Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 20 trang Gia Linh 08/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 3
 Thứ Hai ngày 20 tháng 5 năm 2024
 Tiếng việt
 ÔN TẬP TIẾT 5
I. Yêu cầu câu cần đạt
- Ôn luyện cách viết bài văn tả cây.
II. Đồ dùng 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Thi đọc câu có sử dụng biện pháp - HS đọc theo dãy.
nhân hoá. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1. Trao đổi với bạn về loài cây em 
yêu thích - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
 - HS thực hiện 
+ Nêu yêu cầu? - Một số HS trình bày trước lớp.
- HS làm việc nhóm, nói cho nhau nghe.
 - HS thực hiện 
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý. - HS nêu
=> Chốt: phát triển vốn từ và khả năng 
diễn đạt theo một chủ để cho sẵn. Đây - HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
cũng là phần chuẩn bị cho bài 2, HS viết - HS thực hiện.
bài văn tả về một loài cây.
Bài 2. Viết bài văn tả loài cây có nhiều - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
ở địa phương em - HS thực hiện trao đổi bài nhóm đôi, 
+ Nêu yêu cầu? nhận xét và góp ý, chỉnh sửa bài cho 
+ HS làm việc cá nhân: viết bài (dựa nhau.
trên phần luyện nói ở bài tập 1)
Bài 3. Trao đổi bài làm với bạn để góp ý 
và chỉnh sửa bài cho nhau.
+ Nêu yêu cầu?
+ Trao đổi bài nhóm đôi.
- GV mời một số HS đọc bài - Một số HS đọc một số bài trước lớp
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
 - HS nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Em thích nhất bài văn nào của các bạn đã đọc? Vì sao em thích?
 - Qua tiết học này em cảm nhận được - HS tự nêu cảm nhận.
 điều gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
 ..........................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP TIẾT 6 
I. Yêu cầu câu cần đạt
- Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (câu hỏi trả lời miệng).
- Kiểm tra đọc hiểu (đọc một bài và trả lời câu hỏi bằng hình thức viết).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 + Nêu tên loại cây mà em thích nhất. - HS hát theo nhạc bài “Vườn cây của ba”
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu.
 - Giới thiệu bài - ghi bài.
 2. Luyện tập, thực hành 
 A. ĐỌC
 Bài 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu 
 hỏi - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
 + Nêu yêu cầu? - HS nghe 
 - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt 
 động kiểm tra đọc thành tiếng bài - HS thực hiện 
 Chiếu thu quê em, nghe GV giới thiệu 
 sơ lược bài đọc và giải thích một số từ 
 ngữ khó (nếu HS không hiểu). - Một số HS trình bày trước lớp.
 – Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Câu a. Kế còn 5 sự vật được miêu tả trong 
 bài thơ. (nắng, chuồn kim, hoa chuối, con 
 chim, dòng sống, nước, con bò, cảnh điều, 
 lúa, dừa....)
 + Câu b. Tìm trong bài 2 câu thơ có sử dụng 
 biện pháp nhân hoá (Chọn 2 câu trong những 
 câu sau: Con chim giấu chiếu trong cánh; 
 Hoàng hồn say về chạng vạng; Lúa bá vai nhau chạy miết, Mây trốn đâu rồi chẳng biết 
 ...)
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý.
=> Chốt: các từ chỉ sự vật và sử dụng - HS thực hiện 
biện pháp nhân hoá để câu văn thêm 
sinh động 
Bài 2. Đọc – hiểu
+ Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ HS làm việc cá nhân: viết bài (dựa 
trên phần luyện nói ở bài tập 1) - HS thực hiện.
Bài 3. Trao đổi bài làm với bạn để góp 
ý và chỉnh sửa bài cho nhau. - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
+ Nêu yêu cầu?
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài Hơn một - HS thực hiện trao đổi bài nhóm đôi, nhận 
nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và xét và góp ý, chỉnh sửa bài cho nhau.
thực hiện các yêu cầu.
+ Trao đổi bài nhóm đôi.
- GV mời một số HS đọc bài - HS đọc
- GV cùng HS nhận xét, góp ý - HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm. - HS đọc câu 
- Đọc một câu trong bài văn của em, - Nhận xét
trong đó có dùng biện pháp nhân hoá. - HS tự nêu cảm nhận.
- Qua tiết học này em cảm nhận được 
điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
 .......................................................................................................................... 
 ___________________________________________
 Thứ ba, ngày 21 tháng 5 năm 2024
 Giáo dục thể chất
 ĐỘNG TÁC NÉM NÉM RỔ BẰNG MỘT TAY TRÊN VAI
 ( tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
 chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai 
 tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 - NL chăm sóc SK : Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân 
để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném 
bóng hai tay trước ngực.
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo 
viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay 
trước ngực.
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 II. Địa điểm – phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Các hoạt động dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung T. S. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 gian lần
 I. Phần mở đầu 5 – 7’
 Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 Khởi động phổ biến nội dung, 
 - Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học 
 tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
 hông, gối,... khởi động. GV.
 - Trò chơi “Tìm 
 người chỉ huy” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
 2-3’ 
 II. Phần cơ bản
 - Kiến thức.
 - Ôn BT bài tập 
 phối hợp dẫn bóng - 
 ném bóng hai tay - GV làm mẫu lại 
   
   
    
      
   
  
      
   
   
     
      
     
   
    
      
    
    
   
   
     
        
   
     
   
    
    
     
     
  
       
   
    
   
  
   
    
    
     
   
    
    
      
  
   
     
   
   
   
   
    
   
    
  
     
   
  
    
  
   trước ngực 16-18’ động tác kết hợp 
 phân tích kĩ thuật , HS quan sát GV làm 
- Bài tập phối hợp những lưu ý khi mẫu
dẫn bóng - ném thực hiện động tác 
bóng hai tay trước 
ngực - Cho 2 HS lên thực 
 hiện động tác mẫu HS tiếp tục quan sát
 - GV cùng HS 
 nhận xét, đánh 
Luyện tập giá tuyên dương
 1 lần 
Tập đồng loạt
 - Đội hình tập luyện 
Tập theo tổ nhóm
 4 lần đồng loạt. 
 - GV thổi còi - ￿
 3 lần HS thực hiện ￿￿￿￿
Tập theo cặp đôi
 động tác. ￿￿￿￿
 - Gv quan sát, sửa ￿
 sai cho HS.
 4 lần - Y,c Tổ trưởng 
 cho các bạn luyện 
Tập theo cá nhân 
 tập theo khu vực.
 - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ
 1 lần nhắc nhở và sửa  
 sai cho HS     
Thi đua giữa các tổ
 - Phân công tập  GV 
 theo cặp đôi
- Trò chơi “Chuyền 
 - HS vừa tập vừa 
bóng 4”.
 GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa 
 3-5’ động tác sai
 - GV tổ chức cho 
 HS thi đua giữa - Từng tổ lên thi đua 
 các tổ. trình diễn 
- Bài tập PT thể lực:
 1 lần - GV và HS nhận 
 xét đánh giá tuyên dương. - Chơi theo hướng 
 - Vận dụng: - GV nêu tên trò dẫn 
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò ￿￿￿￿￿￿￿￿
 chơi cho HS. 
 - Nhận xét tuyên HS chạy kết hợp đi lại 
 dương và sử phạt hít thở
 người phạm luật
 III. Kết thúc 4- 5’ - Cho HS chạy bước - HS trả lời
 - Thả lỏng cơ toàn nhỏ tại chỗ đánh tay 
 thân. tự nhiên 20 lần
 - Nhận xét, đánh giá 
 chung của buổi học. - Yêu cầu HS quan 
 Hướng dẫn HS Tự sát tranh trong sách - HS thực hiện thả lỏng
 ôn ở nhà trả lời câu hỏi?
 - Xuống lớp - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc
 - Nhận xét kết quả, ý 
 thức, thái độ học của 
 hs. 
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
 ___________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP TIẾT 6 
 I. Yêu cầu câu cần đạt
 - Viết một đoạn văn hoặc bài văn theo yêu cầu nêu trong Chương trình Tiếng Việt 
lớp 4 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
+ Nêu tên loại cây mà em thích nhất. - HS hát theo nhạc bài “Vườn cây của ba”
- Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Khám phá
VIẾT
+ GV trình chiếu đề và HS nêu yêu - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
cầu?
- Yêu cầu HS chọn 1 để trong 2 đề bài 
đã cho và viết bài. - HS viết bài văn
- GV chọn thời gian thích hợp để chấm, 
chữa bài cho HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm - HS đọc câu 
- Đọc một câu trong bài văn của em, - Nhận xét
trong đó có dùng biện pháp nhân hoá. - HS tự nêu cảm nhận.
- Qua tiết học này em cảm nhận được 
điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
 .......................................................................................................................... 
 ___________________________________________
 Khoa học
 TỔNG KẾT MÔN HỌC (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn tập kiến thức về chủ đề nấm, con người và sức khỏe, sinh vật và môi trường. 
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
 khoa học.
 - Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài 
 học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm 
 chắc kiến thức.
 - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài 
 học.
 - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi
mật để khởi động bài học. Nội dung: 
+ Nêu tên các chủ đề mà em đã được học trong - HS nêu tên 3 chủ đề.
học kỳ 2 
+ Trong các chủ đề đã học, em thích nhất nội - HS chia sẻ ý kiến của mình
dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em 
thích?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới
2. Hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 3 
chủ đề (Thảo luận nhóm 4)
- YC HS xem lại kiến thức trong 3 chủ đề - HS xem lại kiến thức
đã học: chủ đề nấm, con người và sức 
khỏe, sinh vật và môi trường. 
- GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại - HS chia thành các nhóm 4, đại diện các 
diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo nhóm lên nhận nhiệm vụ và thực hiện 
luận nhóm trả lời câu hỏi. yêu cầu.
* Nhóm 1, 4: Thảo luận nội dung về chủ đề + Nấm có hình dạng kích thước và màu 
Nấm sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ 
+ Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh 
nấm? mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của 
 nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm.
 + Ích lợi của nấm dùng để ăn, dùng để 
 chế biến thực phẩm. Tác hại của nấm 
 gây hỏng thực phẩm và nấm độc gây 
+ Câu 2: Nấm có vai trò và tác hại gì đối với nguy hiểm cho tính mạng con người.
đời sống con người? + Nấm mốc có thể làm thay đổi màu sắc, 
 hình dạng, mùi vị của thực phẩm, tạo ra độc 
 tố có hại cho sức khỏe của con người. Sử 
+ Câu 3: Nấm mốc gây những tác hại gì đến dụng các loại thực phẩm bị nhiễm nấm mốc 
thực phẩm và sức khỏe của con người? gây tác hại cho gan, thận, gây rối loạn tiêu 
 hóa, có thể gây ung thư, thậm chí có thể dẫn 
 đến tử vong. + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc 
 cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: 
 Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các 
+ Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta 
nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, 
ngày. làm lạnh, ...
 + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức 
 ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, 
* Nhóm 2, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề vitamin và chất khoáng. 
Con người và sức khỏe. + Chất bột đường: Cung cấp năng lượng cho 
+ Câu 1: Nêu các nhóm chất dinh dưỡng các hoạt động sống
có trong thức ăn. + Chất đạm: Giúp cơ thể phát triển và lớn 
 lên.
+ Câu 2: Nêu vai trò của các nhóm chất + Vitamin và chất khoáng: Tăng cường sức 
dinh dưỡng. đề kháng giúp cơ thể chống lại bệnh tật và 
 giúp tiêu hóa tốt
 + Chất béo: Chất béo dự trữ năng lượng, 
 giúp cơ thể hấp thu các Vitamin A, D, E, K.
 - Rau củ chứa nhiều vitamin, chất khoáng và 
 chất xơ. Các chất sơ Tuy không có giá trị về 
 dinh dưỡng nhưng giúp cho cơ quan tiêu 
 hóa hoạt động tốt, phòng tránh táo bón.
+ Câu 3: Vì sao cần phải ăn nhiều rau, củ? + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức ăn 
 thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. Vận 
 động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày, ...
 + Sử dụng thực phẩm an toàn để đảm 
 bảo sức khỏe bảo vệ tính mạng và phòng 
+ Câu 4: Nêu các biện pháp để phòng tránh bệnh tật cho bản thân.
tránh các bệnh liên quan đến dinh dưỡng. - Nguyên tắc khi bơi:
+ Câu 5: Vì sao cần sử dụng thực phẩm an 
toàn?
+ Câu 6: Nêu nguyên tắc an toàn khi bơi + HS nêu các chuỗi thức ăn
hoặc tập bơi + Thực vật là thức ăn của con người và động vật.
 + Thực vật thường là sinh vật đứng đầu 
 chuỗi vì thực vật là nhóm sinh vật có 
 khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng 
*Nhóm 3, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề để để nuôi sống chính nó và các sinh vật 
Sinh vật và môi trường. khác.
+ Câu 1: Hãy viết các chuỗi thức ăn giữa + Dọn dẹp vệ sinh nơi ở, trồng cây xanh, 
các sinh vật trong khu vườn hoặc hồ nước. tham gia các hoạt động bảo vệ động vật 
+ Câu 2: Nêu vai trò quan trọng của thực hoang dã, ...
vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
người và động vật. thảo luận
+ Câu 3: Vì sao thực vật thường là sinh vật - HS các nhóm khác nhận xét.
đứng đầu chuỗi thức ăn? - HS lắng nghe 
+ Câu 4: Hãy kể về những việc em hoặc 
người thân, người dân đã làm để giữ cân 
bằng chuỗi thức ăn?
- YC HS báo cáo kết quả thảo luận
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Hoạt động 2: Vẽ tranh (làm việc cá 
nhân) - HS thực hiện vẽ tranh
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh về các chủ 
đề đã học. Nội dung: Em thích nội dung 
của chủ đề nào? Hãy vẽ tranh về nội dung - 5-6 HS chia sẻ bài vẽ của mình và 
của chủ đề đó. thuyết trình tranh.
- GV cho HS chia sẻ bài vẽ của mình trước 
lớp
VD: 
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS 3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV HD HS nội dung ôn tập theo các chủ đề 
để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
- YC HS thực hiện tốt các nội dung đã học - Học sinh lắng nghe yêu cầu.
trong các chủ đề.
- Nhận xét, tuyên dương HS
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt
- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số.
- Ôn tập các phép tính với số có nhiều chữ số
- Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
- Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Ti vi, máy tính
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát, vận động theo nhạc - HS hát, nhảy theo nhạc
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm cá nhân- trò chơi “Tôi là ai?”) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -1 HS nêu yêu cầu -Quản trò nêu câu hỏi:
 VD: Tôi gồm .. Tôi là ai?
 + Trả lời: Bạn là số tự nhiên 
 -HS viết số vào bảng con.
- GV chữa bài bằng trò chơi: “Tôi là ai?” - Quản trò gọi thêm 1 số bạn đọc 
- GV gọi 1 HS làm quản trò. lại số vừa ghi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS suy nghĩ làm vào vở. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá nhân) 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -HS nhận xét kết quả, cách đặt 
- GV soi chữa bài. Kết quả tính
2 667 + 3 825 = 6 492; 8 274 – 4 516 = 3 758;
34 x 14 = 4 536; 74 165 : 5 = 3 758 - HS trả lời
- Khi đặt tính cần lưu ý gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS đọc bài
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu:
+ Sắp xếp các số 3 142; 2413; 2 431; 3 421
 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn - HS suy nghĩ làm vào bảng con
 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào bảng con
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
a. 2 413, 2 431, 3 142, 3 421 - HS trả lời: Cần so sánh các số.
b. 3 421, 3 142, 2 431, 2 413.
- Để sắp xếp đúng thứ tự các em cần làm gì?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) - HS đọc bài
-GV gọi HS đọc bài toán
+ Trong ba ngày mỗi ngày cửa hàng bán được số 
mét vải lần lượt là: 45m, 38m, 52m. Hỏi trung -HS suy nghĩ làm vào vở, 1HS 
bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét làm bảng phụ.
vải. - - HS đọc bài, nx bài của bạn.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở - - Dự kiến câu hỏi chia sẻ:
- GV gọi HS chia sẻ bài làm. - + Tìm trung bình mỗi ngày của 
- Lớp đối chiếu, nhận xét: hàng bán được bao nhiêu mét vải 
 Bài giải Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét bạn làm thế nào?
vải là: ( 45 + 38 +52) : 3 = 45 (m) - + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 Đáp số: 45 m vải
- GV nhận xét tuyên dương. -1HS đọc bài.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi 1HS đọc bài toán.
+ Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 
15m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi 
và diện tích mảnh đất đó. - HS nêu
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm vào nháp
- GV cho HS suy nghĩ làm bài vào nháp. - 1HS mang bài lên trình bày kết 
- GV cho HS soi, chữa bài quả, HS khác quan sát, nhận xét
 Bài giải
- GV cho HS dưới lớp hỏi bạn cách làm. Chiều dài mảnh đất là:
Dự kiến câu hỏi: 15 x 2 = 30 (m)
+ Vì sao tìm chiều dài bạn lấy 15 x 2? Chu vi mảnh đất là:
+ Tính chu vi và diện tích bạn làm thế nào? (15+ 30) x 2 = 20 (m)
 Diện tích mảnh đất là
 15x 30 = 450 (m² )
 Đáp số: 90 m, 450 m²
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Tiếp sức” để - HS tham gia để vận dụng kiến 
ôn lại kiến thức đã học. thức đã học vào thực tiễn.
- Luật chơi: GV chia lớp làm 3 đội, mỗi đội cử 3 
người lên chơi. GV đưa ra 3 câu hỏi, HS lần lượt 
lên bảng viết đáp án. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ 
thắng cuộc.
- Câu1: Viết số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 
trăm, 1 chục.
Câu 2: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều 
dài, chiều rộng lần lượt là 5cm, 2 cm.
Câu 3: Viết số:một triệu hai trăm tám mươi mốt 
nghìn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài học 
 _________________________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 5 năm 2024
 Giáo dục thể chất
 ĐỘNG TÁC NÉM NÉM RỔ BẰNG MỘT TAY TRÊN VAI
 ( tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực trong 
sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
 - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
 - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn 
trong tập luyện.
 - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực.
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên 
để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước 
ngực.
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 II. Địa điểm - phương tiện 
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Các hoạt động dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung T. S. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 gian lần
I. Phần mở đầu 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
Khởi động phổ biến nội dung, 
- Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học 
tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
hông, gối,... khởi động. GV.
- Trò chơi “Tìm 
người chỉ huy” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
   
   
    
      
   
  
      
   
   
     
      
     
   
    
      
    
    
   
   
     
        
   
     
   
    
    
     
     
  
       
   
    
   
  
   
    
    
     
   
    
    
      
  
   
     
   
   
   
   
    
   
    
  
     
   
  
    
  
   II. Phần cơ bản: 2-3’ 
- Kiến thức. - GV làm mẫu lại 
- Ôn BT bài tập phối động tác kết hợp 
hợp dẫn bóng - ném phân tích kĩ thuật , 
bóng hai tay trước những lưu ý khi HS quan sát GV làm 
ngực thực hiện động tác mẫu
- Bài tập phối hợp 
dẫn bóng - ném bóng 16-18’ - Cho 2 HS lên thực 
hai tay trước ngực hiện động tác mẫu
 HS tiếp tục quan sát
-Luyện tập - GV cùng HS 
Tập đồng loạt nhận xét, đánh 
 giá tuyên dương
Tập theo tổ nhóm 1 lần - GV thổi còi - 
Tập theo cặp đôi HS thực hiện 
 động tác. - Đội hình tập luyện 
Tập theo cá nhân 4 lần - Gv quan sát, sửa đồng loạt. 
 sai cho HS. ￿
 - Y,c Tổ trưởng ￿￿￿￿
Thi đua giữa các tổ 3 lần cho các bạn luyện ￿￿￿￿
 tập theo khu vực. ￿
 - Tiếp tục quan sát, 
 nhắc nhở và sửa 
- Trò chơi “Chuyền 4 lần sai cho HS
bóng 4”. - Phân công tập 
 theo cặp đôi ĐH tập luyện theo tổ
  
- Bài tập PT thể lực: 1 lần GV Sửa sai     
 - GV tổ chức cho  GV 
- Vận dụng: HS thi đua giữa 
 các tổ. - HS vừa tập 
 - GV và HS nhận vừa giúp đỡ 
III.Kết thúc xét đánh giá tuyên nhau sửa động 
- Thả lỏng cơ toàn 3-5’ dương. tác sai
thân. - GV nêu tên trò - Nhận xét, đánh giá 1 lần chơi, hướng dẫn cách - Từng tổ lên thi đua 
 chung của buổi học. 4- 5’ chơi, tổ chức chơi trò trình diễn 
 Hướng dẫn HS Tự chơi cho HS. 
 ôn ở nhà - Nhận xét tuyên 
 - Xuống lớp dương và sử phạt - Chơi theo hướng 
 người phạm luật dẫn 
 - Cho HS chạy bước ￿￿￿￿￿￿￿￿
 nhỏ tại chỗ đánh tay 
 tự nhiên 20 lần HS chạy kết hợp đi 
 lại hít thở
 - Yêu cầu HS quan 
 sát tranh trong sách 
 trả lời câu hỏi? - HS trả lời
 - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả 
 - Nhận xét kết quả, ý lỏng
 thức, thái độ học của 
 hs. - ĐH kết thúc
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 ___________________________________________
 Khoa học
 TỔNG KẾT MÔN HỌC (T2)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Củng cố được kiến thức về chuỗi thức ăn trong tự nhiên và vai trò của thực 
vật trong chuỗi thức ăn.
 - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về giữ cân 
bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Giải thích được một số việc nên và không nên làm để giữ cân bằng chuỗi thức ăn 
trong tự nhiên. - Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài 
học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm 
chắc kiến thức.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
 - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài 
học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi. 
 khởi động bài học. Nội dung: Hãy nói về - HS chia sẻ về ý kiến của mình sau 
 điều em thích nhất ở chủ đề sinh vật và môi khi học xong chủ đề
 trường.
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
 bài
 2. Hoạt động:
 Hoạt động 1: Chia sẻ một số nội dung 
 chính của chủ đề
 - GV cho học sinh đọc thông tin, quan sát - HS quan sát hình 1 SGK và thực 
 hình 1. hiện yêu cầu
 - GV mời HS nêu các nội dung chính có 
 trong chủ đề 6, các HS khác nhận xét, bổ 
 sung. - 2-3 HS nêu các nội dung chính có 
 - GV nhận xét, tuyên dương. trong chủ đề 6
 - YC HS thảo luận nhóm 4, sử dụng giấy - Nhận xét bạn.
 khổ to và trình bày các nội dung chính trong 
 chủ đề. - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu 
 - GV lưu ý HS: khuyến khích HS sử dụng hỏi.
 hình ảnh minh họa đã tìm hiểu trong chủ đề 
 để giới thiệu về chuỗi thức ăn.
 - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn - HS lắng nghe và thực hiện
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm treo giấy khổ to - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội và thuyết trình kết quả.
dung. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 
Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và vai trò của sung.
thực vật trong chuỗi thức ăn (HĐ cả lớp) - HS lắng nghe
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- YC HS nhớ lại kiến thức về chuỗi thức ăn - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
chuỗi thức ăn có từ ba sinh vật trở lên - HS thực hiện yêu cầu
- YC HS thảo luận nhóm 2 và kể tên các 
- YC HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trong nhóm 2
- Mời các nhóm khác nhận xét. - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp
 - HS khác nhận xét
 - KQ:
 + Khoai tây Chuột Rắn
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS + Cỏ Gà Cáo
* GV gọi HS nêu lại các chuỗi thức ăn bắt + Cỏ Thỏ Hổ ...
nguồn từ thực vật. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV YC HS hãy tưởng tượng và đưa ra giả - 2-3 HS nêu
thiết về việc không có thực vật, sinh vật sẽ - HS trả lời và lí giải cho câu trả lời 
lấy nguồn thức ăn nào khác để thay thế hoặc của mình(VD: Nêu vai trò của thực 
sẽ không còn thức ăn thì điều gì sẽ xảy ra. vật trong chuỗi thức ăn: Thực vật là 
 thức ăn của con người và nhiều loài 
 động vật khác. Thực vật có khả năng 
- GV nhận xét, tuyên dương HS tự tổng hợp chất dinh dưỡng để nuôi 
- GV tổng kết về vai trò của thực vật trong sống chính nó và các sinh vật khác, 
chuỗi thức ăn. ...)
Hoạt động 3: Khung cảnh góc vườn - HS khác nhận xét, bổ sung
- GV cho HS quan sát hình và phát hiện các - HS lắng nghe.
sinh vật có trong vườn. - HS kể tên các sinh vật có trong 
- GV YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời: vườn.
+ Nhận xét về môi trường sống của các sinh 
vật có trong hình.
+ Nêu mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh 
vật có mặt trong hình.
+ Đề xuất nuôi những sinh vật khác có thể 
sử dụng muỗi hoặc ấu trùng của muỗi làm thức ăn để hạn chế số lượng muỗi, giữ cân 
bằng chuỗi thức ăn trong vườn.
- YC HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS
Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu mục 5.
- YC HS quan sát bảng 
- GV gọi HS đọc thông tin trong bảng
- GV YC HS chia sẻ kết quả đã lựa chọn 
“nên” hoặc “không nên” trong nhóm 2 và - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
giải thích ích lợi hoặc tác hại của việc làm - Các HS khác nhận xét, góp ý.
đó. - KQ: trong hình có các sinh vật là 
- Gọi HS chia sẻ trước lớp muỗi, ong, bướm, hoa sen, ... Môi 
- Gv nhận xét chung, tuyên dương HS trường sống ở nơi ẩm ướt. Có thể 
 nuôi thêm ếch, nhái, cá, .. để hạn chế 
 số lượng của muỗi.
 - HS lắng nghe
 - 1 HS nêu yêu cầu 
 - HS quan sát bảng
 - 1 HS đọc thông tin trong bảng
 - HS thực hiện theo yêu cầu
 - HS chia sẻ trước lớp
 - HS nhận xét, bổ sung
 - KQ: Những việc “nên”: trồng, chăm 
 sóc cây xanh; không vứt rác, chất thải 
 xuống hồ, sông; sử dụng phân bón 
 được củ từ gốc rau, củ, quả. Những 
 việc “không nên”: sử dụng phân bón 
 hóa học cho cây trồng, săn bắn chim, 
 thú rừng.
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
vai trò của của thực vật đối với việc cung cơi.
cấp thức ăn cho con người và động vật. 
Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 
hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm 
nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, thực hiện
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________________________
 TỔNG KẾT LỚP

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_36_nam_hoc_2023.docx