Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 9-3 đến 14-3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
a. Kiến thức: 
- Biết được đôi nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. 
- Hiểu được nội dung, nghệ thuật của các văn bản.  
- Vận dụng được kiến thức đã học để tạo lập được đoạn văn, bước đầu biết tạo lập dàn 
ý, tạo lập văn bản.. 
b. Kĩ năng:  
- Rèn kĩ năng trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc và thể hiện được tình cảm của 
bản thân
pdf 7 trang anhnt 31/03/2023 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 9-3 đến 14-3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 9-3 đến 14-3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng

Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 9-3 đến 14-3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng
: 
 “ Cái chàng Dế Choắt, người gầy lêu nghêu như một gã nghiện thuốc 
phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chr ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả mạng 
sườn như người cởi trần mặc áo gi lê. Đôi càng bè bè, nặng nề trông đến 
xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn 
ngơ ngơ. Đã vậy, tính nết còn ăn xổi ở thì ( thật chỉ vì đau ốm luôn không 
làm được), có một cái hang ở cũng bới nông sát mặt đất, không biết đào sâu 
rồi khoét ra nhiều ngách như hang tôi.” 
1. (0,25đ)Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? 
2. (0,25đ)Tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên? 
3. (0,25đ)Phương thức biểu đạt của đoạn văn? 
4. (0,25đ)Ngôi kể của đoạn văn trên? Người kể chuyện là ai? 
5. (0,5đ)Câu văn : “Cái chàng Dế Choắt, người gầy lêu nghêu như một gã 
nghiện thuốc phiện.” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
6. (0,5đ)Tác dụng của biện pháp nghệ thuật vừa xác định? 
7. (0,5đ)Nội dung của đoạn văn trên? 
8. (0,5đ)Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau: 
- Qua buổi học hôm nay c...y xét đến hậu quả. 
+ Phải biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. 
- Mức độ chưa tối đa: học sinh trả lời còn thiếu ý, hoặc trả 
lời theo cách diễn đạt khác nhưng nội dung đảm bảo các ý 
đã nêu trên. 
- Mức độ không đạt: Học sinh không có câu trả lời 
1 điểm 
Bài 2.Cho đoạn văn sau: 
 “ Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước 
dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi 
ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, 
mòng két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để 
kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi nhau om sòm bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh 
một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả 
chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.Khổ quá, những kẻ yếu đuối, 
vật lộn cật lực thế mà cũng không sống nổi. Tôi đứng trong bóng nắng chiều 
tỏa xuống ánh nhước dưới của hang mà suy nghĩ chuyện đời như thế.” 
1. (0,25đ)Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? 
2. (0,25đ)Tác giả của văn bản có đoạn trích trên? 
3. (0,25đ)Xác định phương thức biểu đạt? 
4. (0,25đ)Xác định ngôi kể? 
5. (0,5đ)Nội dung đoạn trích? 
6. (0,5đ)Tìm các phó từ có trong đoạn trích? 
7. (0,5đ)Xác định cụm danh từ có trong đoạn? 
8. (0,5đ)Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: 
“ Tôi đứng trong bóng nắng chiều tỏa xuống ánh nước của hang mà suy 
nghĩ việc đời như thế.” 
9. (1đ)Bài học cuộc sống mà em rút ra từ văn bản có đoạn trích trên? 
Câu Đáp án Điểm 
1 - Mức độ tối đa: HS trả lời đúng tên văn bản : “Bài học 
đường đời đầu tiên”. 
- Mức độ không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời 
khác 
0,25 
điểm 
2 - Mức độ tối đa: HS trả lời đúng tác giả: Tô Hoài. 
- Mức độ không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời 
khác. 
0,25 
điểm 
3 - Mức độ tối đa: HS trả lời đúng PTBĐ: miêu tả. 
- Mức độ không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời 
khác. 
0,25 
điểm 
4 - Mức độ tối đa: HS trả lời đúng ngôi kể: thứ nhất, người 
kể chuyện...ả chi tiết: Những chi tiết để nội dung miêu tả được nổi bật, làm rõ 
những nét đặc sắc của cảnh vật; nhũng nét tâm trạng, hành động cụ thế 
của nhân vật được miêu tả trong một trạng thái cụ thể. 
c. KB: - Cảm nghĩ của bản thân về nhân vật, cảnh vật được tả. 
3, Bước 3: Viết bài văn hoàn chỉnh. 
4, Bước 4: Đọc và sửa. 
* HƯỚNG DẪN.XÂY DỰNG ĐỀ CỤ THỂ PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN 
Đề : Hình ảnh mẹ khi em bị ốm. 
Dàn bài gợi ý: 
 Mức độ 
Tiêu chí 
Mức độ tối đa Mức độ chưa 
tối đa 
Mức độ không đạt 
 0.0đ 
1.Nội dung: 
a.Mở bài 
 0,5đ 
- Giới thiệu về mẹ của em. 
 0,25đ 
HS giới thiệu 
về mẹ cuẩ 
mình nhưng 
còn lúng túng 
trong việc sử 
dụng từ ngữ. 
-Không viết phần mở 
bài. 
-Xác định không chính 
xác đề. 
b.Thân bài 
 4đ 
-Tả chung về mẹ (0,5đ) 
-Miêu tả mẹ khi em bị ốm. 
+ Kể lại hoàn cảnh khi em 
bị ốm.(0,5) 
+ Mẹ đã chăm sóc cho em 
như thế nào?(0,5). 
+ Hình ảnh mẹ khi chăm 
sóc cho em.(1,5đ) 
+ Em cảm động ra sao 
trước sự quan tâm của 
mẹ.(0,5) 
+ Em hứa sẽ học tập thật 
tốt để báo đáp công ơn của 
mẹ.(0,5) 
1-3đ 
HS tả về mẹ 
nhưng chưa 
đầy đủ các ý 
bên(tùy từng 
nội dung Hs 
nêu được mà 
cho điểm) 
HS không viết được bài 
hoặc làm lạc đề. 
c.Kết bài 
 0,5đ 
Cảm nghĩ của em về mẹ 
trong lần chăm sóc em bị 
ốm. 
 0,25đ 
HS nêu được 
cảm nghĩ 
nhưng còn sơ 
sài. 
HS không viết được bài 
hoặc làm lạc đề. 
2.Hình 
thức 
1đ 
- Bài viết phải đảm bảo 3 
phần ( mở bài, thân bài, kết 
bài) rõ ràng. 
- Biết cách tả những nét chi 
tiết nổi bật hình ảnh mẹ khi 
chăm sóc em ốm và lòng 
biết ơn em dành cho mẹ. 
0,5đ 
-Bài viết đã 
đủ ba phần. 
-Đã biết cách 
miêu tả hình 
ảnh mẹ khi 
em bị ốm 
nhưng còn sơ 
-Bài viết không đủ ba 
phần. 
-Sai chính tả 
nhiều,dùng từ không 
chuẩn xác(từ 10 lỗi trở 
lên). 
-Diễn đạt lủng củng, 
- Trình bày sạch sẽ, cân 
đối, chữ viết không được 
cẩu thả. 
- Sai không quá 3 lỗi ở các 
loại. 
sài. 
-Còn mắc lỗi 
dùng từ và 
diễn đạt và 
chính tả(từ 3

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_ngu_van_6_tuan_hoc_tu_ngay_9_3_den_14_3_nam.pdf