Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

TUẦN 35 Thứ 2, ngày 13 tháng 05 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết và thực hiện được nếp sống đẹp cho bản thân. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hình thức: Tuyên truyền Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh. - Đại diện lớp 3C lên Tuyên truyền về nếp - HS theo dõi. sống đẹp cho học sinh. - GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. - Tính được giá trị biểu thức các phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, phép trừ phân số. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi, bảng con, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài “Tập - Cả lớp hát và vận động theo thể dục buổi sáng”. bài hát. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con từng - HS thực hiện. phép tính. - Mời 1 số HS trình bày cách làm. - 1 số HS trình bày, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép - HS nêu. tính trong biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài vào vở câu a,b (HS - HS thực hiện. khá-giỏi làm cả 3 câu) và đổi chéo vở để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Mời 3 HS lên bảng sửa bài. - 3 HS lên bảng sửa bài, cả lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích đề bài (đề bài cho - HS nêu. biết gì, hỏi gì, cách làm bài) - Yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi chéo vở - HS thực hiện. để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp Bài giải: nhận xét. Phần diện tích bác Tư sử dụng để xây nhà và trồng cây là: 2 3 7 + = (diện tích) 5 10 10 Phần diện tích bác Tư sử dụng để làm sân và lối đi là: 7 3 1 - = (diện tích) 10 = 10 3 Đáp số: diện tích 10 - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 vào - HS thảo luận nhóm 4. bảng nhóm. - Mời 1 đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày - 1 HS lên bảng trình bày bài cách làm. làm, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu các nhóm đổi chéo bài làm để - HS thực hiện. kiểm tra cho nhau và nhận xét bài làm của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 5. - HS làm bài. - Mời 1-2 HS nêu phép tính. - 1-2 HS nêu phép tính, cả lớp - Nhận xét tiết học. nhận xét. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): . . _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HỘI ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các hình ảnh thơ, biện pháp so sánh, nhân hóa trong bài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, mong ước của mình về cảnh đẹp của đất nước, con người Việt Nam với các bạn trên thế giới. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Thông qua bài văn, biết yêu quý đoàn kết với các bạn nhỏ năm châu, tự hào về quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. các tính từ chỉ màu sắc trong bài thơ và đặt câu với 1-2 tính từ tìm được. - Mời học sinh làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, viết bài vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi kết quả - HS trao đổi nhóm đôi, góp ý, sửa chữa cho nhau. - HS trình bày, đặt câu nối tiếp theo - Mời một số HS trình bày dãy + Tính từ chỉ màu sắc: trắng xanh, đen, vàng, đỏ. + Đặt câu: VD: Những chú chim bồ câu trắng đang bay lượn trên bầu - GV lưu ý HS gạch chân tính từ chỉ màu trời . sắc trong câu mình đặt. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Tìm trong bài câu thơ có sử dụng sử dụng biện pháp nhân hóa và cho biết tác dụng của - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. biện pháp nhân hóa trong câu thơ đó. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 thống nhất kết - Mời đại diện các nhóm lên chia sẻ quả. - Đại diện nhóm lên chia sẻ, nhóm khác lắng nghe, nhận xét. + Câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hóa: Một lời nhắn với chim. Ở đây chim bồ câu đã được nhân hóa để tiếp nhận lời nhắn của các bạn thiếu nhi. Phép nhân hóa giúp câu thơ trở nên sinh động, chim bồ câu như người bạn - GV nhận xét, tuyên dương gần gũi, thân thiết của con người. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức trò chơi hái hoa để HS lên học vào thực tiễn. đọc diễn cảm đoạn thơ, bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. _________________________________________ Buổi chiều: Lịch sử và Địa lĩ ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống được nội dung lịch sử và địa lí đã học về 3 vùng của Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được những nét tiêu biểu về vùng em sống. - Xây dựng kế hoạch tham quan di tích lịch sử. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần - Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, sưu tầm tư liệu về các vùng của Việt Nam. - Giữ gìn và phát huy giá trị của di tích lịch sử. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Hoàn thành bảng về vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và vùng Nam bộ vào vở - GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài theo cặp đôi vào phiếu. - HS làm bài theo cặp đôi- Đại diện cặp lên chia sẻ kết quả. - GV mời đại diện cặp lên chia sẻ kết quả. - GV mời HS nhận xét nhóm bạn, bổ sung. - HS nhận xét nhóm bạn, bổ sung. - GV nhận xét, chốt bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một vùng mà em yêu thích (theo gợi ý dưới đây) - Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một vùng mà em yêu thích (theo gợi ý dưới đây): - HS mang các sản phẩm nhóm mình đã chuẩn bị. + Tên vùng. - HS tham gia thảo luận nhóm 6 và trả lời + Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hóa các câu hỏi gợi ý. tiêu biểu. + Câu chuyện lịch sử liên quan mà em thích. + Tên vùng là .. + Chia sẻ cảm nghĩ của em về vùng đó. + Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử .. - GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội cử đại diện + Danh nhân lịch sử .. lên chọn thẻ chữ về các địa danh. Chọn được thẻ + Một số nét văn hóa đặc sắc .. chữ nào thì sẽ được xem video giới thiệu về địa danh đó. Sau đó cả đội thảo luận và cử đại diện + Cảm nghĩ của mình về vùng em đang thuyết minh về địa danh của đội mình. Đội nào sống . có bài thuyết minh đúng, hay là đội thắng cuộc. - Các nhóm lên chia sẻ về địa danh đó. - GV mời HS nhóm lên chia sẻ những điều về địa danh đó. - HS nhận xét và vấn đáp nhóm bạn. - GV mời các nhóm nhận xét và đưa ra các câu hỏi vấn đáp thêm cho nhóm bạn. - GV yêu cầu HS bình chọn nhóm có thuyết trình - HS bình chọn nhóm có thuyết trình về địa về địa phương mình hay nhất và ấn tượng nhất phương mình hay nhất và ấn tượng nhất. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS về chia sẻ về các di tích lịch sử - HS thực hiện về nhà kể cho người thân cho người thân nghe. nghe. + HS hãy kể về các di tích lịch sử của địa phương mình cho người thân nghe + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________________ Khoa học ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố được kiến thức về chuỗi thức ăn trong tự nhiên và vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Giải thích được một số việc nên và không nên làm để giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi. khởi động bài học. Nội dung: Hãy nói về - HS chia sẻ về ý kiến của mình sau khi học điều em thích nhất ở chủ đề sinh vật và môi xong chủ đề trường. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Chia sẻ một số nội dung chính của chủ đề - GV cho học sinh đọc thông tin, quan sát - HS quan sát hình 1 SGK và thực hiện yêu hình 1. cầu - GV mời HS nêu các nội dung chính có - 2-3 HS nêu các nội dung chính có trong chủ trong chủ đề 6, các HS khác nhận xét, bổ đề 6 sung. - Nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - YC HS thảo luận nhóm 4, sử dụng giấy - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. khổ to và trình bày các nội dung chính trong chủ đề. - GV lưu ý HS: khuyến khích HS sử dụng - HS lắng nghe và thực hiện hình ảnh minh họa đã tìm hiểu trong chủ đề để giới thiệu về chuỗi thức ăn. - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm treo giấy khổ to và thuyết trình kết quả. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội - HS lắng nghe dung. Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn (HĐ cả lớp) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - YC HS nhớ lại kiến thức về chuỗi thức ăn - HS thực hiện yêu cầu chuỗi thức ăn có từ ba sinh vật trở lên - YC HS thảo luận nhóm 2 và kể tên các - HS chia sẻ trong nhóm 2 - YC HS chia sẻ trước lớp - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp - Mời các nhóm khác nhận xét. - HS khác nhận xét - KQ: + Khoai tây Chuột Rắn + Cỏ Gà Cáo + Cỏ Thỏ Hổ ... - GV nhận xét chung, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm * GV gọi HS nêu lại các chuỗi thức ăn bắt - 2-3 HS nêu nguồn từ thực vật. - GV YC HS hãy tưởng tượng và đưa ra giả - HS trả lời và lí giải cho câu trả lời của thiết về việc không có thực vật, sinh vật sẽ mình(VD: Nêu vai trò của thực vật trong lấy nguồn thức ăn nào khác để thay thế hoặc chuỗi thức ăn: Thực vật là thức ăn của con sẽ không còn thức ăn thì điều gì sẽ xảy ra. người và nhiều loài động vật khác. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng để nuôi sống chính nó và các sinh vật khác, ...) - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết về vai trò của thực vật trong - HS lắng nghe. chuỗi thức ăn. Hoạt động 3: Khung cảnh góc vườn - GV cho HS quan sát hình và phát hiện các - HS kể tên các sinh vật có trong vườn. sinh vật có trong vườn. - GV YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời: - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu + Nhận xét về môi trường sống của các sinh vật có trong hình. + Nêu mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật có mặt trong hình. + Đề xuất nuôi những sinh vật khác có thể sử dụng muỗi hoặc ấu trùng của muỗi làm thức ăn để hạn chế số lượng muỗi, giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong vườn. - YC HS chia sẻ trước lớp - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét, góp ý. - KQ: trong hình có các sinh vật là muỗi, ong, bướm, hoa sen, ... Môi trường sống ở nơi ẩm ướt. Có thể nuôi thêm ếch, nhái, cá, .. để hạn chế số lượng của muỗi. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS - HS lắng nghe Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu mục 5. - 1 HS nêu yêu cầu - YC HS quan sát bảng - HS quan sát bảng - GV gọi HS đọc thông tin trong bảng - GV YC HS chia sẻ kết quả đã lựa chọn “nên” hoặc “không nên” trong nhóm 2 và - 1 HS đọc thông tin trong bảng giải thích ích lợi hoặc tác hại của việc làm - HS thực hiện theo yêu cầu đó. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - KQ: Những việc “nên”: trồng, chăm sóc cây xanh; không vứt rác, chất thải xuống hồ, sông; sử dụng phân bón được củ từ gốc rau, - Gv nhận xét chung, tuyên dương HS củ, quả. Những việc “không nên”: sử dụng phân bón hóa học cho cây trồng, săn bắn chim, thú rừng. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò cơi. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về vai trò của của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, thực hiện - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2024 Giáo dục thể chất ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ II I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực. - Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. người chỉ huy” 2-3’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Ôn BT bài tập phối hợp dẫn bóng - - GV cho HS nhắc ném bóng hai tay lại động tác kết                                                                                                                                                                                                 trước ngực hợp phân tích kĩ  thuật , những lưu ý  16-18’ - Bài tập phối hợp khi thực hiện động HS quan sát GV làm dẫn bóng - ném tác mẫu bóng hai tay trước ngực - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - GV cùng HS HS tiếp tục quan sát -Luyện tập nhận xét, đánh giá tuyên dương Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm 1 lần - GV thổi còi - Tập theo cặp đôi 4 lần HS thực hiện động tác. 3 lần Tập theo cá nhân - Gv quan sát, 4 lần Thi đua giữa các tổ sửa sai cho HS. - Đội hình tập luyện đồng loạt. 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.  - Tiếp tục quan   - Trò chơi “Chuyền sát, nhắc nhở và bóng 4”. sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp đôi ĐH tập luyện theo tổ 1 lần GV Sửa sai        - Bài tập PT thể lực:  GV  - Vận dụng: - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - HS vừa tập - GV và HS nhận vừa giúp đỡ xét đánh giá tuyên nhau sửa động dương. tác sai - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Từng tổ lên thi đua chơi cho HS. trình diễn - Nhận xét tuyên III.Kết thúc dương và sử phạt - Thả lỏng cơ toàn người phạm luật thân. - Chơi theo hướng - Cho HS chạy bước dẫn - Nhận xét, đánh giá nhỏ tại chỗ đánh tay chung của buổi học. tự nhiên 20 lần Hướng dẫn HS Tự - Yêu cầu HS quan ôn ở nhà 3-5’ sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - Xuống lớp HS chạy kết hợp đi - GV hướng dẫn lại hít thở 4- 5’ - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - HS trả lời - VN ôn lại bài và - HS thực hiện thả chuẩn bị bài sau. lỏng - ĐH kết thúc    IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ________________________________________ Tiếng Việt Viết: VIẾT GIẤY MỜI I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết giấy mời theo mẫu - Giải quyết vấn đề sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu ghi bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1. Đọc giấy mời và tìm thông tin ứng với các mục nêu ở bên - Giáo viên trình chiếu giấy mời trên màn - Học sinh đọc toàn bộ giấy mời hình và gọi một học sinh đọc bài tập - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm, phát - Học sinh làm việc nhóm 4, điền vào phiếu học tập cho 4 nhóm để học sinh phiếu học tập nội dung trả lời về thông tin điền nội dung trả lời vào phiếu ứng với các mục đã nêu trong sách - Đại diện 2 đến 3 nhóm trình bày - Gọi đại diện 2 đến 3 nhóm trình bày - Lắng nghe nhận xét của giáo viên giáo viên nhận xét và chốt đáp án: + Tiêu đề giấy mời: Giấy mời tham dự buổi thi Kể chuyện sáng tạo + Người mời: Vũ Mạnh Hoàn, lớp trưởng lớp 4A. + Người được mời: Ngô minh Loan, lớp trưởng lớp 4B. + Sự kiện mời: buổi thi kể chuyến sáng tạo. + Thời gian tổ chức sự kiện: 15 giờ 30 phút, thứ Năm, ngày 11 háng 4 năm 2024. + Địa điểm tổ chức: Phòng học lớp 4A. + Mong muốn và đề nghị: Rất vui được đón tiếp! HĐ2. Viết giấy mời để mời một bạn lớp bên tới dự buổi thi hùng biện tiếng Việt cho lớp em tổ chức - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập - Giáo viên lưu ý học sinh + Sự kiện mời: buổi thi hùng biện tiếng Việt + Xem lại cách viết của một giấy mời và những gợi ý ở bài tập 1 + Chọn cách trang trí giấy mời sao cho đẹp mắt nêu mong muốn và đề nghị cho phù hợp với sự kiện. - Viết giấy mời vào vở + Viết giấy mời (có thể viết vào giấy giáo viên quan sát và giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn HĐ3. Trao đổi và nhận xét - Học sinh nhóm 4 hoặc 6 trao đổi giấy mời để góp ý cho nhau. HĐ 4: Nghe thầy cô nhận xét và chỉnh sửa giấy mời theo hướng dẫn. - Gọi HS trình bày - 4-5 học sinh đại diện nhóm trình bày giấy - Giáo viên và cả lớp nhận xét đánh giá mời trước lớp học bình chọn giấy mời đúng với thể thức có ý tưởng trình bày độc đáo sáng tạo học sinh chỉnh sửa giấy mời theo góp ý của nhóm và nhận xét của thầy cô - Giáo viên đánh giá chung với câu hỏi hoạt động viết; khen ngợi những bạn viết tốt, cách trình bày giấy mời độc đáo, sáng tạo; chốt lại những điều học sinh cần lưu ý 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe, thực hiện sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt Nói và nghe: CUỘC SỐNG XANH I. Yêu cầu cần đạt - Biết kể lại một việc đã tham gia góp phần giữ môi trường sống xanh, sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách - HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho Hs hát - Hs hát - GV giới thiệu bài học, ghi tên bài - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập, thực hành HĐ 1: Chuẩn bị - 1-2 HS đọc YC - HS đọc YC - GV HD HS đọc kĩ một số gợi ý - HS thực hiện theo HS của GV trong SGK. HĐ 2: Nói - Giáo viên hướng dẫn thực hiện - Hs làm việc nhóm làm việc nhóm: Từng học sinh kể lại việc mình đã tham gia góp phần giữ môi trường sống xanh sạch đẹp trong nhóm theo ý đã chuẩn bị - Giáo viên quan sát và lưu ý học sinh nói to rõ ràng có được bộ cử chỉ thân thiện - Làm việc cả lớp: 2 đến 3 học sinh - Hs trình bày trình bày trước lớp cả lớp và - HS nhận xét, bổ sung (có thể nhận - Giáo viên góp ý giáo viên khen xét về cách nói, cử chỉ, điệu bộ của ngợi học sinh kẻ tốt thể hiện cảm bạn) xúc chân thực điệu bộ cử chỉ thân thiện HĐ 3: Trao đổi góp ý - HS nêu câu hỏi để hiểu rõ hơn - GV gọi Hs nhận xét sau khi nghe điều bạn kể. bạn giới thiệu. - Gv nhận xét, tuyên dương HĐ 4: Ghi chép - HS thực hiện theo YC - GV HD HS ghi lại những việc em và các bạn đã làm để giữ cho môi trường xanh, sạch, đẹp 1. Vận dụng, trải nghiệm: - YC HS về nhà: Em hãy chia sẻ - HS thực hiện với người thân về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - GV nhận xét buổi học. Khen ngợi, động viên các em học tập tích cực. - Dặn HS churaanr bị cho tuần ôn tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép nhân, phép chia phân số. - Tính được giá trị biểu thức các phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân phân số. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thỏ về - HS tham gia trò chơi. nhà” để ôn lại các phép tính cộng, trừ phân số. - Nhận xét. - Lắng nghe. - GV giới thiệu - ghi bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con từng - HS thực hiện. phép tính. - Mời 1 số HS trình bày cách làm. - 1 số HS trình bày, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép - HS nêu. tính trong biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi chéo vở - HS thực hiện. để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Mời 2 HS lên bảng sửa bài. - 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích đề bài (đề bài cho - HS nêu. biết gì, hỏi gì, cách làm bài) - Yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi chéo vở - HS thực hiện. để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. Bài giải: Số tiền Nam đã dùng để mua sách vở và đồ - 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp dùng học tập là: nhận xét. 3 400 000 x = 150 000 (đồng) 8 Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là: 400 000 – 150 000 = 250 000 (đồng) Đáp số: 250 000 đồng - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích đề bài (đề bài cho - HS nêu. biết gì, hỏi gì, cách làm bài) - Yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi chéo vở - HS thực hiện. để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp Bài giải: nhận xét. Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là: 7 2 7 : = (m) 25 5 10 Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là: 7 2 11 ( = (m) 10 + 5) 2 5 11 Đáp số: m 5 - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 vào - HS thảo luận nhóm 4. bảng nhóm. - Mời đại diện 1-2 nhóm lên bảng trình bày - 1-2 HS lên bảng trình bày bài cách làm. làm, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu các nhóm đổi chéo bài làm để - HS thực hiện. kiểm tra cho nhau và nhận xét bài làm của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. -HS lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 5 năm 2024 Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN ___________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP TIẾT 1, 2 I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 28 đến tuần 34), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Biết sử dụng dấu gạch ngang, dấu gạch nối. - Nhận biết đặc điểm và hiểu tác dụng của biện pháp nhân hóa. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_35_nam_hoc_2023.docx ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_35_nam_hoc_2023.docx

