Giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Bài 11: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội - Nguyễn Thị Bích Thơ (Kết nối tri thức)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Bài 11: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội - Nguyễn Thị Bích Thơ (Kết nối tri thức)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Bài 11: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội - Nguyễn Thị Bích Thơ (Kết nối tri thức)

Trường: THCS và THPT Y Đôn Họ tên giáo viên:Nguyễn Thị Bích Thơ Tổ: Văn-Sử-Địa-GDCD BÀI 1: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CƠ BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật- Lớp 10 Thời lượng: 3 tiết ( Bộ Kết nối tri thức) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Nêu được vai trò của các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội 2. Năng lực. - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến các hoạt động kinh tế. - Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về các hoạt động kinh tế; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia các hoạt động kinh tế; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia các hoạt động kinh tế trong xã hội. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi; Bưởc đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng đồng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật và lứa tuổi. 3. Phẩm chất. Trung thực: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó có những định hướng về nghề nghiệp, việc làm sau khi ra trường. Tích cực tham gia tìm hiểu các hoạt động cơ bản của nền kinh tế để từ đó có kế hoạch học tập, xây dựng mục tiêu cho bản thân sau khi ra trường Trách nhiệm: Nhận biết được trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế Yêu nước tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Phần mềm: - Microsoft PowerPoint. - Phần mềm iSoft-Elearning - Phần mềm hỗ trợ biên tập phim, 2d. sơ đồ tư duy: Camtsia, Filmora animaker, Imimap vvv 2. Học liệu: - Sách giáo khoa Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp10. - Sách giáo viên Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10. - Sách bài tập Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 - Tranh/ảnh về các hoạt động kinh tế - Hình ảnh tìm trên google với giấy phép: Giấy phép Creative Commons. 3. Thiết bị dạy học và học - Hệ thống web, LMS, Zalo, Zoom, - Giáo viên: Máy tính, bảng tương tác, điện thoại thông minh, loa, micro - Học sinh: Điện thoại thông minh, máy tính, Ipad, TV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC E-LEARNING: 1 TIẾT 1: 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Khởi động Hoạt động của học Đề mục Nội dung hoạt động sinh Hoạt động a) Mục tiêu. Khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về các hoạt - Xem và tương tác khởi động động kinh tế trong đời sống xã hội, tạo hứng thú và những hiểu biết ban với bài giảng E- đầu của HS về bài học mới. Learing. b) Nội dung. Học sinh quan sát tranh, ảnh về một số hoạt động của nền kinh tế. c) Sản phẩm. Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện - Lắng nghe và ghi GV chiếu cho học sinh quan sát hình ảnh chép. - Học sinh quan sát hình ảnh khởi động theo yêu cầu của giáo viên -GV nêu rõ nội dung hoạt đông của từng hình và vai trò của từng hoạt động trong nến kinh tế.Từ cách nêu vấn đề như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 2.1.Hoạt động 2.1: Hoạt động sản xuất Hoạt động của Đề mục Nội dung hoạt động học sinh 1. Hoạt a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò hoạt động sản xuất - Xem và tương động sản b) Nội dung. tác với bài giảng xuất - Khái niệm hoạt động sản xuất E-Learing. - Vai trò của hoạt động sản xuất c) Sản phẩm. Kết quả học sinh - Lắng nghe và d) Tổ chức thực hiện ghi chép. - GV chiếu cho học sinh quan sát hình ảnh. 2 Từ đó hướng dẫn HS nắm bài học - Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm 3 2.2. Hoạt động 2.2: Hoạt động phân phối- trao đổi Hoạt động của Đề mục Nội dung hoạt động học sinh 2. Hoạt a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò hoạt động phân phối - Xem và tương động phân và trao đổi, mối quan hệ giữa hai hoạt động này. tác với bài giảng phối - trao b) Nội dung. E-Learing. đổi - Khái niệm hoạt động phân phối và trao đổi - Vai trò của hoạt động phân phối và trao đổi c) Sản phẩm. Kết quả học sinh d) Tổ chức thực hiện - Lắng nghe và - GV chiếu cho học sinh đọc các thông tin 1 và 2 ghi chép. Từ đó hướng dẫn HS nắm bài học - Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm PHÂN PHỐI TRAO ĐỔI Phân phối là hoạt Trao đổi là hoạt động động phân chia các đưa sản phẩm đến yếu tố sản xuất cho tay người tiêu dùng các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất (bao gồm cả tiêu dùng khác nhau để tạo ra cho sản xuất và tiêu sản phầm (phân phối dùng cho sinh hoạt). cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng (phân phối cho tiêu dùng). Phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển nếu quan hệ phân phối phù hợp đồng thời có thể kìm hãm sản xuất và tiêu dùng khi nó không phù hợp. Trao đổi giúp người sản xuất bán được hàng, duy trì và phát triển được hoạt động sản xuất và người tiêu dùng mua được thứ mình cần, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu. Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b) Nội dung: Câu 1: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm hoạt động A. tiêu dùng B. phân phối.C. sản xuất D. trao đổi. 4 Câu 2: Hãy chỉ ra hoạt động sản xuất trong các hoạt động dưới đây ? A. Trồng lúa chất lượng cao. B. Vận chuyển vật liệu vào kho. C. Mang rau ra chợ bán. D. Nấu cháo cho mẹ. Câu 3: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi. Câu 4: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của khái niệm A. sản xuấtB. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi. Câu 5: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người A. lao động.B. tiêu dùng. C. phân phối. D. sản xuất. Câu 6: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùngB. Hoạt động phân phối - trao đổi C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ Câu 7: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động trao đổi gắn liền với việc làm nào dưới đây? A. Sử dụng gạo để nấu ăn. B. Chế biến gạo thành phẩm C. Phân bổ gạo để cứu đói.D. Bán gạo lấy tiền mua vở Câu 8: Nền kinh tế đang suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi sản xuất ổn đính sẽ được hường đầy đủ mức lương. Doanh nghiệp Y đã thực hiện những hoạt động kinh tế nào dưới đây? A. Sản xuất và phân phối. B. Sản xuất và trao đổi. C. Sản xuất và tiêu dùng. D. Trao đổi và phân phối. c) Sản phẩm. Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện - Sau khi kết thúc từng hoạt động hình thành kiến thức mới, giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Học sinh tương tác trực tiếp trên bài giảng E-learning được xuất bản theo chuẩn SCORM bằng phần mềm Isoft E-learning. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức mà HS đã lĩnh hội được trong bài học để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: - Hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng ý tưởng sản xuất một mặt hàng nào đó trong tương lai c) Sản phẩm: - Kết quả của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HS nhận nhiệm vụ theo nhóm như các tiết học trước và nộp sản phẩm vào đường link dFGTg/viewform?usp=pp_url .HẾT 5
File đính kèm:
giao_an_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_10_bai_11_cac_hoat_don.doc