Bài giảng Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Luyện từ và câu: Tính từ - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Luyện từ và câu: Tính từ - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Luyện từ và câu: Tính từ - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
Luyện từ và câu TÍNH TỪ *Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận biết được tính từ. Làm được bài tập trong bài học *Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác (Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập). Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.) * Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). * Phẩm chất: - Bồi dưỡng tinh thần vượt khó, trân trọng cố gắng của mọi người. Múa, hát bài: Đi học xa Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tính từ Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tính từ ngọt, chua, đỏ, vàng, chát cam thơm cong ồn ào, náo to, nhỏ nhiệt, sôi động Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tính từ Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tính từ Vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, bé nhỏ, cao. Nhanh, thoăn thoắt, nhè nhẹ, chậm rãi Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tính từ Hoạt động thực hành Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tính từ Ví dụ: - Bữa sáng của em hôm nay có món xôi gấc óng ả thơm lừng mùi gấc chín. - Bộ quần áo em thích trong cửa hàng đó có cái giá quá đắt đỏ. - Trong giờ sinh hoạt lớp 4A, các bạn đang bàn luận xôn xao về chủ đề cô vừa mới đưa ra. Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tính từ Hoạt động vận dụng Tính từ là gì? A Là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái . A B Là từ chỉ hoạt động của sự vật. C Là từ chỉ tên riêng của sự vật. 1 2 3 4 5 6 7 8 Từ chỉ đặc điểm của sự vật là: A hát ca, nhảy múa, kéo co B vườn rau, dòng sông, mái trường CC vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm 1 2 3 4 5 6 7 8 Chia sẻ
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_luyen_tu_va_cau_tinh.pptx

