Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 33 Thứ 5 ngày 2 tháng 05 năm 2024 Tiếng Việt Nói và nghe: CHUNG TA BẢO VỆ ĐỘNG VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được quan điểm cá nhân về những cách bảo vệ động vật. Biết sử dụng lí lẽ để bảo vệ ý kiến của mình hoặc tranh luận với bạn. - Biết yêu thương và chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn của trẻ em trên toàn thế giới; hiểu và phần nào xác định được trách nhiệm của bản thân với những vấn đề chung của toàn cầu: nhà ở, hoà bình, bảo vệ động vật, II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS kể về một số động vật mà HS biết. - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - GV kết luận, giới thiệu vào bài. -3 HS chia sẻ 2. Luyện tập, thực hành Chuẩn bị - Tổ chức cho HS thực hiện: - HS thực hiện nói và chia sẻ + Câu 1: Vì sao phải bảo vệ động vật? nhóm đôi cùng bạn nội dung các + Câu 2: Nêu một số việc làm để bảo vệ động câu hỏi.( Sử dụng kết quả đọc tư vật? liệu/ sử dung tranh, ảnh video + Câu 3: Giải thích được vì sao những việc làm minh hoạ) đó lại bảo vệ động vật? + Câu 4: Làm thế nào để những việc làm đó có hiệu quả? - Gv yêu cầu HS ghi lại tóm tắt các ý kiến. - GV đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm. - HS thực hiện - HS lắng nghe. Nói/ Trao đổi và góp ý - GV tổ chức cho HS nói về những nội dung - HS thực hiện mình đã thực hiện ở phần chuẩn bị. - GV gọi các nhóm bổ sung, nhận xét và kết luận Câu 1 - Đem lại nhiều lơi ích, tạo lên sự phong phú cho sự sống trênTĐ. - Đưa ra một số ví dụ chuỗi thức ăn cần có động vật. Câu 2 - Tích cực tuyên truyền nguy cơ tuyệt trủng của 1 số loài ĐV/ . Câu 3 - HS kể các việc làm đã thực hiện Câu 4 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Em hãy trao đổi với người thân về - HS thực hiện hoạt động bảo vệ động vật - Tìm đọc sách báo viết về những công - HS thực hiện. trình nổi tiếng trên thế giới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BĂNG TAN I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài băng tan, biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, ờ lời miêu tả. - Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua văn bản: Con người cần chung tay bảo vệ môi trường để thoát khỏi những thảm họa do băng tan. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc bài Ngôi nhà của yêu - 1,2 HS đọc và trả lời. thương và nêu nội dung của bài. - GV yêu HS thảo luận nhóm đôi: Kể tên - 3 nhóm đại diện trình bình và nhóm một số hiện tượng thiên tai và tác hại của khác nhận xét, bổ sung. nó. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, ghi vở. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (nóng lên, đất liền,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe, luyện đọc. + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Với tình trạng băng tan như hiện nay,/ gấu Bắc Cực buộc phải bơi xa hơn / để kiếm ăn,/ mất dần môi trường sống.// Cùng cảnh ngộ đó,/ chim cánh cụt ở Nam Cực/ cũng không có nguồn thức ăn / và mất nơi cư trú.// - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: - Cả lớp suy nghĩ tìm chi tiết của câu Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng hỏi: băng tan? Trái đất nóng lên là một trong những + Gọi 1,2 HS trình bày. nguyên nhân dẫn đến hiện tượng băng + GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng. tan. GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu 2,3,4. Mời đại diện nhóm trình bày và các nhóm - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: khác nhận xét trong 4 phút. - Đại diện nhóm trình bày : Câu 2: Nêu những hậu quả do băng tan gây + Hậu quả của việc băng tan đối với ra đối với : con người: nước biển dâng cao làm Cuộc sống của con người thay đổi bản đồ thế giới ,vùng đất ven Môi trường sống của động vật. biển nhiễm mặn, ngày càng nhiều nước ngọt sẽ ít hơn, các đảo và quần đảo có thể bị nhấn chìm con người có thể bị mất đất mất nhà. + Đối với môi trường sống của động vật mất dần môi trường sống - HS đọc câu hỏi 3 và trả lời. Câu 3: Chỉ ra nội dung mỗi phần trong bài - HS thảo luận và chia sẻ: băng tan . Em hiểu hiện tượng băng tan là gì? Câu 4: Bài đọc giúp em có thêm những hiểu Nguyên nhân của việc băng tan là do biết gì? Trái Đất đang nóng lên. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, theo em chúng ta cần làm gì - HS trả lời. để Trái Đất sẽ trở nên tốt hơn ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuận bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng nhân, chia phân số - Rèn kĩ năng giải được một số bài toán thực tế liên quan đến nhân chia phân số - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách nhân hai phân số + Trả lời: Muốn nhân hai phân số : ta nhân + Câu 2: Nêu ví dụ tìm kết quả tử số với tử số, mẫu số với mẫu số . + Câu 3: Nêu cách chia hai phân số + ퟒ × = = +Câu 4: nêu ví dụ và tìm kết quả + Muốn chia hai phân số ta nhân với phân số thứ hai đảo ngược + : = × = - GV nhận xét, tuyên dương. ퟒ ퟒ - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành luyện tập Bài 1/98 Tính? - HS thực hiện theo GV yêu cầu - Làm cá nhân Làm bảng con: 5 1 5 1 5 1 1 5 1 5×1 5 b) c) : )6 × 3 6: 3 3 ― 3 4 )6 × 3 = 6×3 = 18 -GV cho học sinh đọc yêu cầu đề bài nêu cách 5 1 5 3 15 giải ,làm vở b) 6: 3 = 6 × 1 = 6 5 1 1 5 1 4 5 c) - : - 3 3 4 = 3 3 × 1 = 3 4 5 4 1 = ― 3 = 3 3 - GV nhận xét, Củng cố lại cách nhân, chia, trừ - HS nêu lại cách nhân chia, cộng phân số . ,trừ phân số. Bài 2/98: Quãng đường từ nhà anh Thanh đến - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học thị trấn dài 45km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị sinh trao đổi khai thác đề cho biết 2 gì hỏi gì lập phép tính nào để tìm trấn. Khi đi được Quãng đường thì dừng lại kết quả? Hs làm vở, 1 em làm 3 nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao phiếu nhóm ,chia sẻ cách làm nhiêu ki -lô-mét nữa thì đến thị trấn? trước lớp . (Làm việc nhóm 4) Bài giải - GV chia nhóm 4 Anh Thanh đã đi số ki -lô-mét - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và nữa là: 2 phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp 45 × = 30( ) Gv gợi ý: 3 Anh Thanh phải đi tiếp số ki -lô- 45 km mét nữa để đến thị trấn là: nhà Thị 45 – 30 = 15 (km) Quãng đường đã đi Quãng đường đitrấn Đáp số : 15 km tiếp - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS theo dõi lắng nghe và chữa Học sinh có thể chọn cách 2: bài Số phần quãng đường anh Thanh còn phải đi tiếp là : 2 1 1 - 3 = 3(푞 ã푛 đườ푛 ) Số ki lô mét anh Thanh còn phải đi tiếp để ra thị 1 trấn là: 45 × 3 = 15 ( ) Đáp số 15 km - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.. Bài 3/98: Tìm phân số thích hợp? (Làm việc nhóm đôi ) - GV gọi HS nêu thành phần phép tính tương ứng cần tìm với mỗi phần và cách tìm. - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học a. Phân số cần tìm thuộc thành phần nào? sinh trao đổi + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Khai thác đề,nối nêu quy tắc tính b. Phân số cần tìm thuộc thành phần nào? theo gợi ý và làm vở + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? a. Phân số cần tìm là số bị chia, c.,Phân số cần tìm thuộc thành phần nào? Ta cần lấy thương nhân số chia + Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? b. Phân sô cần tìm là số chia, ta lấy số bị chia ,chia cho thương. c. Phân sô cần tìm là thừa só ,ta lấy tích chia thừa số đã biết. 2 5 3 5 6 a. b. c. - Học sinh nêu miệng cách tìm và ?:7 = 11 4:? = 8 ? × 11 = 1 ghi kết quả vào vở 10 2 5 3 6 5 a. : = b. : = c. - Cho học sinh làm vở 77 7 11 4 5 8 11 6 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, 6 × 11 = 1 nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương chấm đánh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm, ghi giá một số vở học sinh. nhớ. - Gv củng cố cách tìm số bị chia, số chia, ,thừa số chưa biết -Học sinh đọc đề, trao đổi nhóm Bài 4/98 Chọn câu trả lời đúng? .(làm nhóm bàn – một người hỏi ,1 người đáp đôi) theo câu hỏi giáo viên gợi ý Một rô -bốt thu hoạch và sấy chuối . Biết cứ 1 Trả lời miệng 1 kg chuối tươi sấy được kg chuối khô. Nếu rô- 5 bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy 1 được lượng chuối khô là: ( tạ chuối khô. ) 5 Vậy đáp án chọn là B 1 1 A. B. C, 5 yến D 5 tạ 5 푡ấ푛 5 푡ạ - Học sinh theo dõi chữa bài - GV gợi ý hỏi học sinh 1 -2 3 học sinh nối tiếp đọc đề bài. Cứ 1 kg chuối tươi sấy được kg chuối khô. 5 -Khai thác tìm hiểu đề chọn phép Vậy cứ 1 yến chuối tươi sấy được? yến chuối 1 tính. khô ( yến chuối khô. ) 5 - Tính chiều dài mảnh đất?(là 1 Nên cứ 1 tạ chuối tươi sấy được tạ chuối khô. chiều dài ao) 5 Tính chiều rộng của ao? Chiều Ta có đáp án chọn là B rộng mảnh đất trừ đi 1m - Gv nhận xét tuyên dương . Tính diện tích của ao? Chiều dài Bài 5/99Tìm phân số thích hợp? .(làm nhóm mảnh đất x chiều rộng ao 4) Làm nháp nêu kết quả. Điền vở. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m 91 Phân số phù hợp là và diện tích m 2. Người ta đào một cái ao 2 273 hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại 8 là một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của - Một học sinh đại diện giải thích. cái ao là ? m 2. - Lớp lắng nghe và nhận xét, bổ sung. -Giáo viên cho học sinh đọc đề. Khai thác đề bài. tìm phép tính giải . Tìm đáp số. Làm vở. Một học sinh giải thích. Trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét tuyên dương. * Gv củng cố cách tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Nhân hai phân số nhân tử số với - Nêu cách nhân, chia phân số tử số, mẫu số với mẫu số. -Lấy ví dụ và tính kết quả - Chia hai phân số ta nhân phân số thứ hai đảo ngược - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nêu ví dụ và tính - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài 66 :Luyện tập - HS lắng nghe để vận dụng vào chung trang 99 thực tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP LỰA CHỌN TỪ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ hán việt phù hợp với ngữ cảnh. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao kĩ năng Luyện tập lựa chọn từ phù hợp, biết vận dụng bài hoc vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài Trái đất này là - Cả lớp hát và múa theo. chúng mình. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - HS lắng nghe và ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp án thành phiếu học tập. - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu. - HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe (lên bảng viết bảng phụ). và nhận xét. - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. + kì tài, kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ. + chu kì, học kì, thời kì, định kì Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ các từ ở BT1. - HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm theo cặp để - HS thảo luận nhóm. tìm từ thích hợp. - HS phát biểu. Các HS khác nhận xét. - GV mời HS phát biểu. a) kì quan b) kì tích c) kì tài d) thời kì - HS lắng nghe - GV chốt đáp án và chiếu lên ti vi. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS tìm hiểu nghĩa từng từ. - HS đặt câu vào vở - Cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS thi các nhóm với nhau, bình chọn nhóm có từ hay, phù hợp nhất. Hỏi: Tại sao em chọn từ đó ? - GV nhận xét và tuyên dương HS làm tốt. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài bài hôm nay, chúng ta cần chú ý - 2-3 HS trả lời gì khi lựa chọn từ phù hợp câu văn ? - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện IV. Điều chỉnh sau giờ học (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật. - Biết tự quan sát, tìm tòi, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo lời bài hát: - HS hát và vận động theo nhạc Vườn cây của ba” - GV đưa câu hỏi liên quan đến bài hát: -HS lắng nghe, trả lời câu hỏi + Trong bài hát ba và má trồng những cây nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - GV đưa màn hình 1 nêu yêu cầu: HS quan sát và cho biết cây lúa có vai trò gì đối với chuỗi thức ăn. -HS quan sát trả lời câu hỏi + Cây lúa cung cấp thức ăn cho động vật, đứng đầu chuỗi thức ăn - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào tiết 1 của bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Thực vật cung cấp thức ăn cho con người và động vật 1.1. Làm việc nhóm 2 - GV mời HS đọc yêu cầu: Quan sát hình 2 -1 HS đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn của động vật và con người được + Thức ăn của động vật và con lấy từ đâu? người được lấy từ thực vật. + Các bộ phận nào của cây ngô có thể được + Các bộ phận của cây ngô có thể dùng làm thức ăn cho con người và động vật? làm thức ăn cho người và động vật - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu là: lá, bắp (quả), thân. hỏi. - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm báo cáo kết - GV nhận xét, tuyên dương. quả - GV mời một số HS nêu thêm về một số bộ - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết phận khác của cây có thể dùng làm thức ăn của mình. cho người và động vật. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dung: Gần như tất cả các bộ phận của thực vật đều có thể dùng làm thức ăn cho người và động vật (GV đưa thêm hình ảnh các bộ phận khác của cây làm thức ăn cho người và động vật như: củ, quả, hoa...) 1.2. Làm việc nhóm 4 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát theo các hình dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. + “Thức ăn” của cây lúa trong hình là gì? + Cây lúa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, nước, chất khoáng và khí các-bô-níc làm “thức ăn” + Thức ăn của gà và cáo là gì? + Con gà ăn hạt lúa. Con cáo ăn con gà, không ăn lúa. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết luận. quả thảo luận, các nhóm khác nhận - Mời các nhóm khác nhận xét. xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ trả lời - GV đưa câu hỏi vận dụng: Em có nhận xét câu hỏi. gì về vai trò của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật? - GV chốt: Thực vật tạo ra và cung cấp nguồn thức ăn nuôi sống chính thực vật và các sinh vật khác như con người và động vật. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Thử tài hiểu biết” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một - Học sinh chia nhóm và tham gia lượt trong thời gian 2 phút. trò chơi. + Các nhóm thi nhau đưa ra câu trả lời về thức ăn của sinh vật mà giáo viên đưa ra. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết được một số sản phẩm từ nghề truyền thống ở địa phương. - Lập kế hoạch tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức chơi trò chơi: “Nghe thông tin, - HS tham gia trò chơi. đoán sản phẩm” để khởi động bài học. - GV lần lượt gắn những tấm thẻ lên bảng, mỗi tấm thẻ có một từ khóa liên quan đến sản phẩm của nghề truyền thống. HS đoán xem đó là sản phẩm gì. Nhóm nào đoán đúng ở tấm thẻ đầu tiên nhận 20 điểm, đoán đúng sau tấm thẻ thứ hai nhận 10 điểm, đoán đúng sau tấm thẻ thứ ba nhận 5 điểm. Sau tấm thẻ thứ ba, GV sẽ gắn lên bảng hình ảnh của sản phẩm có thật để minh họa. Trò chơi có thể lặp lại với 1 hoặc 2 sản phẩm khác nữa. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Mỗi miền quê đều có những sản phẩm tư - HS lắng nghe. nghề truyền thống khác nhau. HS nhớ lại trong ngôi nhà của mình có những đồ vật, món ăn nào là sản phẩm của nghề truyền thống. 2. Khám phá - GV chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn HS - HS hoạt động nhóm chia sẻ chia sẻ thông tin với các bạn trong nhóm về thông tin với các bạn trong nhóm những sản phẩm truyền thống ở địa phương mà về những sản phẩm truyền thống ở mình biết. địa phương mà mình biết. - GV gợi ý: Ví dụ: Sản phẩm gùi. + Địa điểm: Sản phẩm được làm ra tại đâu? + Địa điểm: Sản phẩm được làm ra tại buôn Bờ Kẻ. + Thời điểm: Gia đình mua hay được tặng vào + Thời điểm: Gia đình được tặng dịp nào? vào dịp Tết Nguyên đán năm + Công dụng: Sản phẩm dùng để làm gì? 2023. + Công dụng: Sản phẩm dùng để - GV mời đại diện liệt kê những sản phẩm nhóm đựng đồ dùng,... mình vừa chia sẻ. - Đại diện HS liệt kê những sản - GV nhận xét, tuyên dương. phẩm nhóm mình vừa chia sẻ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập a) Hoạt động 1: Lập kế hoạch tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương (làm việc nhóm) - GV giới thiệu hoạt động “Theo dấu nghệ nhân” nhằm khuyến khích HS tìm hiểu nghề truyền - HS lắng nghe. thống ở địa phương. - HS nêu những công việc cần - GV mời HS nêu những công việc cần thực thực hiện: hiện. + Thu thập thông tin về làng nghề: - GV hướng dẫn các nhóm lập kế hoạch cho địa điểm, nguyên vật liệu, sản những công việc nói trên trong 3 tuần. phẩm,... + Nên chia nhiệm vụ cho từng tuần; + Thiết kế một sản phẩm giới + Nên phân công công việc cụ thể cho từng bạn; thiệu thông tin về làng nghề: tờ + Có thể mời thêm người thân tham gia để cùng rơi, thẻ,... hỗ trợ cho nhóm. + Trải nghiệm một công đoạn làm - GV đề nghị HS thảo luận về một số phương ra sản phẩm. pháp có thể thực hiện. + Ghi chép thông tin về làng nghề - GV gợi ý một số nguồn thông tin có thể tham vào Sổ tay hướng dẫn du lịch tại khảo: hỏi người thân, đọc sách báo, tìm kiếm địa phương. thông tin trên mạng,... - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm lập kế hoạch cụ thể. - HS thảo luận chốt các phương b) Hoạt động 2: Chia sẻ trước lớp. pháp có thể thực hiện. - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ kế hoạch của + Phỏng vấn thầy cô, người thân, mình trước lớp. làng xóm; - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cố gắng thực + Tham khảo sách báo, phim ảnh; hiện theo kế hoạch của nhóm mình để cùng tìm + Gặp gỡ nghệ nhân. hiểu về một nghề truyền thống ở địa phương. Hãy - HS lắng nghe. nhờ người thân giúp đỡ khi gặp khó khăn. - HS tiến hành thảo luận nhóm lập kế hoạch cụ thể. - Các nhóm chia sẻ kế hoạch. - HS lắng nghe. 1. Vận dụng, trải nghiệm - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và cùng với người thân: Tìm hiểu về nghề truyền yêu cầu để về nhà ứng dụng. thống ở địa phương mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ 6 ngày 5 tháng 05 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số. - Giải quyết được một số bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia phân số và tìm phân số của một số. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, Ti vi - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát: - HS thực hiện. Chicken dance. - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe, ghi vở 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? ( - HS trả lời. Chọn kết quả cho mỗi phép tính) - GV nói: Ở cột bên phải là các phép - HS lắng nghe. tính, cột bên trái là các kết quả. Các em hãy suy nghĩ và thực hiện ra nháp để tìm kết quả rồi nối các phép tình với các kết quả sao cho đúng. - HS nối SGK. - GV yêu cầu HS nối vào SGK. - HS chia sẻ bài làm. - Gv chiếu SGK và chữa. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS đối chiếu và chữa. - GV hỏi: Để làm được bài này các con - HS trả lời. cần lưu ý gì? ( Cần ghi nhớ cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số đã học) - GV giới thiệu cho HS về thằn lằn bay: - HS lắng nghe. giống thằn lằn có màng xếp bên thân, có thể chao liệng khá xa trong không khí. - GV giới thiệu cho HS biết thêm về một số loài vật đẻ trứng. - GV chuyển bài. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS đọc. - Gv hỏi: Tính thuận tiện là tính như thế - HS trả lời. nào? ( Tìm ra kết quả nhanh hơn) - GV gợi ý cho HS dựa vào tính chất của - HS lắng nghe. phép nhân đã học để làm. - GV yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài vào vở. - GV chiếu vở HS và chữa - HS chia sẻ bài làm. 2 22 13 2 13 22 a, x x =( x ) x - HS khác nhận xét. 13 5 2 13 2 5 22 = 1 x 5 22 = 5 3 6 6 3 3 3 6 b, 5 x 7 + 7 x 5 =( 5 + 5) x 7 6 6 = 5 x 7 36 = 35 - GV nhận xét, chốt Đ – S. - GV hỏi: + Làm thế nào em lại ra kết quả phần a nhanh như vậy? ( Em dựa vào tính chất - HS lắng nghe. giao hoán của phép nhân phân số). - HS trả lời. + Phần b em đã áp dụng tính chất nào của phép nhân để ra kết quả nhanh như vậy? ( Em đã áp dụng tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số) + Để làm được bài này, em cần lưu ý điều gì? ( Áp dụng các tính chất của phép nhân để tìm ra kết quả nhanh nhất) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển bài mới. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV đưa các câu hỏi để HS phân tích - HS trả lời các câu hỏi. bài toán đưa ra được cách giải phù hợp. + Trong hình có bao nhiêu lọ nhỏ? ( 8 lọ nhỏ ) + Mỗi lọ tương đựng bao nhiêu mi – li – lít tương? 3 (4 l = 750 ml) - GV lưu ý HS: Đây không phải là dạng - HS lắng nghe. bài tìm phân số của một số. Hoạ tiết in trên vại được mô phỏng theo hoạ tiết thời nhà Trần. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và điền kết - HS chữa miệng. quả vào SGK. - HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS chữa miệng: 9l tương - HS chữa bài. - HS nêu. - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV yêu cầu HS nêu cách làm: + Bước 1: Tổng 15l + Bước 2: Số ml tương ở 8 lọ nhỏ. + Bước 3: Lấy số l tương ban đầu trừ đi - HS lắng nghe. số l tương ở 8 lọ nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương và chuyển bài. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc - GV yêu cầu HS dựa vào dữ kiện của - HS thực hiện. bài để tóm tắt bài toán bằng sơ đồ - HS dựa vào tóm tắt và làm bài vào vở. - HS chia sẻ bài làm. - HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ và làm bài vào vở. - GV chiếu vở HS và chữa. Bài giải Tuổi của Việt là: 1 - HS lắng nghe, chữa bài. 72 x 8 = 9 ( tuổi ) Tuổi của anh Chúc là: 9 + 5 = 14 ( tuổi ) Đáp số: 14 tuổi. - GV nhận xét, chốt Đ – S. Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: - HS trả l + Đề bài cho biết gì? ( Chiều rộng và - HS suy nghĩ và làm. diện tích hình chữ nhật nhỏ) + Đề bài hỏi gì? ( Tính chiều dài hình - HS lắng nghe. chữ nhật lớn) + Chiều dài hình chữ nhật lớn nhất là - HS trả lời. đoạn thẳng nào? ( đoạn thẳng AE ) - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra đáp án và điền SGK. 51 - GV nhận xét, chốt đáp án: 4 . - GV hỏi: Con hãy nêu các bước làm để ra kết quả? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tiết toán hôm trước và hôm nay em - HS trả lời. học được những gì? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________ ĐẠO ĐỨC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Giải thích được lý do vì sao cần thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. - Trình bày vai trò, ý nghĩa về quyền và bổn phận của trẻ em. Thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em. - Điều chỉnh hành vi, tham gia một số hoạt động liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em. Tích hợp GDĐP: Thực hiện được hành động giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường khu dân cư ở địa phương II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ - HS trình bày trước lớp. + Vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận trẻ - HS lắng nghe, trả lời. em - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. 2. Luyện tập - HS nghe phổ biến luật chơi Bài 1: Chơi trò chơi: Kể về các quyền và bổn - HS tham gia chơi trả lời phận của trẻ em - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Cuộc đua kỳ thú. Vẽ 4 đường đua trên bảng. Lớp chia thành 4 tổ, các thành viên trong tổ, vòng 1 sẽ lần lượt nói 1 quyền trẻ em, thì được đi 1 ô trên bảng. Vòng 2 các tổ phải nêu 1 bổn phận trẻ em. Tổ nào về đích nhanh nhất là tổ đó chiến thắng. - Gv nhận xét, khen ngợi. Bài 2: Hành vi nào sau đây xâm phạm đến quyền trẻ em? Vì sao? - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài. trong SGK. - Gọi HS nêu ý kiến cá nhân. - Một số em trình bày kết quả, lớp - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Các hành vi xâm phạm đến quyền trẻ - HS lắng nghe. em đó là: đánh đập trẻ em, bắt trẻ em nghỉ học để làm việc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_33_nam_hoc_2023.docx

