
 1 1 2 2 7 1 7 2 7 2 5
 = = Vậy - = = = 
 4 4 2 8 8 4 8 ― 8 8 8 3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Tính theo mẫu )
 - HSTL
- GV hỏi:
+ Em có nhận xét gì về phép trừ của các phân 
số này? ( là phép trừ các phân số khác mẫu )
+ Nêu lại cách trừ 2 phân số khác mẫu ( Thực - HSTL và thực hiện yêu cầu
hiện QĐMS và thực hiện trừ 2 phân số cùng 
MS ) - HS đọc.
+ Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HSTL
1 5 6 5 6 5 1
 - = = = 
2 12 12 ― 12 12 12
 3 1 6 1 6 1 5
a. – = = = - HS nêu. 
 4 8 8 ― 8 8 8
 2 5 6 5 6 5 1 - HS làm bài
b. - = = = 
 6 18 18 ― 18 18 18
 2 3 8 3 8 3 5 1 - HS chia sẻ
c. - = = = =
 5 20 20 ― 20 20 20 4
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài cho biết gì và bài yêu cầu làm gì? - HS đọc.
- Gọi HS nêu cách làm. - HSTL
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vở
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả.
Số phần lá cờ mà Dế Trũi còn lại là
3 1 3 2 1
 - = - = ( lá cờ )
8 4 8 8 8
 1
 Đáp số : lá cờ 
 8
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? (Tìm PS thích hợp )
- GV treo bảng phụ có nội dung của BT3. GV 
tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” : Mỗi đội 
chơi gồm 5 bạn tương ứng 5 phép tính, mỗi 
bạn sẽ thực hiện và tìm kết quả của 1 phép 
tính, lần lượt cho đến hết. Đội nào hoàn thành 
đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng -HS lắng nghe
-GV cho HS tham gia chơi -Hs tham gia, dưới lớp cổ vũ
(KQ lần lượt là : 17/24 ; 14/24; 22/24; 2/24
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu quá trình phát triển của loài ếch qua bức hình trong sách ( Ếch trưởng -HS lắng nghe
 thành – Trứng ếch – Nòng nọc – Nòng nọc có - HS nêu.
 chân - Ếch con - Ếch trưởng thành )
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu cách cộng, trừ 2 PS khác MS
 - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán - HS thực hiện
 và giải. 
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ...................................................................................................................... .
 . 
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: NHỮNG CÁNH BUỒM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả, biểu cảm 
của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm: Tình yêu, sự 
gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị 
của đất nước, quê hương. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. Thể 
hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về vẻ riêng của của đất nước , quê hương 
 - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi
với bạn tìm lời giải cho câu đố.
- GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời.
 Bài chia làm 5 đoạn, mỗi lần xuống dòng 
là 1 đoạn
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp
hợp luyện đọc từ khó, câu khó (mưa tuôn 
như trút,cần cù nhẫn nại,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS đọc nối tiếp
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: 
 - HS lắng nghe
Không hiểu lúc ấy,/cánh buồm suy nghĩ gì/ 
trong khi gió ra sức gào thét/ và mưa tuôn 
như trút.//; 
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ miêu tả cánh 
buồm: (những cánh buổm) xuôi ngược 
giữa dòng sông phẳng lặng, dòng sông 
cuồn cuộn nổi sóng,...
+ Giọng đọc trìu mến, thiết tha ở những 
câu so sánh.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: Hình ảnh nào được tác giả cho - HS trả lời 
là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình? 
- GV cho HS quan sát hình ảnh cánh buồm - HS chỉ tranh và giới thiệu
vào 3 thời điểm, yêu cầu HS miêu tả về 
cánh buồm trong 3 thời điểm đó (Buổi 
nắng đẹp,khi giông bão, ngày lộng gió).
- Yêu cầu thảo luận theo cặp: Em thích - HS thảo luận và chia sẻ
cách tả cánh buồm vào thời điểm nào? Vì 
sao?
 - Yêu cầu HS xác định nội dung chính của - HS trả lời. (Đáp án B)
bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - Yêu cầu HS lựa chọn một cảnh vật yêu - HS chia sẻ về cảnh vật mà mình yêu 
 thích của quê hương và nói 2-3 câu về cảnh thích.
 vật đó cho bạn cùng nghe. 
 - GV kết luận, khen ngợi HS
 3. Luyện tập, thực hành: 
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
 đọc.
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời.
 về cảnh đẹp của quê hương và đất nước 
 Việt Nam?
 - Nhận xét tiết học.
 - Sưu tầm tranh, ảnh các cảnh đẹp của quê 
 hương em.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ________________________________________
 Buổi chiều
 Lịch sử và địa lí (Tiết 59)
 DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hình thành nhận thức năng lực khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân 
 tộc và trình bày 1 số hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân ở đồng bằng Nam 
 Bộ.
 - Hình thành năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc xác định được trên bản đồ hoặc 
lược đồ về hình ảnh dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng.
 - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự 
phân bố một số cây trồng, vật nuôi.
 - Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá 
nhân, cặp đôi và nhóm.
 - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
 - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
 II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, lược đồ một số hoạt động sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ; 
 hình ảnh, video về dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng đồng bằng 
Nam Bộ; phiếu học tập.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV tổ chức HS trao đổi: Đồng bằng Nam - HS trao đổi nhóm đôi.
 bộ có hoạt động sản xuất đa dạng. Dựa vào 
 kiến thức đã học, em hãy cho biết vùng có 
 thể phát triển các hoạt động sản xuất nào? 
 - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu- ghi bài - HS lắng nghe.
 2. Hình thành kiến thức:
 2.1. Tìm hiểu về dân cư.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc - HS đọc thầm.
 thông tin và trả lời câu hỏi: Kể tên một số 
 dân tộc ở Nam Bộ?
 - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét, kết luận kết hợp trình chiếu - HS theo dõi hình ảnh một số dân 
 giới thiệu hình ảnh: Một số dân tộc sống chủ tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ.
 yếu ở vùng đồng bằng Nam bộ là: Kinh, Khơ 
 – me, Hoa, Chăm,...
 2.2. Một số hoạt động sản xuất
 – a. Nông nghiệp
 - GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin. -1 HS đọc to.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, kể tên và - HS quan sát kết hợp chỉ trên lược 
 chỉ trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi đồ.
 chính ở Nam Bộ?
 - GV tổ chức HS trình bày. (Lúa được trồng -2 – 3 HS trình bày kết hợp chỉ trên 
 với diện tích lớn,cây ăn quả ( sầu riêng, lược đồ.
 chôm chôm, xoài, cam, quýt,..), cây công 
 nghiệp (cao su, hồ tiêu,...); các vật nuôi chủ 
 yếu: lợn, gia cầm.)
 - GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ một - HS thực hiện chỉ trên lược đồ.
 số vùng nuôi trồng đánh bắt thủy sản. - GV nhận xét, chốt lại: Một số vùng nuôi - HS theo dõi.
trồng đánh bắt thủy sản: Kiên Giang, Sóc 
Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Trình - HS thực hiện nhóm đôi.
bày về hoạt động sản xuất của nông nghiệp 
của vùng theo phiếu sau:
- GV cung cấp cho HS thêm một số hình ảnh - HS quan sát.
và video về hoạt động sản xuất và các sản 
phẩm nông nghiệp của vùng.
- GV tổ chức các nhóm làm phiếu. - HS thực hiện nhóm đôi vào phiếu.
- GV tổ chức các nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, - HS tham gia chơi.
ai đúng củng cố lại nội dung bài.
Câu 1: Người dân tộc nào dưới đây sống ở 
đồng bằng Nam Bộ?
A. Ê – đê B. Khơ – me C. Tày Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ là vùng trồng lúa 
 lớn thứ mấy ở nước ta?
 A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba
 Câu 3: Đồng bằng Nam Bộ có điều kiện 
 thuận lợi để phát triển ngành gì?
 A. Ngành giao thông
 B. Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy 
 sản.
 - HS lắng nghe.
 C. Ngành hàng không.
 - HS lắng nghe, thực hiện.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Về nhà em hãy tìm hiểu thêm một số ngành 
 công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 _______________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T2) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống.
 - Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh 
dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
 - Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc 
kiến thức.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
 - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoat động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
Quan sát hình: và trả lời câu hỏi
 + Nhóm bột đường: Bánh mì, bún, 
 + Nhóm chất đạm: Lạc, nấm, trứng, 
 tôm, cá.
 + Nhóm chất béo: Lạc, dầu mè.
 + Nhóm Vitamin và chất khoáng: rau 
 cải, đu đủ, nước ép cà rốt
Sắp xếp các thức ăn, đồ uống vào 4 nhóm 
chất dinh dưỡng.
- GV chia lớp thành 2 đội chơi, trong thời 
gian 2 phút đội nào hoàn thành trước và 
đúng đội đó sẽ giành chiến thắng. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động:
Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HS đọc tình huống.
3. Em sẽ khuyên bạn như thế nào.( làm - HS làm việc theo nhóm thảo luận và 
việc nhóm). đưa ra lời khuyên theo tình huống.
- GV cho HS đọc tình huống để khuyên bạn. - Tình huống 1: Bạn thường xuyên 
+ Bạn thường xuyên không ăn rau, thích ăn không ăn rau, thích ăn đồ chiên, rán.
đồ chiên, rán. Lời khuyên: Thức ăn chiên rán, thức ăn 
+ Bạn không thường xuyên uống nước. nhanh cũng có nhiều năng lượng nhưng 
+ Bạn hay ăn quà bán vỉa hè. chứa chất béo không tốt cho cơ thể, nếu 
+ Bạn rũ đi bơi ở ao hồ, sông suối. ăn nhiều sẽ bị mắc bệnh thừa cân béo 
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm dựa phì. Rau xanh chứa nhiều vi-ta-min và 
vào kiến thức về vai trò các chất dinh chất khoáng làm tăng cường sức đề 
dưỡng, phòng bệnh liên quan đến dinh kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật 
dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng và tiêu hóa tốt.
tránh đuối nước đưa ra lời khuyên cho mỗi - Tình huống 2: Bạn không thường 
tình huống. xuyên uống nước.
 Lời khuyên: Thiếu nước có thể gây ra 
 các tác hại lâu dài như táo bón, giảm chức năng thận và sỏi thận, gây mệt 
 mỏi, đau đầu và mất tập trung.
 - Tình huống 3: Bạn hay ăn quà bán vỉa 
 hè.
 Lời khuyên: Ăn quán vỉa hè không 
 đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, 
 nguyên liệu không rõ nguồn gốc, tiềm 
 ẩn nguy cơ ngộ độc thực phẩm như đau 
 bụng, đi ngoài, ... và thậm chí nguy hại 
 đến tính mạng.
 - Tình huống 4: Bạn rũ đi bơi ở ao hồ, 
 sông suối.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết Lời khuyên: Đi bơi ở ao hồ sông suối 
quả. không có biện pháp cứu hộ an toàn và 
- GV mời các nhóm khác nhận xét và đặt người lớn giám sát có khả năng cao bị 
câu hỏi cho nhóm bạn. đuối nước.
- GV cho các bạn bình chọn nhóm xử lí tình - Các nhóm đại diện trình bày kết quả 
huống đưa ra lời khuyên hay nhất. thảo luận.
- GV nhận xét chung. - HS bình chọn.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 3: Tự nhận xét đánh giá mức 
độ thực hiện một số việc làm.
4. Lựa chọn một trong ba mức độ: - 1 HS đọc yêu cầu bài.
Thường xuyên; Thỉnh thoảng;Không bao 
giờ.
- GV giải thích giúp HS và hiểu về sự khác 
nhau giữa ba mức độ.
+ Thường xuyên: là việc làm có sự lặp lại 
theo kế hoạch đã định( không nhất thiết là 
hằng ngày). - HS chú ý lắng nghe. + Thỉnh thoảng: là việc làm có sự lặp lại 
nhưng rời rạc, không theo kế hoạch. - HS thực hiện tự đánh giá các việc đã 
+ Không bao giờ: là chưa thực hiện việc thực hiện.
làm. - HS báo cáo kết quả đánh giá.
- GV yêu cầu HS tự đánh các việc đã thực - HS chú ý lắng nghe.
hiện theo bảng.
- GV cho HS báo cáo kết quả đánh giá HS.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Chia sẻ kết quả đánh giá và 
rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
5. Chia sẻ với bạn những việc làm em cần - HS thực hiện:
tiếp tục thay đổi để cơ thể khoẻ mạnh. Gợi ý: Để đảm bảo cơ thể khoẻ mạnh 
- GV cho HS đọc yêu cầu. em nên:
- GV cho HS viết ra những việc làm em cần + Phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn rau 
thực hiện để cơ thể khoẻ mạnh. xanh, quả chín và uống đủ nước.
 + Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc 
 từ động vật và thực vật.
 + Sử dụng ít muối và đường.
 + Ăn các thực phẩm an toàn.
 + Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi 
 ngày.
 + Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ 
 thể thường xuyên.
- GV mời cá nhân trình bày. + Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu 
- GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm 
thêm một số việc làm để có cơ thể khoẻ cân quá mức, mệt mỏi,...
mạnh. - Cá nhân HS trình bày. 
 - Cả lớp lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều 
hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng - Học sinh chia nhóm và tham gia trò chơi.
thi một lượt tổng thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví 
vụ nên làm và không nên làm để cơ thể luôn khoẻ mạnh. Mỗi lần đưa ra 
 câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào 
 nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 __________________________________________
 Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024
 Giáo dục thể chất
 ĐỘNG TÁC TẠI CHỖ DẪN BÓNG THEO HÌNH CHỮ V DẪN BÓNG VƯỢT CHƯỚNG NGẠI 
 VẬT ( tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong 
tập luyện.
 - Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng.
 - Biết quan sát tranh tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để 
tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi 
hướng.
 - Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng 
trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. Địa điểm – phương tiện 
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi 
đấu. 
 - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá 
nhân
 IV. Tiến trình dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung T. 
 S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
 gian
 I. Phần mở đầu 5 – 
 7’
 Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 
 phổ biến nội dung, 
 Khởi động yêu cầu giờ học 
 - Xoay các khớp 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV.
 cổ tay, cổ chân, khởi động.
 vai, hông, gối,... 
 - HS Chơi trò chơi.
 - Trò chơi “Di 
 - GV hướng dẫn chơi
 chuyển theo lệnh”
 2-
 3’ 
 II. Phần cơ bản:
 - GV làm mẫu lại 
 - Kiến thức. động tác kết hợp 
 
 phân tích kĩ thuật , 
 - Ôn BT động 
 HS quan sát GV làm mẫu
 tác dẫn bóng những lưu ý khi 
 theo hướng thực hiện động tác 
 thẳng , dẫn bóng - Cho 2 HS lên 
 đổi hướng thực hiện động tác 
 16- mẫu
 - Bài tập dẫn 18’ - GV cùng HS 
 bóng theo hướng nhận xét, đánh HS tiếp tục quan sát
 thẳng giá tuyên dương
 - GV cùng HS   
 nhận xét, đánh 
   
 giá tuyên dương    
      
   
  
      
   
   
     
      
     
   
    
      
    
    
   
   
     
        
   
     
   
    
    
     
     
  
       
   
    
   
  
   
    
    
     
   
    
    
      
  
   
     
   
   
   
   
    
   
    
  
     
   
  
    
  
   - GV thổi còi - Đội hình tập luyện đồng 
 - Bài tập dẫn loạt. 
 - HS thực hiện 
 bóng đổi hướng
 động tác.
 - Gv quan sát, sửa 
 sai cho HS. 
 1 lần 
 - Y,c Tổ trưởng 
-Luyện tập cho các bạn luyện 
 tập theo khu vực.
Tập đồng loạt ĐH tập luyện theo tổ
 - Tiếp tục quan sát, 
 4 lần  
 nhắc nhở và sửa 
 sai cho HS     
Tập theo tổ nhóm - Phân công tập  GV 
 theo cặp đôi
 3 lần - HS vừa tập vừa giúp đỡ 
 nhau sửa động tác sai
 GV Sửa sai
Tập theo cặp đôi - Từng tổ lên thi đua trình 
 - GV tổ chức cho 
 4 lần diễn 
 HS thi đua giữa 
 Tập theo cá nhân các tổ.
 1 lần - GV và HS nhận 
 xét đánh giá tuyên - Chơi theo hướng dẫn 
 dương.
Thi đua giữa các 
tổ - GV nêu tên trò 
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò 
- Trò chơi “Dẫn chơi cho HS. 
bóng qua vật cản - Nhận xét tuyên 
tiếp sức”. dương và sử phạt 
 3- người phạm luật
 5’ - Cho HS chạy bước 
 nhỏ tại chỗ đánh tay HS chạy kết hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần
 - Yêu cầu HS quan - HS trả lời
 sát tranh trong sách 
 - HS thực hiện thả lỏng
 trả lời câu hỏi?
 - ĐH kết thúc
 - GV hướng dẫn
 - Bài tập PT thể 
 - Nhận xét kết quả, ý 
 lực: 
 thức, thái độ học của 
 hs.
 - Vận dụng: 
 1 lần
 III.Kết thúc
 4- 
 - Thả lỏng cơ 5’
 toàn thân. 
 - VN ôn lại bài và 
 - Nhận xét, đánh chuẩn bị bài sau. 
 giá chung của 
 buổi học. 
 Hướng dẫn HS 
 Tự ôn ở nhà
 - Xuống lớp
 __________________________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC ĐƠN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được công dụng của dấu ngoặc đơn.
- Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu ngoặc đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV hỏi: Dấu ngoặc đơn được viết như thế - 2-3 HS trả lời
nào? Theo em dấu ngoặc đơn được dùng 
để làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm sự khác nhau giữa câu 
 ở cột A và cột B)
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp án
thành phiếu học tập.
 Câu ở cột A Câu ở cột B
 Không có thông tin về năm sinh và Có thông tin về năm sinh và năm mất 
 năm mất của nhà văn. của nhà văn.
 Không có thông tin về tên gọi khác Có thông tin về tên gọi khác của sông 
 của sông Bạch Đằng. Bạch Đằng.
- GV mời HS phát biểu - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc kĩ - HS thực hiện.
những từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và chia sẻ - HS chia sẻ về câu trả lời của mình.
cùng bạn: Những từ ngữ trong ngoặc đơn 
giải thích bổ sung điều gì?
- GV khen ngợi HS có cách giải thích 
đúng, sáng tạo.
- GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc đơn: - HS lắng nghe
được dung để đánh dấu phần chú thích 
(giải thích, thuyết minh bổ sung thêm).
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Cho HS chia sẻ nhóm đôi, hoàn thiện - HS thực hiện. bài cá nhân tìm vị trí đặt được dấu ngoặc 
 đơn. - HS chia sẻ kết quả bài làm.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 a. Chiếc xe đưa tôi từ Buôn Ma Thuột lên Buôn Đôn (một làng ở gần biên 
 giới).
 b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi (những thứ lá cầm máu 
 rất nhanh) giã giập rồi đắp lên vết thương cho con voi.
 - GV kết luận và tuyên dương.
 Bài 4:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
 - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu miêu tả - HS đặt câu vào vở.
 cảnh đẹp vào vở có sử dụng dấu ngoặc 
 đơn để đánh dấu phần chú thích.
 - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện.
 chỉnh sửa câu.
 - GV tuyên dương HS đặt câu đúng yêu 
 cầu, hay, sáng tạo.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Dấu ngoặc đơn được kí hiệu như thế - 2-3 HS trả lời
 nào? Công dụng của dấu ngoặc đơn?
 - Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc đơn nói - HS thực hiện
 về học tập.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 Viết: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết viết đoạn mở bài, đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây cho bóng mát, 
cây ăn quả, cây hoa, ). Theo những cách khác nhau.
 - Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương , biết đồng 
 cảm với tình yêu quê hương của nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những người 
 xung quanh .
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về các cách viết mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cây cối .
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 - Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm , cảm xúc trước những cảnh vật của 
quê hương. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV hỏi HS khi viết một bài văn cần - 2-3 HS trả lời
 có mấy phần?
 - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu 
 bài.
 2. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc - HS đọc và trả lời.
 thầm bài văn tả cây khế và trả lời câu 
 hỏi. - HS chia sẻ kết quả bài làm.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 Mở bài Kết bài
 Giới thiệu nơi cây khế được trồng Nhận xét vẻ đẹp bình dị của cây khế 
 mang đến khu vườn nhỏ của ông bà.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS
 Bài 2:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc - HS đọc và trả lời
 thầm cách mở bài và kết bài và thảo 
 luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
 Điểm khác nhau giữa hai cách mở và 
 kết bài của bài 1 và bài 2.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 Đoạn trong bài tập 1 Đoạn trong bài tập 2
 Mở bài - Nêu tên cây, nơi trồng. - Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của khu - Có 1 câu vườn.
 - Nêu tên cây, nơi trồng.
 - Nêu kỉ niệm gắn với cây.
 - Gồm 4 câu.
 Kết bài - Nhận xét về vẻ đẹp của cây. - Nói về 1 sự kiện gắn với cây.
 - Có 1 câu - Kể về những sự việc sẽ làm để chăm 
 sóc cây.
 - Nêu tình cảm, suy nghĩ về cây.
 - Gồm 5 câu.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ với - HS thực hiện.
 bạn về cách xếp mở bài và kết bài vào 
 nhóm thích hợp.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ về bài làm của mình khi sắp 
 Bài tập 1 Bài tập 2 xếp.
 Mở bài Trực tiếp Gián tiếp
 Kết bài Không mở Mở rộng
 rộng - HS lắng nghe.
 - GV kết luận, giúp HS nắm rõ hơn về mở 
 bài trực tiếp và kết bài mở rộng.
 Bài 4:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc bài.
 - GV cho HS viết bài, nhắc HS lựa chọn - HS viết bài vào vở.
 cách mở và kết bài khác nhau.
 - GV quan sát hỗ trợ HS.
 - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ bài làm, cả - HS chia sẻ bài làm.
 lớp trao đổi, góp ý để hoàn thiện bài.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
 - Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn 
 mở bài và kết bài mà em viết.
 - Yêu cầu HS tìm đọc những bài văn miêu 
 tả cây cối để học tập cách viết mở bài và 
 kết bài.
IV. Điều chỉnh sau giờ học (nếu có):

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_hoc_2023.docx