Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 9
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.
- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Cc phiếu ơn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ.
- Tranh, ảnh, mô hình (rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về cc loại thức ăn.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy- học:
Giúp HS:
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.
- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Cc phiếu ơn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ.
- Tranh, ảnh, mô hình (rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về cc loại thức ăn.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy- học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 9

dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? - Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2. Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề “ Con người và sức khoẻ ”. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. - 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. + Nhóm 3: Các bệnh thông thường. + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. - Tổ chức cho ...nước. - Các nhĩm khác lắng nghe, nhận xét. - Các nhĩm khác tiến hành trao đổi, hỏi nhĩm trình bày một số câu hỏi. VD: + Nhĩm 1: . Cơ quan nào giữ vai trị chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? . Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? - Các nhĩm được hỏi thảo luận và đại diện các nhĩm trình bày. - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi thử. - HS chơi trị chơi. Tiết 2: Tốn Ơn tập: Tìm số trung bình cộng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. I. Mục tiêu - Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng. - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. - Củng cố cách giải tốn về tìm số trung bình cộng và tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm các bài tập: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 2678 + 1237 + 3422 + 6733 b) 3426 + 3625 + 6234 c) 1251 + 4652+ 2319 + 4238 - Nhận xét, cho điểm của HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Một đội cơng nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 236m đường, ngày thứ hai làm được gấp đơi ngày thứ nhất, ngày thứ ba làm ít hơn ngày thứ hai 36m.Hỏi trung bình mỗi ngàyđội cơng nhân đĩ làm được bao nhiêu m đường? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? + Để làm được bài tốn trước tiên ta phải tính được gì? + Muốn tìm được trung bình mỗi ngày đội cơng nhân đĩ làm được bao nhiêu m đường ta làm thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, cho điểm HS. * GV chốt lại kiến thức về cách tìm trung bình cộng của nhiều số. Bài 2: Tìm hai số biết tổng hai số chẵn lớn nhất cĩ bốn chữ số và hiệu hai số là số tự nhiên nhỏ nhất cĩ ba chữ số. - GV hỏi: + Bài tốn tốn thuộc dạng tốn gì? + Số chẵn lớn nhất cĩ bốn chữ số...m được gấp đơi ngày thứ nhất, ngày thứ ba làm ít hơn ngày thứ hai 36m. + Bài tốn hỏi: Trung bình mỗi ngàyđội cơng nhân đĩ làm được bao nhiêu m đường? + Để làm được bài tốn trước tiên ta phải tìm được số m đường ngày thứ nhất và thứ hai đội cơng nhân làm được. - Muốn tìm được trung bình mỗi ngày đội cơng nhân đĩ làm được bao nhiêu m đường chúng ta lấy tổng quãng đường ngày làm được rồi chia cho số ngày. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đáp số: 382m - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS trả lời: + Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu. + Số chẵn lớn nhất cĩ bốn chữ số là 9998. + Số tự nhiên nhỏ nhất cĩ ba chữ số là 100. - HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu: + C1: Số bé bằng tổng trừ hiệu chia cho 2 + C2: Số lớn bằng tổng cộng hiệu chia cho 2. Đáp số: Số lớn: 5059 Số bé: 4949 - 2 HS lên bảng làm bài bằng hai cách , cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời: + Bài tốn cho biết: Nửa chu vi mảnh đất là 41m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. + Bài tốn yêu cầu tính diện tích của mảnh đất. + M uốn tính được diện tích trước tiên chúng ta phải tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. + Nửa chu vi cho ta biết tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hcn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đáp số: 441m2 - HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS trả lời: + Bài tốn cho biết: mảnh đất hcn cĩ chu vi là 120m, nếu chiều rộng tăng thêm 5m, chiều dài giảm 5m thì mảnh đất trở thành hình vuơng. + Bài tốn yêu cầu tính diện tích của mảnh đất hcn đĩ. + Ta phải tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. + Chiều dài hơn chiều rộng: 5 + 5 = 10m - 1 HS K,G lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đáp số: 875m2 - HS nhận xét bài làm của bạn. Tiết 3: Hoạt động ngồi giờ Kể chuyện về thầy cơ giáo em I. Mục tiêu hoạt động Qua hoạt động HS cĩ khả năng: - Hiểu được cơng lao to lớn của thầy, cơ giáo đối với
File đính kèm:
giao_an_buoi_chieu_lop_4_tuan_9.doc