Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 30 Thứ Hai ngày 08 tháng 4 năm 2024 TUẦN 30 Thứ Hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên . Nêu cao tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4 A lên trình bày tiểu phẩm: “Tuyên truyền về bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Đội diễn kịch lớp 4 A lên trình diễn tiểu - HS theo dõi, vỗ tay khi các bạn trình bày phẩm. tiểu phẩm. - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho HS - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội dung toàn trường trả lời. tuyên truyền có trong vở kịch. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. _____________________________________ Toán TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép trừ hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Sử dụng được phép trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ - - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi + Hai bạn HSTL Nam và Mai nói chuyện gì với nhau? (Nam có 7 1 cái bánh và đã ăn cái bánh . Mai nói số 8 4 2 bánh Nam ăn chính là cái bánh. Nam đang 8 muốn tính xem mình còn bao nhiêu phần của cái bánh) + Em có nhận xét gì về phép tính này, có điểm -HS nêu gì khác với những phép tính đã học ở các tiết - HS suy ngẫm trước ? ( là phép trừ hai phân số khác mẫu số ) - Theo em, câu nói của Mai nghĩa là gì và để trừ hai PS khác mẫu số ta phải làm như thế nào - HS trả lời. ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá - Để trừ hai phân số khác mẫu, chúng ta phải - HS nêu đưa phép tính về thành các phân số cùng mẫu - HS lắng nghe và nhắc lại quy tắc + Làm cách nào để được hai phân số cùng mẫu số? ( sử dụng quy đồng mẫu số ) - Yêu cầu HS thực hiện QĐMS - HS thực hiện 1 1 2 2 7 1 7 2 7 2 5 = = Vậy - = = = 4 4 2 8 8 4 8 ― 8 8 8 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính theo mẫu ) - HSTL - GV hỏi: + Em có nhận xét gì về phép trừ của các phân số này? ( là phép trừ các phân số khác mẫu ) + Nêu lại cách trừ 2 phân số khác mẫu ( Thực - HSTL và thực hiện yêu cầu hiện QĐMS và thực hiện trừ 2 phân số cùng MS ) - HS đọc. + Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HSTL 1 5 6 5 6 5 1 - = = = 2 12 12 ― 12 12 12 3 1 6 1 6 1 5 a. – = = = - HS nêu. 4 8 8 ― 8 8 8 2 5 6 5 6 5 1 - HS làm bài b. - = = = 6 18 18 ― 18 18 18 2 3 8 3 8 3 5 1 - HS chia sẻ c. - = = = = 5 20 20 ― 20 20 20 4 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài cho biết gì và bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Gọi HS nêu cách làm. - HSTL - Yêu cầu 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vở - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. Số phần lá cờ mà Dế Trũi còn lại là 3 1 3 2 1 - = - = ( lá cờ ) 8 4 8 8 8 1 Đáp số : lá cờ 8 - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? (Tìm PS thích hợp ) - GV treo bảng phụ có nội dung của BT3. GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” : Mỗi đội chơi gồm 5 bạn tương ứng 5 phép tính, mỗi bạn sẽ thực hiện và tìm kết quả của 1 phép tính, lần lượt cho đến hết. Đội nào hoàn thành đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng -HS lắng nghe -GV cho HS tham gia chơi -Hs tham gia, dưới lớp cổ vũ (KQ lần lượt là : 17/24 ; 14/24; 22/24; 2/24 - GV nhận xét, tuyên dương HS - GV giới thiệu quá trình phát triển của loài ếch qua bức hình trong sách ( Ếch trưởng -HS lắng nghe thành – Trứng ếch – Nòng nọc – Nòng nọc có - HS nêu. chân - Ếch con - Ếch trưởng thành ) 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách cộng, trừ 2 PS khác MS - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán - HS thực hiện và giải. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ...................................................................................................................... . . __________________________________ Tiếng Việt Đọc: NHỮNG CÁNH BUỒM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm: Tình yêu, sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước, quê hương. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. Thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của của đất nước , quê hương - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi với bạn tìm lời giải cho câu đố. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời. Bài chia làm 5 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (mưa tuôn như trút,cần cù nhẫn nại,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS đọc nối tiếp nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: - HS lắng nghe Không hiểu lúc ấy,/cánh buồm suy nghĩ gì/ trong khi gió ra sức gào thét/ và mưa tuôn như trút.//; + Nhấn giọng ở một số từ ngữ miêu tả cánh buồm: (những cánh buổm) xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng, dòng sông cuồn cuộn nổi sóng,... + Giọng đọc trìu mến, thiết tha ở những câu so sánh. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Hình ảnh nào được tác giả cho - HS trả lời là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình? - GV cho HS quan sát hình ảnh cánh buồm - HS chỉ tranh và giới thiệu vào 3 thời điểm, yêu cầu HS miêu tả về cánh buồm trong 3 thời điểm đó (Buổi nắng đẹp,khi giông bão, ngày lộng gió). - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Em thích - HS thảo luận và chia sẻ cách tả cánh buồm vào thời điểm nào? Vì sao? - Yêu cầu HS xác định nội dung chính của - HS trả lời. (Đáp án B) bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - Yêu cầu HS lựa chọn một cảnh vật yêu - HS chia sẻ về cảnh vật mà mình yêu thích của quê hương và nói 2-3 câu về cảnh thích. vật đó cho bạn cùng nghe. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời. về cảnh đẹp của quê hương và đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các cảnh đẹp của quê hương em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều Lịch sử và địa lí (Tiết 59) DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Hình thành nhận thức năng lực khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và trình bày 1 số hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ về hình ảnh dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi. - Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, lược đồ một số hoạt động sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ; hình ảnh, video về dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng đồng bằng Nam Bộ; phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức HS trao đổi: Đồng bằng Nam - HS trao đổi nhóm đôi. bộ có hoạt động sản xuất đa dạng. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vùng có thể phát triển các hoạt động sản xuất nào? - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu- ghi bài - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu về dân cư. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc - HS đọc thầm. thông tin và trả lời câu hỏi: Kể tên một số dân tộc ở Nam Bộ? - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận kết hợp trình chiếu - HS theo dõi hình ảnh một số dân giới thiệu hình ảnh: Một số dân tộc sống chủ tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ. yếu ở vùng đồng bằng Nam bộ là: Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm,... 2.2. Một số hoạt động sản xuất – a. Nông nghiệp - GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin. -1 HS đọc to. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, kể tên và - HS quan sát kết hợp chỉ trên lược chỉ trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi đồ. chính ở Nam Bộ? - GV tổ chức HS trình bày. (Lúa được trồng -2 – 3 HS trình bày kết hợp chỉ trên với diện tích lớn,cây ăn quả ( sầu riêng, lược đồ. chôm chôm, xoài, cam, quýt,..), cây công nghiệp (cao su, hồ tiêu,...); các vật nuôi chủ yếu: lợn, gia cầm.) - GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ một - HS thực hiện chỉ trên lược đồ. số vùng nuôi trồng đánh bắt thủy sản. - GV nhận xét, chốt lại: Một số vùng nuôi - HS theo dõi. trồng đánh bắt thủy sản: Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Trình - HS thực hiện nhóm đôi. bày về hoạt động sản xuất của nông nghiệp của vùng theo phiếu sau: - GV cung cấp cho HS thêm một số hình ảnh - HS quan sát. và video về hoạt động sản xuất và các sản phẩm nông nghiệp của vùng. - GV tổ chức các nhóm làm phiếu. - HS thực hiện nhóm đôi vào phiếu. - GV tổ chức các nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, - HS tham gia chơi. ai đúng củng cố lại nội dung bài. Câu 1: Người dân tộc nào dưới đây sống ở đồng bằng Nam Bộ? A. Ê – đê B. Khơ – me C. Tày Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ là vùng trồng lúa lớn thứ mấy ở nước ta? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba Câu 3: Đồng bằng Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành gì? A. Ngành giao thông B. Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - HS lắng nghe. C. Ngành hàng không. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà em hãy tìm hiểu thêm một số ngành công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống. - Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoat động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình Quan sát hình: và trả lời câu hỏi + Nhóm bột đường: Bánh mì, bún, + Nhóm chất đạm: Lạc, nấm, trứng, tôm, cá. + Nhóm chất béo: Lạc, dầu mè. + Nhóm Vitamin và chất khoáng: rau cải, đu đủ, nước ép cà rốt Sắp xếp các thức ăn, đồ uống vào 4 nhóm chất dinh dưỡng. - GV chia lớp thành 2 đội chơi, trong thời gian 2 phút đội nào hoàn thành trước và đúng đội đó sẽ giành chiến thắng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HS đọc tình huống. 3. Em sẽ khuyên bạn như thế nào.( làm - HS làm việc theo nhóm thảo luận và việc nhóm). đưa ra lời khuyên theo tình huống. - GV cho HS đọc tình huống để khuyên bạn. - Tình huống 1: Bạn thường xuyên + Bạn thường xuyên không ăn rau, thích ăn không ăn rau, thích ăn đồ chiên, rán. đồ chiên, rán. Lời khuyên: Thức ăn chiên rán, thức ăn + Bạn không thường xuyên uống nước. nhanh cũng có nhiều năng lượng nhưng + Bạn hay ăn quà bán vỉa hè. chứa chất béo không tốt cho cơ thể, nếu + Bạn rũ đi bơi ở ao hồ, sông suối. ăn nhiều sẽ bị mắc bệnh thừa cân béo - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm dựa phì. Rau xanh chứa nhiều vi-ta-min và vào kiến thức về vai trò các chất dinh chất khoáng làm tăng cường sức đề dưỡng, phòng bệnh liên quan đến dinh kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng và tiêu hóa tốt. tránh đuối nước đưa ra lời khuyên cho mỗi - Tình huống 2: Bạn không thường tình huống. xuyên uống nước. Lời khuyên: Thiếu nước có thể gây ra các tác hại lâu dài như táo bón, giảm chức năng thận và sỏi thận, gây mệt mỏi, đau đầu và mất tập trung. - Tình huống 3: Bạn hay ăn quà bán vỉa hè. Lời khuyên: Ăn quán vỉa hè không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nguyên liệu không rõ nguồn gốc, tiềm ẩn nguy cơ ngộ độc thực phẩm như đau bụng, đi ngoài, ... và thậm chí nguy hại đến tính mạng. - Tình huống 4: Bạn rũ đi bơi ở ao hồ, sông suối. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết Lời khuyên: Đi bơi ở ao hồ sông suối quả. không có biện pháp cứu hộ an toàn và - GV mời các nhóm khác nhận xét và đặt người lớn giám sát có khả năng cao bị câu hỏi cho nhóm bạn. đuối nước. - GV cho các bạn bình chọn nhóm xử lí tình - Các nhóm đại diện trình bày kết quả huống đưa ra lời khuyên hay nhất. thảo luận. - GV nhận xét chung. - HS bình chọn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Hoạt động 3: Tự nhận xét đánh giá mức độ thực hiện một số việc làm. 4. Lựa chọn một trong ba mức độ: - 1 HS đọc yêu cầu bài. Thường xuyên; Thỉnh thoảng;Không bao giờ. - GV giải thích giúp HS và hiểu về sự khác nhau giữa ba mức độ. + Thường xuyên: là việc làm có sự lặp lại theo kế hoạch đã định( không nhất thiết là hằng ngày). - HS chú ý lắng nghe. + Thỉnh thoảng: là việc làm có sự lặp lại nhưng rời rạc, không theo kế hoạch. - HS thực hiện tự đánh giá các việc đã + Không bao giờ: là chưa thực hiện việc thực hiện. làm. - HS báo cáo kết quả đánh giá. - GV yêu cầu HS tự đánh các việc đã thực - HS chú ý lắng nghe. hiện theo bảng. - GV cho HS báo cáo kết quả đánh giá HS. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Chia sẻ kết quả đánh giá và rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 5. Chia sẻ với bạn những việc làm em cần - HS thực hiện: tiếp tục thay đổi để cơ thể khoẻ mạnh. Gợi ý: Để đảm bảo cơ thể khoẻ mạnh - GV cho HS đọc yêu cầu. em nên: - GV cho HS viết ra những việc làm em cần + Phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn rau thực hiện để cơ thể khoẻ mạnh. xanh, quả chín và uống đủ nước. + Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Sử dụng ít muối và đường. + Ăn các thực phẩm an toàn. + Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày. + Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên. - GV mời cá nhân trình bày. + Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm thêm một số việc làm để có cơ thể khoẻ cân quá mức, mệt mỏi,... mạnh. - Cá nhân HS trình bày. - Cả lớp lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng - Học sinh chia nhóm và tham gia trò chơi. thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ nên làm và không nên làm để cơ thể luôn khoẻ mạnh. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... __________________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC TẠI CHỖ DẪN BÓNG THEO HÌNH CHỮ V DẪN BÓNG VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT ( tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. - Biết quan sát tranh tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. - Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV. cổ tay, cổ chân, khởi động. vai, hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Di - GV hướng dẫn chơi chuyển theo lệnh” 2- 3’ II. Phần cơ bản: - GV làm mẫu lại - Kiến thức. động tác kết hợp phân tích kĩ thuật , - Ôn BT động HS quan sát GV làm mẫu tác dẫn bóng những lưu ý khi theo hướng thực hiện động tác thẳng , dẫn bóng - Cho 2 HS lên đổi hướng thực hiện động tác 16- mẫu - Bài tập dẫn 18’ - GV cùng HS bóng theo hướng nhận xét, đánh HS tiếp tục quan sát thẳng giá tuyên dương - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - GV thổi còi - Đội hình tập luyện đồng - Bài tập dẫn loạt. - HS thực hiện bóng đổi hướng động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 1 lần - Y,c Tổ trưởng -Luyện tập cho các bạn luyện tập theo khu vực. Tập đồng loạt ĐH tập luyện theo tổ - Tiếp tục quan sát, 4 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo tổ nhóm - Phân công tập GV theo cặp đôi 3 lần - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai GV Sửa sai Tập theo cặp đôi - Từng tổ lên thi đua trình - GV tổ chức cho 4 lần diễn HS thi đua giữa Tập theo cá nhân các tổ. 1 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo hướng dẫn dương. Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Trò chơi “Dẫn chơi cho HS. bóng qua vật cản - Nhận xét tuyên tiếp sức”. dương và sử phạt 3- người phạm luật 5’ - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay HS chạy kết hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách - HS thực hiện thả lỏng trả lời câu hỏi? - ĐH kết thúc - GV hướng dẫn - Bài tập PT thể - Nhận xét kết quả, ý lực: thức, thái độ học của hs. - Vận dụng: 1 lần III.Kết thúc 4- - Thả lỏng cơ 5’ toàn thân. - VN ôn lại bài và - Nhận xét, đánh chuẩn bị bài sau. giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp __________________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt - Biết được công dụng của dấu ngoặc đơn. - Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu ngoặc đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Dấu ngoặc đơn được viết như thế - 2-3 HS trả lời nào? Theo em dấu ngoặc đơn được dùng để làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm sự khác nhau giữa câu ở cột A và cột B) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp án thành phiếu học tập. Câu ở cột A Câu ở cột B Không có thông tin về năm sinh và Có thông tin về năm sinh và năm mất năm mất của nhà văn. của nhà văn. Không có thông tin về tên gọi khác Có thông tin về tên gọi khác của sông của sông Bạch Đằng. Bạch Đằng. - GV mời HS phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc kĩ - HS thực hiện. những từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và chia sẻ - HS chia sẻ về câu trả lời của mình. cùng bạn: Những từ ngữ trong ngoặc đơn giải thích bổ sung điều gì? - GV khen ngợi HS có cách giải thích đúng, sáng tạo. - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc đơn: - HS lắng nghe được dung để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh bổ sung thêm). Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS chia sẻ nhóm đôi, hoàn thiện - HS thực hiện. bài cá nhân tìm vị trí đặt được dấu ngoặc đơn. - HS chia sẻ kết quả bài làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a. Chiếc xe đưa tôi từ Buôn Ma Thuột lên Buôn Đôn (một làng ở gần biên giới). b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi (những thứ lá cầm máu rất nhanh) giã giập rồi đắp lên vết thương cho con voi. - GV kết luận và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc. - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu miêu tả - HS đặt câu vào vở. cảnh đẹp vào vở có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện. chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu đúng yêu cầu, hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Dấu ngoặc đơn được kí hiệu như thế - 2-3 HS trả lời nào? Công dụng của dấu ngoặc đơn? - Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc đơn nói - HS thực hiện về học tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt Viết: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết đoạn mở bài, đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, ). Theo những cách khác nhau. - Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương , biết đồng cảm với tình yêu quê hương của nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những người xung quanh . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về các cách viết mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cây cối . - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm , cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi HS khi viết một bài văn cần - 2-3 HS trả lời có mấy phần? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc - HS đọc và trả lời. thầm bài văn tả cây khế và trả lời câu hỏi. - HS chia sẻ kết quả bài làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Mở bài Kết bài Giới thiệu nơi cây khế được trồng Nhận xét vẻ đẹp bình dị của cây khế mang đến khu vườn nhỏ của ông bà. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc - HS đọc và trả lời thầm cách mở bài và kết bài và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Điểm khác nhau giữa hai cách mở và kết bài của bài 1 và bài 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Đoạn trong bài tập 1 Đoạn trong bài tập 2 Mở bài - Nêu tên cây, nơi trồng. - Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của khu - Có 1 câu vườn. - Nêu tên cây, nơi trồng. - Nêu kỉ niệm gắn với cây. - Gồm 4 câu. Kết bài - Nhận xét về vẻ đẹp của cây. - Nói về 1 sự kiện gắn với cây. - Có 1 câu - Kể về những sự việc sẽ làm để chăm sóc cây. - Nêu tình cảm, suy nghĩ về cây. - Gồm 5 câu. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ với - HS thực hiện. bạn về cách xếp mở bài và kết bài vào nhóm thích hợp. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ về bài làm của mình khi sắp Bài tập 1 Bài tập 2 xếp. Mở bài Trực tiếp Gián tiếp Kết bài Không mở Mở rộng rộng - HS lắng nghe. - GV kết luận, giúp HS nắm rõ hơn về mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV cho HS viết bài, nhắc HS lựa chọn - HS viết bài vào vở. cách mở và kết bài khác nhau. - GV quan sát hỗ trợ HS. - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ bài làm, cả - HS chia sẻ bài làm. lớp trao đổi, góp ý để hoàn thiện bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn mở bài và kết bài mà em viết. - Yêu cầu HS tìm đọc những bài văn miêu tả cây cối để học tập cách viết mở bài và kết bài. IV. Điều chỉnh sau giờ học (nếu có):
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_hoc_2023.docx

