Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường tiểu học Phạm Kha (Có đáp án)
**Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành bài tập sau:
Câu 1 . Cá Chuối mẹ kiếm mồi trong khi thời tiết như thế nào ?
A. Nóng hầm hập.
B. Trời dịu mát .
C. Trời lạnh giá.
Câu 2. Chuối mẹ kiếm mồi với mục đích gì?
A. Lấy mồi cho đàn con đang đói .
B. Lấy mồi cho bản thân đang đói .
C. Lấy mồi cho cả mẹ và con
Câu 1 . Cá Chuối mẹ kiếm mồi trong khi thời tiết như thế nào ?
A. Nóng hầm hập.
B. Trời dịu mát .
C. Trời lạnh giá.
Câu 2. Chuối mẹ kiếm mồi với mục đích gì?
A. Lấy mồi cho đàn con đang đói .
B. Lấy mồi cho bản thân đang đói .
C. Lấy mồi cho cả mẹ và con
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường tiểu học Phạm Kha (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường tiểu học Phạm Kha (Có đáp án)

thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt. Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn Kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn chuối con được mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt. **Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành bài tập sau: Câu 1 . Cá Chuối mẹ kiếm mồi trong khi thời tiết như thế nào ? Nóng hầm hập. Trời dịu mát . Trời lạnh giá. Câu 2. Chuối mẹ kiếm mồi với mục đích gì? Lấy mồi cho đàn con đang đói . Lấy mồi cho bản thân đang đói . Lấy mồi cho cả mẹ và con Câu 3. Cá Chuối mẹ kiếm mồi bằng cách nào? A. Giả chết để lừa kiến đến ăn rồi bắt kiến. B. Dùng mùi tanh để bắt kiến. C. Giả chết để lừa kiến đến ăn rồi thình lình quẫy mạnh, quăng mình xuống nước. Câu 4 .Từ “mặt ao ” là: Từ ghép phân loại B. Từ ghép tổng hợ...0 C .5 005 050 D. 50 050 050 b.Giá trị của chữ số 4 trong số 748 865là: A. 40 000 B. 4000 C. 400 D. 4 Câu 2. Năm 1284 Trần Hưng Đạo đánh tan giặc Nguyên xâm lược nước ta . Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ? A.Thế kỉ X B. Thế kỉ XI C.Thế kỉ XII D.Thế kỉ XIII Câu 3. 8 tấn 85 kg = .kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 885 B. 8850 C. 8085 D. 8058 Câu 4. Số trung bình cộng của hai số là 27. Biết số thứ nhất là 35. Tìm số thứ hai ? A. 82 B. 19 C. 8 D. 89 Câu 5: Hiệu của hai số bằng 2010. Nếu số bị trừ giảm đi 34 và giữ nguyên số trừ thì được hiệu mới là : A. 1976 B. 2044 C. 2032 D.2022 Câu 6: Trong hình dưới đây: - Có góc nhọn - Có góc tù B .Tự luận ( 7 điểm) Câu 7 : Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) a, 289157 + 460 928 b, 819 496 – 65 287 c, 4216 5 d, 4035 : 8 Câu 8: Tính giá trị biểu thức sau: ( 2 điểm ) a, a – (b + c ) với a =1346 m, b = 86 m, c = 199 m b, .m – n q với m = 987; n = 98; q = 7 Câu 9 : Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 70 m, chiều dài hơn chiều rộng là 21 m. Tính diện tích mảnh đất đó.( 2 điểm ) Bài làm .........................................................................................................................Câu 10: Hình chữ nhật có chu vi là 26m. Sau khi tăng chiều rộng thêm 3m thì được hình vuông. Tính chu vi hình vuông. ( 1 điểm) GV coichấm................ Biểu điểm môn Tiếng việt lớp 4 A. Phần kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng. Đọc đúng, to rõ ràng cho 5 điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) Câu 1: A Câu 2:A Mỗi câu đúng cho 0,5iểm Câu 3: C Câu 4 : A Câu 5 C ( 1 điểm ) Câu 6 ( 1 điểm ) :- Danh từ : Mặt ao, đám rêu, bọt - Động từ ; Sủi , nổi lên Mỗi từ đúng cho 0,2 điểm Câu 7 : ( 1 điểm) C B. Phần kiểm tra viết. I. Chính tả 1. Chính tả: 4 điểm - Chữ viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm. - Toàn bài kĩ thuật + trình bày : 1 điểm 2. Bài tập : (1điểm ) Tìm đúng mỗi từ : 0,5 điểm II. Tập làm văn : 5 điểm - Phần đầu thư : 0,5 điểm - Phần chính : 4 điểm + N
File đính kèm:
bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_truong.doc