Chuyên đề một số bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Trần Võ Hồ
I. LÍ DO VIẾT CHUYÊN ĐỀ
Tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau là một nội dung kiến thức hay và quan trọng trong các nội dung kiến thức của chương trình đại số lớp 7. Hình thành cho học sinh năng lực suy luận lôgic quan trọng của phân môn đại số, bước đầu giúp học sinh phát triển tư duy, hình thành năng lực tự học, sáng tạo.
Dãy tỉ số bằng nhau được áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau, nhiều mức độ khác nhau góp phần phát triển năng lực học sinh.
Giáo viên có thể dạy chuyên đề này một cách đa dạng phụ hợp với từng đối tượng nhất là trong tình hình học sinh được phân hóa như hiện nay .
- Hình thành cho học sinh thói quen làm việc khoa học, kĩ năng phân tích, tổng hợp, xử lí các số liệu, rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
- Nhằm giúp học sinh biết tự mình có thể hoàn thành các bước giải bài tập.
- Hạn chế cho học sinh ghi nhớ máy móc, chép lại bài giải của giáo viên một cách thụ động.
- Học sinh biết học tập và làm việc theo quy trình, nhằm phát huy một cách tích cực, tự suy nghĩ và làm việc nhiều hơn, làm việc một cách độc lập.
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề một số bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Trần Võ Hồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề một số bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Trần Võ Hồ

nhớ máy móc, chép lại bài giải của giáo viên một cách thụ động. Học sinh biết học tập và làm việc theo quy trình, nhằm phát huy một cách tích cực, tự suy nghĩ và làm việc nhiều hơn, làm việc một cách độc lập. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng: Học sinh lớp 7 trường THCS thị trấn phước long 2. Phương pháp: - Đọc tài liệu; - Dự giờ, rút kinh nghiệm; - Điều tra, đối chiếu, so sánh kết quả III. CHUYÊN ĐỀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP MỚI: - Học sinh bước đầu tự suy luận bài toán tìm lời giải khi được phân tích đề bài; - Biết chọn phương pháp giải phù hợp với đề bài; - Giáo viên có thể chủ động trong tiết dạy có thể chọn nhiều bài tập, nội dung kiến thức phù hợp với từng đối tượng, nhiếu vấn đề từ đơn giản đến phức tạp sẽ được khai thác triệt để. B.NỘI DUNG I. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở TRƯỜNGTHCS TT PHƯỚC LONG: - Đặc thù của bộ môn đòi hỏi học sinh phải thể hiện hoàn chỉnh từng nội dung kiến thức theo khả năng và năng lực lĩnh hội kiến thức trước... (2); (3) vào (*) ta được: + với k = 2 thì x = 3k = 3.2 =6 y = 7k = 7.2 = 14 z = 5k = 5.2 = 10 +với k = -2 thì x = 3k = 3(-2)=-6 y = 7k = 7(-2) = -14 z = 5k = 5(-2) = -10. c, và xyz=22,5 Bài 2: Tìm x, y, z biết: và 5z – 3x – 4y = 50 Giải Ta có suy ra Vậy x = 5; y = 5 và z = 17 Bài 3: Tìm x. y, z biết: x: y: z = 2: 3: 5 và xyz = 810 = và + = - 650 Giải Vì x: y: z = 2: 3: 5 => = PP (Đặt giá trị chung) Đặt = => Mà xyz = 810 => 2k.3k.5k = 810 => 30=810 => =27 => k = 3 => Vậy x = 6; y = 9 và z = 15 Từ = => => = pp (Đặt giá trị chung) Đặt = = k => Mà + 2 – 3 = - 650 => 4 + 2.9 =>-26 Nếu k = 5=> Nếu k = -5 => Vậy Bài 4: Tìm x, y, z biết: (1) Giải: * Nếu (2) Từ (1) và (2) ta có x + y + z = => thay vào đề bài ta được: Hay = +) => 2x = => 3x = => x = +) => 2y = => 3y = => y = +) Có x + y + z = , mà x = và y = =>z= = Vậy * Nếu x + y + z = 0 ta có: (1) => => x = y = z = 0 Vậy Dạng 2: ỨNG DỤNG TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU VÀO GIẢI BÀI TOÁN CHIA TỈ LỆ Bài 1: Tìm số tự nhiên có ba chữ số biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1;2;3. Lời giải Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là , ( ĐK : ) => +) ⋮ 18 ( do 18=2.9 và ƯCLN(2;9)=1 ) +) Các chữ số của số cần tìm tỉ lệ với 1; 2; 3 mà =>a, b, c tỉ lệ với 1;3; 2 hoặc a; b; c tỉ lệ với 3; 1; 2 +) a, b, c tỉ lệ với 1; 3; 2 => =>a + b + c ⋮ 6 Lại có ⋮ 9 a + b + c ⋮ 9 Mà Nên a + b + c = 18 => => (Thỏa mãn điều kiện) Nếu a, b, c tỉ lệ với 3; 1; 2 => (Thỏa mãn điiều kiện) Vậy số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là 396; 936. Bài 2: Ba lớp 7A, 7B, 7C có tất cả 144 học sinh. Nếu rút ở lớp 7A đi số học sinh, rút ở lớp 7B đi số học sinh, rút ở lớp 7C đi học sinh thì số học sinh còn lại của cả 3 lớp bằng nhau. Tính số học sinh mỗi lớp ban đầu. Lời giải Gọi số học sinh ban đầu của lớp 7A,7B.7C lần lượt là x,y, z (học sinh) ĐK: +) Ba l
File đính kèm:
chuyen_de_mot_so_bai_toan_ap_dung_tinh_chat_day_ti_so_bang_n.doc