Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 46 trang Gia Linh 08/09/2025 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
- Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Nghi lễ chào cờ
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4B)
HS theo dõi lớp 4B diễn Tiểu phẩm
HS trả lời câu hỏi tương tác
GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
 GV kiểm tra số lượng HS
 - HS chú ý lắng nghe.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 - HS theo dõi 
 tuần qua (Đ/c Nga)
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu 
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 4B biểu diễn tiểu 
 diễn xong 
 phẩm: Chung tay bảo vệ môi trường
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 tiết mục biểu diễn.
 -HS toàn trường trả lời câu hỏi 
 - Đặt câu hỏi tương tác (Kim Ngọc - Lớp 4B)
 tương tác
 Câu hỏi 1: Tiểu phẩm vừa rồi của lớp 4B nói về 
 Câu 1: Tiểu phẩm nói về chủ đề 
 nội dung gì?
 Bảo vệ môi trường.
 Câu hỏi 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường 
 Câu 2: Khi gặp người xả rác ra 
 bạn sẽ làm gì? 
 môi trường mình sẽ ngăn người 
 Câu hỏi 3: Theo bạn, chúng ta nên làm gì để bảo đó lại và giải thích cho người đó 
 vệ môi trường? hiểu rằng không được xả rác bừa 
 bãi để bảo vệ môi trường.
 Câu 3: Để bảo vệ môi trường 
 chúng ta cần phải:
 - Vệ sinh sạch sẽ môi trường 
 xung quanh, lớp học, nhà ở... - Không xả rác bừa bãi, không 
 đúng nơi quy định.
 - Hạn chế dùng túi nilong
 - Trồng nhiều cây xanh
 - Nhắc nhở, tuyên truyền mọi 
 người giữ gìn vệ sinh chung....
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
. ________________________________________
 Toán
 HÀNG VÀ LỚP (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các số trong phạm vi số có 9 chữ số. (Số tròn triệu, tròn chục 
triệu, tròn trăm triệu).
 - Nhận biết được lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; 
 - Nhận biết được các hàng tương ứng trong mỗi lớp.
 - Vận dụng kiến thức vào giải toán và một số trường hợp thực tiễn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác tham gia các hoạt động theo nhóm và cá nhân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Tích cực giúp đỡ, hỗ trợ bạn khi tham gia hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng nhóm, bảng con
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV trình chiếu tranh trong SGK. - 1 HS đọc. Cả lớp quan sát.
- GV yêu cầu HS viết số liệu dân số của Việt - HS thực hiện.
Nam và Hy Lạp năm 2022 ra nháp.
- GV viết lên bảng để HS theo dõi, kiểm tra - HS đối chiếu bài làm của mình với bài 
đối chiếu. của GV, chỉnh sửa nếu cần. - GV giới thiệu cho HS về số tròn chục triệu, - HS quan sát.
tròn trăm triệu.
- GV yêu cầu HS phát hiện lớp triệu gồm - 1 vài HS nêu ý kiến của mình.
những hàng nào?
- GV nhận xét.
- GV nêu: Rô - bốt lập số 531 000 000. Yêu - 1,2 HS đọc và làm theo yêu cầu, cả 
cầu HS đọc số, nêu giá trị các chữ số. lớp quan sát, nhận xét.
2. Khám phá:
Bài 1. Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau:
- GV chiếu tranh các đồ vật: Xe máy, ô tô, 
máy tính và các giá tiền.
- GV có thể yêu cầu HS nối giá tiền với đồ - HS làm theo yêu cầu.
vật tương ứng sao cho phù hợp. - 1 HS trình bày bài làm của mình.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu 1 vài HS nêu các số tròn trăm 
 - HS đọc nối tiếp.
triệu bất kì. 
Bài 2: Số?
- GV chiếu tranh SGK, yêu cầu HS phát 
 - HS phát hiện: Bạn Rô - bốt muốn nhận 
hiện quy luật ở mỗi tranh.
 cúp thì phải điền các số tròn triệu liên 
 tiếp.
 - Bạn Mai muốn nhận cúp thì phải điền 
 được các số tròn chục triệu liên tiếp.
 - HS thực hiện bằng bút chì vào sách, 
 đổi chéo sách kiểm tra.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3: Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng 
nào, lớp nào?
 - HS trả lời miệng, các HS khác lắng 
 nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). 
 - GV nhận xét, kết luận. 
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Vận dụng 
- GV tổ chức trò chơi: Tìm bạn - GV chuẩn bị 1 số thẻ (khoảng 20 thẻ) có nội - HS tham gia chơi.
dung: thẻ các số tròn chục triệu, tròn trăm 
triệu; thẻ các chữ số có giá trị khác nhau (VD: 
Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu .); 
Nhiệm vụ của các bạn HS là trong thời gian 
15s phải tìm được đồng đội để bắt cặp chính 
xác.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: TẬP LÀM VĂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể của (bạn nhỏ 
nhân vật xung tôi) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn 
giọng các từ ngữ cần thiết thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật
 - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể của bạn nhỏ trên đường đi đò 
dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình chăm sóc cây hoa hồng, việc tưới nước cho 
cây,... tương ứng với việc viết tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết.
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
 - Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. Hiểu điều tác giả 
muốn nói qua câu chuyên. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả cần có những trải nghiệm 
thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người 
viết) 
 2. Năng lực chung
 Qua tiết học nhằm hình thành cho học sinh năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và 
hợp tác.
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản 
thân trước tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, máy chiếu
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động
+ GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài “ Tiếng - HS đọc nối tiếp theo yêu cầu
nói của cỏ cây”
- Em biết điều gì lạ trong thế giới cỏ cây? - HS trả lời câu hỏi
- Nêu nội dung bài đọc?
* Hỏi: Khi muốn miêu tả một sự vật, làm thế 
nào để miêu tả đúng đặc điểm của sự vật đó? - HS trao đổi nhóm 2 trả lời
+ Gọi HS chia sẻ
+ Giới thiệu, ghi đề bài, cho HS nêu yêu cầu - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu 
cần đạt. cần đạt
2. Khám phá
a. Luyện đọc - HS đọc
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm 3 đoạn
- Bài chia làm mấy đoạn? Đoạn 1:Từ đầu ... dở dang bài văn
 Đoạn 2: Từ Hôm sau.....thả sức đẹp
 Đoạn 3: Còn lại
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và phát âm 
các từ khó kết hợp ngắt câu dài các từ khó
Luyện từ: gặp lại, bụi dạ lí, sương lã chã, ốc 
luộc, kết luận, múc nước,...
Ngắt câu dài: Sương như những hòn bi ve tí - Hs nêu cách ngắt câu và đọc lại câu dài
xíu/ tụt từ lá xanh xuống bông đỏ,/ đi tìm mùi 
thơm ngào ngạt núp đâu giữa rừng cánh 
hoa...
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ dựa 
- Yêu cầu HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Xào vào SGK.
xạc, lã chã.
+ Lần 3: Luyện đọc theo nhóm
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 - HS đọc theo nhóm 3
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đọc trước lớp - Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp
- GV nhận xét phần đọc của HS
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 thảo luận - HS đọc thầm thảo luận 
nhóm 2 và TLCH - HS trả lời câu hỏi 1
1. Mục đích về quê của bạn nhỏ là gì? - HS trả lời câu hỏi 2
+ Bạn nhỏ đã hoàn thành bài văn chưa? Vì 
sao? Ý1: Mục đích về quê của bạn nhỏ + Nêu ý chính của đoạn 1
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 cả lớp đọc - HS đọc và trả lời câu hỏi 2
thầm TLCH - Dậy sớm, quan sát kĩ các bộ phận của 
2. Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để tả được cây, chăm sóc cây,...
cây hoa theo yêu cầu? - HS trả lời câu hỏi 3.
3. Những câu văn nào là kết quả của sự quan 
sát kết hợp với trí tưởng tượng phong phú của 
bạn nhỏ? Ý 2: Cách tìm ý cho bài văn tả cây
+ Nêu ý chính của đoạn 2
- GV giảng thêm: Trong bài văn của bạn nhỏ, 
các câu văn đều có hình ảnh so sánh cũng 
được coi là câu văn kết hợp sự quan sát và trí 
tưởng tượng/ liên tưởng của bạn nhỏ
4. Em thích câu văn nào nhất trong bài văn - HS thảo luận nhóm 2 có thể viết thêm 
của bạn nhỏ? Theo em bài văn của bạn nhỏ câu văn mà mình muốn thêm.
nên viết thêm nững ý nào?
- GV gọi HS trả lời Y3: Cách viết kết bài cho bài văn tả cây 
+ Nêu ý chính của đoạn 3 hoa.
 - HS lắng nghe
Chốt: Khi tả cây ngoài việc tả cây, cành, lá, 
hương thơm,... cần tả thêm nụ hoa bởi vì bên 
cạnh bông hoa đã nở thường có nhiều nụ 
hoa.
3. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS thực hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi 
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời.
- Qua bài đọc, em học được gì về cách viết 
văn miêu tả?
GV chốt ý: Muốn viết bài văn miêu tả cần có 
những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự 
vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng 
tượng của người viết.
- Nhận xét tiết học.
- Tập quan sát cây cối và tìm ý cho bài văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 _____________________________
Buổi chiều:
 Lịch sử và Địa lí
 Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng 
 các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản,...).
 - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số 
dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 2. Năng lực chung
 - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua 
hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, về đặc điểm dân 
cư và các cách thức khai thác tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đồng thời 
có những biện pháp lưu giữ, phát huy những nét đẹp văn hóa người dân tộc nơi đây; 
quảng bá vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ tới mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Lược đồ một số nhà máy 
thuỷ điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình ảnh, video 
về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc 
Bộ; phiếu học tập
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùngTrung du - Hs trả lời
 và miền núi Bắc Bộ?
 - Hãy nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở Trung du và 
 miền núi Bắc Bộ?
 - Gv nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số cách thức khai thác 
 tự nhiên - GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - HS chia nhóm.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2 kết hợp quan - HS thảo luận nhóm.
sát hình 4 đến hình 6 và thực hiện nhiệm vụ:
+ Hoàn thành bảng thông tin về một số cách khai thác 
tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 MỘT SỐ CÁCH THỨC KHAI THÁC TỰ NHIÊN Ở 
 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 Cách thức 
 khai thác tự Ý nghĩa
 nhiên
+ Kể tên và xác định trên lược đồ hình 6 một số mỏ - HS trả lời.
khoáng sản và một số nhà máy thủy điện ở vùng Trung 
du và miền núi Bắc Bộ.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp về 
các cách thức khai thác tự nhiên và kể tên một số khoáng 
sản tại vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các nhóm 
khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 
- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh về 
 - HS quan sát hình ảnh.
khoáng sản và nhà máy thủy điện vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du 
 - HS quan sát, lắng nghe.
và miền núi Bắc Bộ: Cách thức 
 khai thác tự Ý nghĩa
 nhiên
 1. Làm ruộng - Trồng lúa nước, giúp đảm bảo 
 bậc thang nguồn lương thực cho người dân.
 - Hạn chế tình trạng phá rừng làm 
 nương rẫy.
 - Thúc đẩy hoạt động du lịch của 
 vùng.
 2. Xây dựng - Cung cấp điện cho sinh hoạt và sản 
 các công trình xuất.
 thủy điện - Giúp giảm lũ cho vùng đồng bằng.
 3. Khai thác Làm nguyên liệu và nhiên liệu cho 
 khoáng sản ngành công nghiệp: than sản xuất 
 điện, a-pa-tít sản xuất phân lân,...
+ Một số mỏ khoáng sản: than ở Quảng Ninh; sắt ở Thái 
Nguyên, Yên Bái, Lào Cai; a-pa-tít ở Lào Cai; bô-xít ở 
Cao Bằng, đồng ở Sơn La, Bắc Giang,...
+ Một số nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Thác 
Bà, Tuyên Quang,...
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục Em có biết trong 
 - HS đọc thầm.
SGK và diễn giải cho HS về ruộng bậc thang vùng Trung 
du và miền núi Bắc Bộ. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu hỏi: Trình 
 - HS lắng nghe GV nêu 
bày những đặc điểm nổi bật ruộng bậc thang ở Mù Căng 
 câu hỏi.
Chải?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận 
xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
 + Ruộng bậc thang ở Mù Căng Chải được công nhận là - HS lắng nghe, tiếp thu.
 danh thắng quốc gia và trở thành địa điểm du lịch nổi 
 tiếng.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Hãy nêu một số cách khai thác tự nhiên ở ở vùng - HS trả lời
 Trung du và miền núi Bắc Bộ?
 - Gv nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Khoa học 
 Bài 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được không khí chuyển động gậy ra gió và nguyên nhân làm không 
khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh thay thế).
 - Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh 
ảnh, videoclip.
 2. Năng lực chung
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. Cùng 
nhau thực hành thí nghiệm đơn giản về nguyên nhân gây ra gió.
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm hình 2, quạt, chong chóng.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV cho HS quan sát H1 hỏi: - HS quan sát suy ngẫm trả lời.
 + Nhờ đâu diều bay được lên cao? - HS suy ngẫm.
 + GV gọi HS suy ngẫm, chia sẻ trước lớp
 + KL: Diều bay được và bay được lên cao là - HS ghi đề bài vào vở và đọc yêu 
 nhờ gió. Vậy gió hình thành như thế nào? cầu cần đạt - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức
HĐ 1: Sự chuyển động của không khí:
*Thí nghiệm : 
- GV cho HS lấy những dụng cụ đã chuẩn bị - HS lấy dụng cụ và tiến hành thí 
như SGK nghiệm.
* Tiến hành thí nghiệm: 
- GV gọi 2 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: - HS thực hiện
- Đặt cốt nến lên đế và thắp nến, úp lọ thuỷ 
tinh lên đế. (H2a)
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy - HS quan sát, trả lời.
ra. ( Nến bọ tắt)
- Thực hiện như trên nhưng đế bị cắt 1 phần - HS quan sát, trả lời.
H2b. - HS quan sát, trả lời.
(Nến vẫn cháy)
- Cắm que vào để và đặt chong chóng lên đầu 
que H2c (Chong chóng quay)
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi SGK theo - HS thảo luận nhóm 4
nhóm 4
- GV gọi đại diện trả lời trước lớp, các nhóm - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn
+ GVKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh 
đến nơi nóng, sự chuyển động này gây ra gió. 
* Gv cho HS quan sát hình 3: 
- GV cho HS quan sát thảo luận nhóm 4 - HS quan sát tranh 
+ Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền và - HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả 
biển ở đâu nóng hơn? thảo luận vào phiếu trả lời.
+ Quan sát H3a cho biết chiều gió thổi giữa 
biển và đất liền vào ban ngày và giải thích?
+ Háy cho biết vào ban đêm trên đất liền và 
biển ở đâu lạnh hơn.
+ Quan sát H3b cho biết chiều gió thổi giữa 
biển và đất liền vào ban đêm và giải thích?
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm - HS báo cáo kết quả thảo luận.
khác bổ sung
*GVKL: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt 
trời, các phần khác nhau của trái đất không - HS lắng nghe.
nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng lên 
nhanh hơn và cũng nguội đi nhanh hơn. HĐ 2: Mức độ mạnh của gió - HS thực hiện
* Chuẩn bị: - Yêu cầu HS lấy quạt và chong 
chóng.
* Tiến hành: GV cho HS cầm chong chóng - HS thực hành
đứng trước quạt và bật quạt ở các mức độ 
khác nhau, quan sát chong chóng.
- Khi nào chong chóng quay nhanh nhất? Khi - HS trả lời
nào chong chóng quay chậm nhất?
- Quan thí nghiệm, hãy kết luận không khí 
chuyển động mạnh sẽ gây ra gió mạnh hay 
nhẹ?
* GVKL: Để phân biệt mức độ mạnh của gió, 
nhiều nước trên thế giới, nước ta đã chia - HS lắng nghe
mức độ gióa thành 18 cấp từ cấp 0 đến cấp 
17. Gió lên đến cấp 6 -7 gọi là áp thấp nhiệt 
đới, gió từ cấp 8 trở lên gọi là bão. - HS đọc mục bạn cần biết
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời
+ GV cho HS quan sát H5 thảo luận nhóm 2 
3 câu hỏi SGK
+ GV gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
* GVKL: Gió gây nên nhiều tác động, có thể 
gây thiệt hại về nhà cửa. Chúng ta phải theo 
dõi thời tiết, nắm bắt được các cấp gió để 
phòng những thiệt hại.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Nhắc lại về các cấp độ của gió - HS nêu.
- Giải thích vì sao người dân sống ở gần biển - Vào mùa hè thường nắng nóng, ánh 
cảm thấy mát hơn người dân sống xa biển vào nắng mặt trời làm đất liền nóng 
mùa hè.
 nhanh hơn ở biển nên gió mát thổi từ 
 biển vào đất liền. Khi mặt trời lặn, 
 đất liền lại nguội nhanh hơn ở biển 
 nên không khí nóng từ đất liền lại 
 được đẩy ra biển làm ta thấy mát 
 hơn.
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 ĐI ĐỀU VÒNG SAU
 ( tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để 
 đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU.
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo 
 viên để tập luyện. Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện ĐI ĐỀU VÒNG SAU trong 
sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động 
tác và trò chơi.
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. Địa điểm – phương tiện 
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
 I. Phần mở đầu 5 – 7’
 Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 
 phổ biến nội dung, 
 yêu cầu giờ học 
 Khởi động 2x8N
   
   
   
    
    
     
      
    
         
       
      
        
     
      
         
     
      
        
     
     
    
       
     
    
     
    
      
      
    
      
          
     
     
     
    
     
   
   - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
tay, cổ chân, vai, khởi động. GV.
hông, gối,... 
 2-3’
- Trò chơi “Chạy 
 - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
theo số 
II. Phần cơ bản:
- Kiến thức. 16-18’
- Ôn biến đổi đội 
hình từ một vòng - GV nhắc lại cách - Đội hình HS quan 
tròn , thành 2 vòng thực hiện và phân sát tranh
 tích kĩ thuật động tác 
tròn và ngược lại. 
 - Cho 1 tổ lên thực 
 hiện cách biến đổi 
 đội hình. HS quan sát GV làm 
 mẫu
 - GV cùng HS nhận 
 xét, đánh giá tuyên 
 dương 
 HS tiếp tục quan sát
-Luyện tập
Tập đồng loạt
 2 lần 
 - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện 
 theo GV. đồng loạt. 
Tập theo tổ nhóm
 - Gv quan sát, sửa sai 
 cho HS.
 ĐH tập luyện theo tổ 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho 
 các bạn luyện tập 
Thi đua giữa các tổ
 theo khu vực.
 - Tiếp tục quan sát, 
 nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
 3 lần GV
 - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua 
 thi đua giữa các tổ. - trình diễn 
- Trò chơi “vòng 
 - GV và HS nhận xét 
tròn”. 
 đánh giá tuyên 
 dương. - Chơi theo đội 
 3-5’ hình vòng tròn
 - GV nêu tên trò 
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò 
 chơi cho HS. 
 - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt 
- Bài tập PT thể lực: 2 lần người phạm luật
- Vận dụng: - Cho HS bật nhảy 4 
 - HS trả lời
 m
 - Yêu cầu HS quan 
 sát tranh trong sách 
III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi?
- Thả lỏng cơ toàn 
thân. - HS thực hiện thả 
 2 lần - GV hướng dẫn lỏng
- Nhận xét, đánh giá 
 - Nhận xét kết quả, ý 
chung của buổi học. - ĐH kết thúc
 thức, thái độ học của 
 Hướng dẫn HS Tự hs. 
ôn ở nhà 
- Xuống lớp - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di 
chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, 
đặt được câu với động từ chỉ hoạt động.
 - Biết sử dụng ngôn ngữ của bản thân để diễn đạt câu trả lời đúng với nội dung bài 
học. 
 - Tìm được một số động từ trong thực tiễn. 
 - Biết giữ gìn nét đẹp của Tiếng Việt.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chủ động, tích cực hợp tác trong nhóm để giải quyết 
các bài tập liên quan đến động từ. 
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. 
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Bài giảng điện tử
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động Khởi động – Kết nối (3P)
- Mở bài hát “Con vật”
GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc. - HS hát và vận động theo giai điệu bài 
? hát. 
- Trong bài hát có rất nhiều động từ, các em 
hãy nhớ và nêu các động từ mình nghe được? - Hs nêu 
- GV giới thiệu bài mới (1P)
- Các em đã phát hiện rất giỏi các động từ 
trong bài hát. Để các em nhận diện thêm các 
động từ và biết cách sử dung trong câu và 
trong cuộc sống xung quanh, mời các em tìm 
hiểu qua bài học Luyện từ và câu “Luyện tập 
về động từ”
- Gọi HS nêu lại tên bài học, GV biết bảng. - HS nêu tên bài học. 
Hoạt động Luyện tập (28p)
- GV chiếu Side bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài 1. (8P) Tìm động từ trong ngoặc đơn 
thay cho bông hoa - Thảo luận nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 (HS đọc yêu 
 cầu và đọc các từ trong ngoặc đơn) 
- Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Thay các bông hoa bằng các từ có trong 
 dấu ngoặc đơn cho phù hợp. 
- Gv giao nhiệm vụ: Để làm được bài này, các 
em cần phải đọc kĩ đoạn văn để hiểu nội 
dung, trao đổi với bạn để tìm ra các từ cần 
thay thế. 
- Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và tìm từ thay thế. 
+ Y/c Các nhóm thống nhất kết quả viết vào 
vở bài tập. 
- Gv theo dõi tư vấn thúc đẩy cho một số - HS làm bài. 
nhóm. 
- Tổ chức chữa bài: 
Đại diện nhóm 1: Nhận thẻ từ câu a - HS lên bảng thay các bông hoa bằng thẻ 
Đại diện nhóm 2: Nhận thẻ từ câu b thích hợp. 
 - Các nhóm nhận xét. 
- GV chiếu Sile để chốt kiến thức.
Đáp án:
+ Đoạn 1: vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng
+ Đoạn 2: hót – kêu – hót – nhảy – tìm
* Trong cả hai đoạn văn, các từ đã cho ít hơn 
số bông hoa, các nhóm đã phát hiện có từ 
được dùng 2 lần mà không bỏ trống vị trí. 
- GV nhận xét, tuyên dương 
* Chuyển tiếp: Các em đã biết lựa chọn động 
từ phù hợp trong đoạn văn, còn trong cuộc 
sống xung quanh, các em sẽ gặp rất nhiều 
động từ phù hợp với hoạt động của sự vật. 
Điều đó thể hiện ở nội dung bài tập 2. Bài tập 2: (10P) Tìm động từ phù hợp với 
hoạt động được thể hiện trong tranh – - 1 HS đọc yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm 5. 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm động từ phù hợp với hoạt động 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? được thể hiện trong mỗi tranh. 
- GV chiếu từng tranh.
? Nêu các sự vật em nhìn thấy trong tranh? - HS trả lời. 
 Tranh 1: Người đàn ông, núi, gậy, 
 Tranh 2: người đàn ông, lều, ba lô, 
 Tranh 3: người đàn ông, cần câu, sông, 
 cá, 
 Tranh 4: chim, mây, trời, 
 Tranh 5: thợ lặn, nước, 
- Các em nêu chính xác các sự vật rồi, bây 
giờ các em hãy thảo luận và tìm các hoạt Lắng nghe
động từ phù hợp với các sự vật em vừa nêu. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo - HS nhận học liệu ( bảng nhóm , tranh) 
nhóm 5. - Các nhóm thảo luận ( Ghi kết quả vào 
 bảng nhóm.)
 + Nhóm trưởng điều hành mỗi bạn tìm 
 động từ cho mỗi bức tranh. 
 + Nhóm trưởng lấy ý kiến của các thành 
 viên bổ sung cho các tranh.
 + Thống nhất và ghi kết quả vào bảng 
 nhóm. 
 - HS trình bày
- Gv gắn kết quả của một nhóm lên bảng để 1. đi/leo (núi)/ trèo (đèo)/ vượt (dốc)/...
chữa bài. 2. cắm (lều trại)/ dựng (lều vải)/....
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 3. câu (cá)/ giật (cần câu)/....
 4. bay, lượn, dang (cánh)/ vỗ (cánh)/...
- Gọi các nhóm khác trình bày bổ sung. 5. bơi/ lặn/ khám phá (đại dương)/....
- GV chiếu side để chốt động từ chỉ hoạt động 
di chuyển có thể gồm di chuyển trên mặt đất, 
trên không, dưới nước. 
? Trong các động từ các em tìm được, theo 
các em động từ nào chỉ hoạt động di chuyển? - GV nhận xét. Cho HS làm động tác di HS nhìn vào kết quả trên bảng nhóm (gắn 
chuyển cho một số động từ (bay, đi, ) ở bảng lớp) để nêu. 
- Ai đặt câu với từ “ bay”
Chuyển tiếp: Đó cũng chính là nội dung bài 
tập 3 HS đặt câu.
- GV chiếu Side bài tập 3
Bài tập 3: (7P) Ghi lại các động từ chỉ hoạt 
động di chuyển tìm được ở bài 2 và đặt câu 
với các từ đó 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Với bài này em phải thực hiện mấy nhiệm 
vụ? 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - 2 nhiệm vụ: 
 + nhiệm vụ 1: viết lại các động từ chỉ 
 hoạt động di chuyển ở bài tập 2. 
? Khi đặt câu các em cần lưu ý điểu gì? + nhiệm vụ 2: đặt câu với các động từ đó
- Dựa vào kết quả các em đã hoàn thành ở bài - Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu 
tập 2, các em làm cá nhân vào vở BTTV câu thích hợp. 
- Y/c HS làm bài trong thời gian 5p. 
- GV theo dõi, chấm bài một số em. Nhận xét, - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. 
tư vấn, chỉnh sửa cho HS
- Gọi HS chia sẻ câu của mình (Lớp trưởng 
điều hành) - HS trình bày kết quả làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương chung + HS nêu động từ , đọc câu vừa đặt. 
Như vậy là các em đã kết thúc 3 hoạt động VD: trèo – Mấy chú bé trèo lên cầu trượt. 
luyện tập về động từ và biết thêm những .
động từ chỉ hoạt động di chuyển.
- Ai có thể nêu một động từ chỉ hoạt động di 
chuyển khác nữa ?
- Gv nhận xét, tuyên dương - Học sinh tìm thêm: chạy, nhảy, múa, 
Hoạt động Vận dụng (3p)
 Chuyển tiếp: Các em có muốn xem kịch .
không? 
- GV tổ chức đội kịch của lớp diễn một vở 
kịch ngắn không lời (kịch câm). 
- Yêu cầu: Các em quan sát và nêu được các HS chú ý và nêu động từ qua vở kịch
động từ được thể hiện trong vở kịch - Gv cho HS các tổ thi nêu các động từ trong 
vở kịch 
GV đánh dấu theo tổ về các câu trả lời. 
(Tổ 1: (- -..) Tổ 2: (- - ) Tổ 3: (- - ) - HS các tổ nêu (VD: chống gậy, ngồi, 
- GV nhận xét về thái độ chơi, kết quả trò đọc, đi, cười, xoa đầu, cúi chào, ho, 
chơi. nhảy,...)
- GV tuyên dương và tặng 1 phần quà cho tổ 
có nhiều đáp án nhất. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 Viết : VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết được bài văn thuật lại việc đã chứng kiến hoặc tham gia
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hiểu được yêu cầu của đề, viết được 
bài văn thuật lại một trải nghiệm thực tế mà em được tham gia bằng lời của mình.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, có trách nhiệm: Có ý thức đổi mới phương pháp học tập, ham tìm tòi, 
khám phá, để học tập đạt kết quả tốt, có tinh thần học tập nghiêm túc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, máy chiếu
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở bài - HS đọc lại dàn ý
 10, trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 - Dàn ý bài văn thuật lại sự việc có mấy 
 phần? Nêu nội dung từng phần?
 - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu 
 2. Luyện tập, thực hành cần đạt của tiết học
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Đề bài: Viết bài văn thuật lại một hoạt 
 động trải nghiệm em đã tham gia và 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_hoc_2023.docx