Lý thuyết môn Địa lí Lớp 9

BÀI 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM     

Sự đa dạng về các cộng động dân tộc ở Việt Nam:

Việt Nam là nước đông dân có nhiều thành phần dân tộc:

          Năm 2003, số dân nước ta là 80,9 triệu người, với 54 dân tộc anh em cùng chung sống gắn bó, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mỗi một dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, phong tục tập quán. Làm cho nền văn hóa nước ta thêm phung phú, đậm đà bản sắc dân tộc.

          Trong 54 dân tộc, dân tộc Việt (kinh) chiếm số dân đông nhất 86,2% số dân cả nước năm 1999, Các dân tộc ít người chiểm số dân ít hơn: 13,8%.

Theo các nhóm ngữ hệ:

          + Việt - Mường:    87,8%                   + Thái - Ka đai:    5,0%

          + Môn - Khơ me:   2,8%                    + Nam đảo:           1,2%

          + Hmông - Dao:     1,8%                    + Hán - Tạng:       1,5%

          1. Dân tộc Việt (Kinh):

          - Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công tinh xảo.

          - Là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế và nghiên cứu khoa học.

          - Định cư rộng khắp các địa bàn trên cả nước, song tập trung đông hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và vùng ven biển.

docx 31 trang Hòa Minh 13/06/2023 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết môn Địa lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lý thuyết môn Địa lí Lớp 9

Lý thuyết môn Địa lí Lớp 9
rên cả nước, song tập trung đông hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và vùng ven biển.
	2. Các dân tộc ít người:
	- Có số dân và trình độ phát triển kinh tế rất khác nhau.
	- Mỗi một dân tộc có những kinh nghiệm riêng về trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, nghề thủ công mỹ nghệ. Tham gia tích cực vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
	- Sinh sống chủ yếu ở trung du và vùng núi, nơi có những tiểm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên và có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh quốc phòng.
	3. Người Việt định cư ở nước ngoài:
	- Đây là một bộ phận không thể tách rời của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
	- Đa số kiều bao ta có lòng yêu nước đang trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia xây dựng đất nước.
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I> Việt Nam là nước đông dân, nhiều thành phần dân tộc.
Năm 2002 số dân nước ta là: 79,7 triệu người
Năm 2003 số dân nước ta là: 80,9 triệu người
- Với số dân này, nước ta đưng thứ 3 KV ĐNA, thứ 8 châu á và thứ 14 TG về DS.
- Nước ta có...n kinh tế thấp, chậm cải thiện
+ Giải quyết việc làm cho người lao động gặp nhiều khó khăn.
* Đối với giáo dục- văn hoá y tế:
- Tình trạng thất học của trẻ em lớn. Tái mù chữ trong nhân dân tăng.
- Trẻ em suy dinh dưỡng cao (Đb ở những vùng sâu, vùng xa).
* Đối với xã hội:
Giải phóng phụ nữ và các tệ nan xã hội gia tăng.
* Đối với môi trường:
Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ô nhiễm môi trường gia tăng.
d. Giải pháp:
+ Thực hiện CSDS-KHHGĐ
+ Phát triển KTế tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
III> Dân số - một vấn đề được quan tâm hàng đầu ở nước ta.
1. Dân số là một nguồn lực để phát triển KT-XH.
+ Lực lượng lao động là một bộ phận của dân cư, tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
+ Là lực lượng tiêu dùng của xã hội.
2. Số dân nước ta đông.
3. Gia tăng dân só nhanh.
4. Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Theo tính toán : Nếu tốc độ tăng dân số là 1% thì tốc độ tăng trưởng kinh tế phải đạt 3-4%. Riêng lương thực- thực phẩm phải đạt 6 -7%.
+ Mà trên thực tế ở nước ta còn chưa phù hợp. Chất lượng cuộc sống của đại đa số người dân còn thấp.
BÀI 3
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ KẾT CẤU DÂN SỐ
I> Mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
1) Mật độ dân số
Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao và gia tăng nhanh
Năm 1989 Mđ dân số nước ta là: 195người/ Km2
Năm 2003 Mđ dân số nước ta là: 246 người/ Km 2(trong khi đó con số trung bình của TG là 47 người/Km2)
Nguyên nhân: Do dân số nước ta đã đông lại tăng nhanh. Trong khi diện tích lãnh thổ có hạn và không được mở rộng
2. Sự phân bố dân cư 
Dân cư nước ta phân bố không đều giữa:
a. Trung du, miền núi với đồng bằng và vùng ven biển
+ Khoảng 80% dân cư nước ta tập trung ở vùng đồng bằng và vùng ven biển
ĐBSH có Mđds cao nhất 1192 người/Km2
ĐBSCL có Mđds : 425 người/Km2
Tây Bắc có Mđds: 67 người/Km2 
Tây Nguyên có Mđds: 84 người/Km2
b. Thành thị và nông thôn
Ở thành thị dân cư tập trung rất đông: Hà Nội: 2830 người/km2, Tp.HCM: 2664 người/km2. ở nông thôn ...iểm người lao động Việt Nam
+ Người VN có truyền thống cần cù, chịu khó,khéo tay, hay làm.
+ Có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Nông- Lâm-Ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
+ Có khả năng tiếp thu KH_KT nhanh.
2. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao
+ Số lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật khoảng 5 triệu người-Trong đó trình độ CĐ-ĐH trở lên chiếm 23%.
+ Tuy nhiên, do đi lên từ một nền SX nông nghiệp lạc hậu nên người lao động VN nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, tính kỉ luật trong lao động còn han chế.
III> Sự phân bố nguồn lao động
+ Lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tập trung chủ yếu ở ĐBSH và Đông Nam Bộ, nhất là trong các thành phố lớn như HN, Tp HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng...
+ Ở trung du và miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên...tài nguyên rất phong phú nhưng lại thiếu lao động nhất là lao động có tay nghề.
IV> Sử dụng lao động
Sử dụng lao động đang có sự chuyển biến tích cực theo hướng CNH-HĐH
1.Sử dụng lao động theo ngành kinh tế .
Ngành KT
Năm 1995
Năm 2007
Nông-Lâm- Ngư nghiệp
71,2%
53,9%
Công nghiệp - Xây dựng
11,4%
20,0%
Dịch vụ
17,4%
26,1%
2. Sử dụng lao động theo ngành kinh tế
Năm 1985 KV Nhà nước chiếm 15%
Năm 2002 Chỉ còn chiếm 9,6%
V> Năng suất lao động xã hội 
Còn rất thấp. Phần lớn lao động nước ta có thu nhập thấp và việc phân công lao động chậm được cải thiện
B- Vấn đề việc làm
Việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay.
1. Dân số nước ta đông và gia tăng nhanh.
2. Nguồn lao động dồi dào và bổ sung hàng năm lớn
3. Tốc độ gia tăng số dân và nguồn lao động chưa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế.
4. Thực trạng giải quyết việc làm ở nứơc ta còn gặp nhiều khó khăn
* Năm 2001 Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,28%.
Thời gian chưa được sử dụng của lao động nông thôn là 25,7% 
* Năm 2003 Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là trên 6,0%
Thời gian chưa được sử dụng của lao động nônh thôn là 22,3% 
* Giải quyết việc làm là

File đính kèm:

  • docxly_thuyet_mon_dia_li_lop_9.docx