Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 10
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.
II. Đồ dùng dạy- học
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
- HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau (có dán số)
+ Nước lọc, sữa.
+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát.
+ Thìa 3 cái.
- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy- học
Giúp HS:
- Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.
II. Đồ dùng dạy- học
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
- HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau (có dán số)
+ Nước lọc, sữa.
+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát.
+ Thìa 3 cái.
- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy- học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 10

hủ đề con người và sức khoẻ. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ đề mới: Vật chất và năng lượng - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2. Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. - Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? - Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * GV chốt kiến thức. 2.3. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra m...i nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. + Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. -Nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - HS làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. - Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. + Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời: Nước là chất lỏng trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng cĩ hình dạng nhất định. -HS lắng nghe. - Trả lời. + Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. + Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. +Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. - HS làm thí nghiệm. +Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. +3 HS đem 3 cốc thí nghiệm lên bảng để HS cả lớp quan sát kết quả thí nghiệm. + Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. + Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. Tiết 2: Tốn ( tăng ) Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố các kĩ năng thực hiện các phép tính cĩ nhớ và khơng nhớ với các số tự nhiên cĩ bốn, năm, sáu chữ số. - Củng cĩ kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng. - Củng cố kĩ năng giải bài tốn tìm số trung bình cộng và tìm hai số khi biết tổng và hiệu. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm các bài tập: a) 12354 + 7532 b) 7658 + 52004 c) 12452 + 98756 - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy- học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - GV ...thức về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. 3. Củng cố -Dặn dị - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã được ơn tập. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe. - HS trả lời: + Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đáp số a) 19886 c) 161307 780678 7668 b) 111208 d) 63853 128512 11130 - HS nêu cách thực hiện các phép tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời: + x Đĩng vai trị là số bị trừ trong biểu thức trên. + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Để tìm được số bị trừ trước tiên ta phải tìm được hiệu. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) 4657 b) 781652 c) 1466 - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - HS trả lời: + Bài tốn cho biết: Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 340 kg gạo, tuần thứ hai bán nhiều hơn tuần thứ nhất 160kg gạo. Biết rằng ngày nào cửa hàng cũng bán. + Bài tốn hỏi: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo. + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng các số đĩ, rồi chia tổng đĩ cho số các số hạng. + Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ta phải biết được số ngày cử hàng bán gạo và tổng số gạo cửa hàng. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đáp số: 60 kg - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời: + Bài tốn cho biết: Tổng hai số là thương của phép chia số lẻ lớn nhất cĩ 3 chữ số cho 3, hiệu hai số là số lẻ lớn nhất cĩ hai chữ số. + Bài tốn yêu cầu tìm hai số đĩ. + Muốn tìm hai số trước tiên ta phải biết tổng và hiệu của hai số đĩ. - 1 HS K,G lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đáp số: Số lớn: 216 Số bé: 117 - HS nhận xét bài làm của bạn. Tiết 3: Hoạt động ngồi giờ Chúng em viết về các thầy cơ giáo I. Mục tiêu hoạt động - HS bày tỏ lịng biết ơn các thầy giáo, cơ giáo qua các bài viết của mình. - Giaĩ dục H
File đính kèm:
giao_an_buoi_chieu_lop_4_tuan_10.doc