Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh vào chữ  cái trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau:

a) Đoạn văn trên miêu tả mấy loài cá?
A. 2 loài cá.                                                        B. 3 loài cá.
C. 4 loài cá.                                                        D. 5 loài cá.
b) Đặc điểm buồm của thuyền khu Bốn là:
A. Buồm cánh én.                                               B. Buồm mui cong.                                             

C. Buồm chữ nhật.                                               D. Buồm mui bằng

c) Bài văn tả cảnh Hòn Gai vào thời gian nào?
A. Lúc buổi sáng.                                                  B. Lúc hoàng hôn.
C. Lúc giữa trưa.                                                  D. Lúc buổi chiều

d) Trong câu: “Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vảy.” có:
A. 2 từ ghép                                                          B. 3 từ ghép
C. 4 từ ghép                                                          D. 5 từ ghép

Câu 2: Tìm và ghi lại các danh từ riêng có trong bài.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................
doc 5 trang Bảo Đạt 30/12/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
i nhất nhỡ. Những con cỏ nhụ bộo nỳc, trắng lốp, búng mượt như được quột một lớp mỡ ngoài vảy. Những con tụm he trũn, thịt căng lờn từng ngấn như cổ tay của trẻ lờn ba, da xanh anh ỏnh, hàng chõn choi choi như muốn bơi.
B. Trả lời cỏc cõu hỏi sau: (5 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau:
a) Đoạn văn trờn miờu tả mấy loài cỏ?
A. 2 loài cỏ. B. 3 loài cỏ.
C. 4 loài cỏ. D. 5 loài cá
b) Đặc điểm buồm của thuyền khu Bốn là:
A. Buồm cỏnh ộn. B. Buồm mui cong. 
C. Buồm chữ nhật. D. Buồm mui bằng
c) Bài văn tả cảnh Hũn Gai vào thời gian nào?
A. Lỳc buổi sỏng. B. Lỳc hoàng hụn.
C. Lỳc giữa trưa. D. Lúc buổi chiều
d) Trong câu: “Những con cỏ nhụ bộo nỳc, trắng lốp, búng mượt như được quột một lớp mỡ ngoài vảy.” có:
A. 2 từ ghép B. 3 từ ghép
C. 4 từ ghép D. 5 từ ghép
Câu 2: Tỡm và ghi lại các danh từ riêng có trong bài.
.................................................................................................................................trang 85)
- HS đọc từ “ Mẹ Cương như đã hiểu lòng con.” ... cho đến hết.
- Hỏi: Cương đã thuyết phục mẹ cho đi làm bằng cách nào?
- Gợi ý trả lời: Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
2- Ông Trạng thả diều ( TV 4- tập 1 – trang 104)
- HS đọc từ: “Sau vì nhà nghèo quá .... đến hết.”
- Hỏi : Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô rồi nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
3- Người tìm đường lên các vì sao ( TV 4- tập 1 – trang 125)
- HS đọc từ đầu ......đến chỉ tiết kiệm thôi.
- Hỏi : Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (mơ ước được bay lên bầu trời)
 + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì n/c và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng ...
4- Văn hay chữ tốt ( TV 4- tập 1 – trang 129)
- HS đọc từ đầu ..... đến viết chữ sao cho đẹp.
- Hỏi : Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Gợi ý trả lời: Vì chữ ông viết xấu quá nên dù bài văn của ông hay đến đâu vẫn bị điểm kém.
5- Tuổi ngựa (TV 4- tập 1 – trang 149)
- HS đọc cả bài.
- Hỏi : + Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Gợi ý : Bạn nhỏ tuổi ngựa. Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
- Gợi ý trả lời: Qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá ...
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 80 tiếng / 1 ph

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_truo.doc