Ôn tập học kì II môn Địa lí 9

  1. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 

I- Kiến thức cơ bản:

1- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 

- Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh , thành phố với  diện tích 23.550km2 và 10,9 triệu dân 

- Vị trí có nhiều lợi thế như là cầu nối giữa Tây Nguyên , Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long , giữa đất liền với biển Đông giàu tiềm năng , đặc biệt  là dầu khí trên thềm lục địa .

- Thành phố Hồ Chí Minh được coi là trung tâm của khu vực Đông Nam Á , do đó Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế về giao lưu  kinh tế văn hoá với các vùng trong nước và các nước trong khu vực ASEAN.

2- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 

  ·  Vùng đất liền 

- Địa hình : Đông Nam Bộ nằm trên vùng đồng bằng và bình nguyên rộng , chuyển tiếp từ cao nguyên  Nam Trung Bộ đến Đồng bằng sông Cửu Long với những vùng gò đồi lượn sóng , địa hình thoải (độ dốc không quá 15o) do đó rất thuận lợi cho việc xây dựng những khu công nghiệp , đô thị và giao thông vân tải 

- Khí hậu : cận xích đạo với nền nhiệt độ cao và hầu như  ít thay đổi trong năm ,đặc biệt là sự phân hoá theo mùa phù hợp với hoạt động của gió mùa, nguồn thuỷ sinh tốt. 

   Nhìn chung đây lànơi có khí hậu tương đối điều hoà , ít thiên tai nhưng về mùa khô cũng hay bị thiếu nước 

- Tài nguyên :

  + Đất : đất badan và đất xám trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn nhất rất thích hợp với các loài cây công nghiệp và cây ăn quả 

  + Rừng : tập trung chủ yếu ở Bình Dương , Bình Phước nhưng diện tích không nhiều . Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng vì : bảo vệ môi trường sinh thái, không bị mất nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm bảm bảo nước tưới cho các vùng chuyêm canh cây công nghiệp .

 · Vùng biền : rộng ấm thềm lục địa nông, tài nguyên biển phong phú , nguồn dầu khí ở thềm lục địa , thuỷ sản dồi dào , giao thông và du lịch biển phát triển .

docx 10 trang Hòa Minh 13/06/2023 3720
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Địa lí 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì II môn Địa lí 9

Ôn tập học kì II môn Địa lí 9
 ít thay đổi trong năm ,đặc biệt là sự phân hoá theo mùa phù hợp với hoạt động của gió mùa, nguồn thuỷ sinh tốt. 
 Nhìn chung đây lànơi có khí hậu tương đối điều hoà , ít thiên tai nhưng về mùa khô cũng hay bị thiếu nước 
- Tài nguyên :
 + Đất : đất badan và đất xám trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn nhất rất thích hợp với các loài cây công nghiệp và cây ăn quả 
 + Rừng : tập trung chủ yếu ở Bình Dương , Bình Phước nhưng diện tích không nhiều . Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng vì : bảo vệ môi trường sinh thái, không bị mất nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm bảm bảo nước tưới cho các vùng chuyêm canh cây công nghiệp .
 · Vùng biền : rộng ấm thềm lục địa nông, tài nguyên biển phong phú , nguồn dầu khí ở thềm lục địa , thuỷ sản dồi dào , giao thông và du lịch biển phát triển .
* Khó khăn :
- Trên đất liền ít khoáng sản 
- Mất rừng đầu nguồn , tỉ lệ che phủ rừng thấp 
- Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng đặc biệt là môi trường nước thuộc ...g hoá xuất khẩu quan trọng nhất, diện tích và sản lượng đứng đầu toàn quốc tập trung ở các tỉnh Đồng Nai,Bình Dương, Bình Phước .
	Sỡ dĩ cây cao su được trồng ở đây vì đất đai và khí hậu phù hợp (nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, đất badna, đất xám, phù sa cổ ) . Người dân có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm và có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su để xuất khẩu tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh . Thị trường nhập mủ cao su nhiều nhất của Việt Nam là Trung Quốc, Nhật Bản, Singapo, Hàn Quốc 
- Ngoài cây cao su và một số cây công nghiệp lâu năm trên Đông Nam Bộ còn phát triển các cây công nghiệp hằng năm như bông, lạc, đậu tương, mía, với khối lượng lớn .
	Một số cây ăn quả đặc sản như sầu siêng, mít tố nữ, chôm chôm, măng cụt ,
- Ngành chăn nuôi gia súc gia cầm chú trọng theo phương pháp công nghiệp đặc biệt là nuôi bò sữa 
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản cũng chiêm tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu nông nghiệp vùng .
- Khó khăn : Rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn bị tàn phá , thiếu nước về mùa khô , ô nhiễm môi trường ,
- Một số giải pháp đối với vùng này :
	+ Đẩy mạnh thâm canh , nâng cao chất lượng giống cây và con 
	+ Bảo vệ môi trường khỏi sự ô nhiễm của công nghiệp và đô thị 
	+ Tăng cường đầu tư cho thuỷ lợi 
	+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, gìn giữ sự đa dạng về sinh học của rừng ngập mặn 
c- Dịch vụ 
- Là ngành kinh tế phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ không chỉ phục vụ cho nhân dân trong vùng mà còn cho nhu cầu thị trường Nam Bộ và một phần cả nước .
	Các hoạt động dịch vụ nhất là thương mại vận tải du lịch , bưu chính viễn thông ,..
- Với cảng Sài Gòn và sân bay Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng nhất của vùng và của cả nước bằng nhiều loại hình : ôtô, đường sắt, đường biển , đường hàng không ,
- Đây là vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu .
	Xuất khẩu chủ yếu là dầu thô , thực phẩm chế biến , hàng công nghiệp nhẹ. Nhập khẩu chủ yếu là máy móc và nguyên vật liệu .
- Đông Nam Bộ là địa bàn thu hút mạnh n...ôn 
25,3
16,2
15,6
Thành thị 
74,7
83,8
84,4
Vẽ biểu đồ cột chồng , có chú giải , tên biều đồ.
, Nhận xét: + Tỉ lệ dân số ở thành thị rất cao so với nông thôn 
+ Tỉ lệ dân số ở nông thôn ngày càng giảm , ở thành thị ngày càng tăng Þ Phản ánh tốc độ đô thị hoá ngày càng cao, phù hợp với xu thế phát triển chung của quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước 
5- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ?
Hướng dẫn trả lời
: Có đất bazan , đất xám , khí hậu cận xích đạo nóng ẩm phù hợp với điều kiện sinh thái của nhiều cây công nghiệp đặc biệt là cao su , có tập quán và kinh nghiệm sản xuất , có nhiều cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ rộng 
6- Cho bản số liệu cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh 
Tổng số 
Nông , lâm ,ngư nghiệp 
Công nghiệp xây dựng 
Dịch vụ 
100,0
1,7
46,7
52,6
	Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chi Minh và nêu nhận xét 
Hướng dẫn trả lời
	Vẽ một hình tròn có chú thích tên biểu đồ 
- Nhận xét : tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ cao , ngành nông , lâm ngư nghiệp thấp phù hợp với quá trình chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế 
6 – Cho bảng số liệu một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm Nam Trung Bộ so với cả nước , năm 2001 (cả nước = 100%)
Các ngành công nghiệp trọng điểm 
Sản phẩm tiêu biểu
Tên sản phẩm
Tỉ trọng so với cả nước
Khai thác nhiên liệu 
Dầu thô 
100,0
Điện 
Điện sản xuất 
47,3
Cơ khí – điện tử 
Động cơ điezen
77,8
Hoá chất 
Sơn hoá học 
78,1
Vật liệu xây dựng 
Xi măng 
17,6
Dệt may 
Quần áo 
47,5
Chế biến lương thực thực phẩm
Bia 
39,8
 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
b) Cho biết vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện các sản phẩm theo tỉ lệ 100% 
b) Vai trò: +Thúc đẩy công nghi

File đính kèm:

  • docxon_tap_hoc_ki_ii_mon_dia_li_9.docx