Ôn tập học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.
1. Rút gọn câu:
* Câu rút gọn là những câu vốn đầy đủ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nhưng trong một ngữ cảnh nhất định ta có thể lược bỏ một số thành phần câu mà người đọc, người nghe vẫn hiểu.
VD: - Bạn làm gì đấy?
- Đọc sách.( Rút gọn CN)
* Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, thông tin được nhanh hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã có ở câu trước; ngụ ý hành đọng là của chung tát cả mọi người.
* Câu rút gọn có các kiểu sau đây:
a) Rút gọn CN:
VD: - bạn ăn cơm chưa?
- ăn rồi.
b) Rút gọn vị ngữ:
VD: - Ai đI lên thị xã?
- Tôi.
c) Rút gọn cả CN, VN.
VD: Bạn đã làm bài tập chưa?
- Rồi.
* Cách dùng câu rút gọn: Có thể rút gọn câu trong những trường hợp sau đây:
a) trong văn đối thoại, người ta có thể rút gọn câu để để tránh trùng lặp những từ ngữ không cần thiết làm cho câu văn trở nên thoáng, hợp với tình huống giao tiếp.
VD: Em buồn bã lắc đầu:
- Không, em không lấy. Em để lại hết cho anh.
- Lằng nhằng mãi. Chia ra! – Mẹ tôI quát và giận giữ đI về phía cổng.
( khánh Hoài).
b) Trong văn chính luận, văn miêu tả, biểu cảm, người ta thường rút gọn cau để ý được súc tích, cô đọng:
VD: Mỗi đảng viên cán bộ phải thật sự thấm nhuần dạo dức cách mạng…PhảI giữ gìn Đảng ta thật trong sạch.
( Hồ Chí Minh)
- Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cọ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cáI tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn không khí mát dịu, thanh sạch trên một số đường còn nhiều cây xanh che chở.
( Minh Hương)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7

khánh Hoài). b) Trong văn chính luận, văn miêu tả, biểu cảm, người ta thường rút gọn cau để ý được súc tích, cô đọng: VD: Mỗi đảng viên cán bộ phải thật sự thấm nhuần dạo dức cách mạngPhảI giữ gìn Đảng ta thật trong sạch. ( Hồ Chí Minh) Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cọ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cáI tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn không khí mát dịu, thanh sạch trên một số đường còn nhiều cây xanh che chở. ( Minh Hương) trong tục ngữ, thành ngữ, ca dao ngụ ý hành động của lời nói là của chung tất cả mọi người. VD: Tham bát bỏ mâm. ( Thành ngữ) * Lưu ý: Muốn rút gọn câu phảI dựa vào mối quan hệ giữa người nói , người viết với người nghe, người đọc để tránh việc biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. 2. Câu đặc biệt: Là loại cau không có cấu tạo theo mô hình CN- VN. Câu đặc biệt thường được cấu tạo bởi những từ rieng lẻ hoặc cụm từ chính phụ mà không có kết cấu: CN- VN. VD: Mưa! Một hồi còi. Lượm ơi! Phân biệt câu rút gọn và câu đặc ...ng. Cả tiếng cười. ( Nam Cao) => RG VN. b) ĐI thôI con! ( Khánh Hoài) => RG CN ( Hai mẹ con đI thôi) c) Mong các cháu mai sau lớn lên thành người dân xứng đáng với nước độc lập tự do. ( Hồ Chí Minh)=> RG CN: Bác mong d) Uống nước nhớ nguồn. ( Tục ngữ) => RG CN. e) Buồn trông con nhện chăng tơ. ( Ca dao) => RG CN. h) Buồn trông cửa bể chiều hôm( truyện Kiều) => Thuý Kiều buồn. Bài 3: Sắp xếp các câu sau đây để có đoạn văn hợp lí: Đó là chiếc buồm hình vuông được treo trên những chiếc sào buộc vuông góc với cột buồm. Bức tranh đầu tiên về chiếc buồm mà chúng ta biết đến có niên đại gần 8.000 năm. Loại buồm đơn gỉn này hiện nay vẫn còn được sử dụng. Mhười ta phát hiện ra nó ở thung lũng sông Nin- Ai Cập. b-a-d-c. Bài 4: Trong những trường hợp sau đây, câu ĐB dùng để làm gì? Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghế. Ông X đang ngồi có vẻ chờ đợi. ( Dùng để nêu thời gian, địa điểm, khung cảnhdiễn ra sự việc trong kịch bản.) Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.( Gọi đáp) Có mưa!( Dùng để chỉ sự tồn tại của sự vạt hoặc dùng để hô hoán) đẹp quá. Một đàn cò trắng đang bay kìa! ( Bộc lộ cảm xúc) Câu 5: Bạn Lan hỏi bạn Hoa: Biển đề tên trường mình có phảI là câu đặc biệt không nhỉ? Không. Vậy Ngữ văn 7 ở trên bìa sách của chúng mình có phảI là câu đặc biệt không? Cũng không phải. Thế biển đề Giặt là trước nhà cậu có phảI là câu đặc biệt không? Đó là câu rút gọn vì mẹ tớ giặt và là mà. Qua câu chuyện của 2 bạn, em tháy đúng sai thế nào? ( các trường hợp mà lan hỏi đều là câu ĐB vì nó dùng để nêu bật sự tồn tại hiển nhiên của sự vật, hoạt động) Bài 6: Xá định kiểu câu trong các trường hợp sau: – Mẹ ơi! ( Câu ĐB) - ÔI con!( Mẹ về đây con).( CĐB) - Đói bụng lắm mẹ ạ. Làm thế nào bay giờ hở mẹ?( CRG) – Mẹ sẽ nấu cơm ngay. Câu thường) Bài 7: Xác định ý nghĩa của trạng ngữ trong những câu sau: a) Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả. ( TN chỉ nơI chốn) b) Con chó nhà tôI chết bởi ngộ độc thức ăn.( TN chỉ Nguyên nhân) ...B: Triển khai, trình bày nội dung chủ yếu của bài. c) Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, tháI độ, quan điểm của người viết về ván đề được giảI quyết trong bài. 8. Phép lập luận chứng minh là dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực để chứng tỏ luạn điểm mới( càn chứng minh) là đáng tin cậy. - Các lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh phảI được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. 9. Bố cục của bài văn lập luận chứng minh: a) MB: Nêu luận điểm cần được chứng minh. b) TB: Nêu lí lẽ và dãn chứng để chứng tỏ luận điểm mới là đúng đắn. c) KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh.( lời văn két bài phảI hô ứng với mở bài). II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Xác định luận điểm , luận cứ trong Vb : ích lợi của việc đọc sách ( SGK trang 23) Gợi ý: *LĐ xuất phát: Đọc sách sẽ thoả mạn được nhu cầu hưởng thụ và phát triển của tâm hồn, trí tuệ. * LC:Sách tốt là người bạn giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày + Lí lẽ1:sách mở mang trí tuệ, hiẻu biét cho ta. - Dẫn chứng: dẫn dắt ta vào chỗ sâu sắc, bí ản của thế giới.; đưa ta vào thế giới cực lớn hoặc cực nhỏ + Lí lẽ 2: Sách đưa ta vượt qua thời gian.hiện tại. DC: Sách VH. *LC2:Sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn. - Lí lẽ + Dc: Sách làm ta quanh. - KL: Sách là báu vật=> phảI chọn sách mà đọc. Bài 2: Xác định luận điểm và cách lập luận trong Vb: Đừng sợ vấp ngã.( SGK Trang 42) - LĐ cơ bản: Đừng sợ vấp ngã. + Câu mang luận điểm: ( nhan đề + câu cuối: “ Vởy xin bạn chớ lo sợ thất bại”. - Các luận cứ để chứng minh: + Luận cứ lí lẽ: Đã bao lần bạn vấp ngã mà khong hề nhớ. Vậy xin bạn chớ lo sự thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hét mình. + Luận cứ chứng minh: DC 1: VD về vấp ngã mà ai cũng có kinh nghiệm. DC 2: Oan Di –xnây: Từng bị toà báo sa thảI vì thiéu ý tưởng. LU I Pa-xtơ: Lúc còn học phổ thong chỉ là một HS trung bình. L. Tôn- xtôi: bị đình chỉ học tập vừa không có năng lực, vừa thiế
File đính kèm:
on_tap_hoc_sinh_gioi_ngu_van_lop_7.docx