Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2018-2019

Câu 1: Dân số thế giới tăng hay giảm là do

A. Sinh đẻ và tử vong.            B. Số trẻ tử vong hằng năm.

C. Số người nhập cư.  D. Số người xuất cư.

Câu 2: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với

A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.    B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.

C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.    D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.

Câu 3: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?

A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.     B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.  D. Mức sống cao.

Câu 4: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm tới

A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.      B. Số người trong độ tuổi lao động.

C. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.                      D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.

Câu 5: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.    B. Gia tăng cơ học.

C. Số dân trung bình ở thời điểm đó. D. Nhóm dân số trẻ.

Câu 6: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. Gia tăng dân số.                                         B. Gia tăng cơ học.

C. Gia tăng dân số tự nhiên.               D. Quy mô dân số.

doc 13 trang Bảo Đạt 25/12/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2018-2019

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2018-2019
 và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người).
- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.
- Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.
Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe,...
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
- Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.
- Xu hướng: Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
b.Tỉ suất tử thô: Tương qu...gia tăng cơ học. (đơn vị %).
Bài tập trắc nghiệm 
Câu 1: Dân số thế giới tăng hay giảm là do
A. Sinh đẻ và tử vong.	B. Số trẻ tử vong hằng năm.
C. Số người nhập cư.	D. Số người xuất cư.
Câu 2: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với
A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.	B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.	D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.
Câu 3: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.	B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.	D. Mức sống cao.
Câu 4: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm tới
A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.	B. Số người trong độ tuổi lao động.
C. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.	D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.
Câu 5: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.	B. Gia tăng cơ học.
C. Số dân trung bình ở thời điểm đó.	D. Nhóm dân số trẻ.
Câu 6: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. Gia tăng dân số.	B. Gia tăng cơ học.
C. Gia tăng dân số tự nhiên.	D. Quy mô dân số.
Câu 7: Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc gia , một vùng được gọi là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên	B. Cơ cấu sinh học.
C. Gia tăng dân số.	D. Quy mô dân số.
Câu 8: Nhân tố nào làm cho tỉ suất từ thô trên thế giới giảm ?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước .	B. Thiên tai ngày càn nhiều.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.	D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Câu 9: Chỉ số phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là
A. Tỉ suất sinh thô.	B. Tỉ suất tử thô.
C. Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh ( dưới 1 tuổi ).	D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 10: Thông thường, mức sông của dân cư ngày càng cao thì tỉ suất từ thô
A. Càng cao.	B. Càng thấp.	C. Trung bình.	D. Không thay đổi.
Câu 11: Động lực làm tăng dân số thế giới là
A. Gia tăng cơ họ...ó nghĩa là
A. Trung bình 1000 dân , có 20 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
B. Trung bình 1000 dân , có 20 trẻ em bị chết trong năm đó.
C. Trung bình 1000 dân , có 20 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm đó.
D. Trung bình 1000 dân , có 20 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
Tỉ suất tử thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 — 2005 ( Đơn vị: %)
Giai đoạn
1950-
1955
1960-
1965
1975-
1980
1985-
1990
1995-
2000
2000-
2005
Các nước phát triển
15
9
9
10
10
10
Các nước đang phát triển
28
17
12
10
9
8
Thế giới
25
15
11
10
9
9
Câu 19: Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng
Giai đoạn 1950 – 1955 đến giai đoạn 2010 – 2015 , tỉ suất tử thô
A. Của thế giới giảm 17%	B. Của các nước phát triển giảm 5%
C. Của các nước phát triển giảm 21 %	D. Của thế giới và các nhóm nước giảm bằng nhau .
Câu 20: Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô tăng.
B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô biến động ít hơn so với nhóm nước đang phát triển.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.
D. Hóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
Câu 21: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là
A. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 trẻ em chết.
B. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 người chết .
C. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .
D. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
Câu 22: Gỉa sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2014 là
A. 7257,8 triệu người.	B. 7287,8 triệu người.	C. 7169,6 triệu người.	D. 7258,9 triệu người.
Câu 23: Gỉa sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong s

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc.doc