Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

TUẦN 0 Thứ 5 ngày 29 tháng 8 năm 2024 Hoạt động giáo dục XÂY DỰNG NỘI QUY LỚP HỌC BẦU BAN CÁN SỰ LỚP , PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ I. Yêu cầu cần đạt - Đón HS, ổn định tổ chức lớp. - Xây dựng nội quy lớp học. - HS nắm được nội quy nhà trường, nội quy lớp học. - Bầu ban cán sự lớp và phân công nhiệm vụ II. Chuẩn bị HS: bút, giấy III. Hoạt động dạy học Hoạt động1: Đón học sinh vào lớp, ổn định tổ chức lớp. Hoạt động 2: Xây dựng nội quy lớp học 1. Yêu quí và tôn trọng giữ gìn Quốc kỳ, Quốc huy, ảnh Bác Hồ. Hát đúng Quốc ca, nghiêm trang khi chào cờ. 2. Kính trọng lễ phép vâng lời thầy cô. Khi gặp thầy cô phải chào. Kính yêu lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, nhường nhịn anh chị em. 3. Biết ơn và giúp đỡ cô chú thương binh, gia đình liệt sĩ. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, không chế giễu người tàn tật. Cám ơn người đã giúp mình, xin lỗi khi làm phiền người khác. 4. Ra đường đi bên phải. Phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. Nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. 5. Đi học đều, đúng giờ. Khi đi phải thưa, khi về phải trình ông bà, cha mẹ và những người lớn tuổi trong gia đình. Nghỉ học phải xin phép. Trước khi đi học phải thuộc bài, làm bài đầy đủ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng theo qui định của nhà trường 6. Không đánh cãi nhau, không nói tục. Trong giờ học không nói chuyện riêng. Khi làm bài không xem bài của bạn. Phải trung thực, không nói dối. 7. Giữ gìn vệ sinh thân thể và vệ sinh chung quanh. Không khạc nhổ, không xả rác. Bỏ rác đúng nơi qui định. Khi vào học không ăn quà vặt. 8. Giữ gìn đồ dùng học tập, bảo vệ sách vở sạch đẹp. Tiết kiệm giấy viết. Không làm hư hỏng bàn ghế và các tài sản khác của trường. Không vẽ, viết lên bàn ghế, lên tường. Bảo vệ cây xanh và hoa kiểng, không hái hoa nơi công cộng. 9. Phải luôn luôn noi theo gương tốt của bạn, chăm học, không vi phạm nội qui của nhà trường, luôn luôn làm vui lòng cha mẹ và thầy cô. Hoạt động 3: Quy định của trường, lớp + Đi học đầy đủ và đúng giờ, không đi muộn. + Tôn trọng, đoàn kết giúp đỡ nhau, nói lời hay , làm việc tốt. + Kỷ luật, trật tự nghe giảng. + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. + Học bài, làm bài tập trước khi đến lớp. + Không chạy nhảy, nô đùa trong lớp học, ngoài hành lang. + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không vẽ bậy lên tường, bàn ghế. + Khi uống nước phải giữ vệ sinh chung và không được lãng phí nước. + Bảo quản và giữ gìn tài sản đã được trang bị. + Đóng mở cửa nhẹ nhàng, tránh va đập vào kính. + Trước khi rời phòng phải tắt bóng điện, tắt quạt, đẩy ghế vào đúng nơi quy định. Hoạt động 4: Bầu ban cán sự lớp, phân công nhiệm vụ 1. Lớp trưởng: 2. Lớp phó học tập: 3. Lớp phó văn nghệ: 4. Lớp phó lao động: 5. Tổ trưởng tổ 1: 6. Tổ trưởng tổ 2: 7. Tổ trưởng tổ 3: IV. Dặn dò, tổng kết buổi học ___________________________________ Hoạt động giáo dục TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu truyền thống tốt đẹp của trường và những thành tích của trường. - Phấn khởi, tự hào và trân trọng truyền thống của trường, của lớp. - Có thói quen tự giác chấp hành đúng nội quy, kỉ luật của trường, của lớp; ra sức học tập, rèn luyện để bảo vệ và vun đắp truyền thống tốt đẹp của nhà trường. - Biết yêu cảnh đẹp, giữ gìn, bảo vệ trường lớp xanh sạch đẹp. - Biết yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị một số câu hỏi - HS thuộc bài hát “Em yêu trường em” III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát bài: Em yêu trường em Hoạt động 2: Tìm hiểu truyền thống nhà trường - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời * Tìm hiểu về truyền thống nhà trường - Trường ta mang tên là gì? - Em biết gì về thành tích học tập của trường ta trong những năm qua? - Năm học vừa qua trường ta đã đạt được danh hiệu gì? - Để xứng đáng là học sinh trường Tiểu học Xuân Phổ em phải làm gì? - Trong trường em thích nhất những hoạt động nào? - Theo em hoạt động đó giúp ích gì ? * Giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Em có nhận xét gì về ngôi trường em đang học? - Muốn có ngôi trường xanh sạch đẹp, mỗi cḠnhân học sinh phải làm gì? - Hãy nêu cụ thể những việc em cần làm để góp phần giữ gìn môi trường trường học luôn sạch đẹp? - Em có mơ ước gì về ngôi trường trong tương lai? - Học sinh hát bài: “Em yêu trường em” IV. Vận dụng - GV nhận xét đánh giá kết quả của các hoạt động, nhắc học sinh chuẩn bị cho giờ hoạt động sau thi hát, làm thơ, kể chuyện ca ngợi về trường lớp theo chủ điểm nhà trường. ___________________________________ Hoạt động giáo dục QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HOÁ TRƯỜNG, LỚP I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được quy tắc ứng xử văn hoá trường, lớp. - Thực hiện tốt các quy tắc ứng xử văn hoá trường, lớp. - Thực hiện tốt các quy tắc ứng xử văn hoá trường, lớp. - Biết yêu quý bạn bè ứng xử thân thiện. II. Chuẩn bị đồ dùng HS: bút, giấy III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ứng xử chung của học sinh. - GV nêu quy tắc. 1. Ứng xử với các thầy cô giáo nhân viên nhà trường: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực; 2. Ứng xử với người học khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác; 3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương; 4. Ứng xử với khách đến cơ sở giáo dục: Tôn trọng, lễ phép. Hoạt động 2. Ứng xử của học sinh đối với thầy, cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường 1. Học sinh chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, khách đến trường phải đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm; 2. Khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, có thưa gửi, cảm ơn; 3. Khi làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường và người khác phải đảm bảo thái độ văn minh, tế nhị, biết xin lỗi; 4. Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược lại. Hoạt động 3. Đối với bạn bè 1. Chào hỏi, xưng hô với bạn bè đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng; không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tôn kính như ông, bà, cha, mẹ, không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ, hoặc những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết; không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh; 2. Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, nói tục... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận; 3. Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tôn trọng, đúng mức; 4. Nghiêm túc, trung thực trong học tập không vi phạm quy chế kiểm tra, thi cử. Hoạt động 4. Ở trong lớp học - Trong hoạt động học đảm bảo tư thế, tác phong, trật tự, tôn trọng cô giáo và bạn cùng lớp. - HS nêu lại - GV nhận xét. IV. Vận dụng - Thực hiện tốt các quy tắc đã được học. ____________________________ Thứ 6 ngày 30 tháng 8 năm 2024 Hoạt động giáo dục TUYÊN TRUYỀN VỀ ATGT: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG, AN NINH TRẬT TỰ, PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG CHO HỌC SINH VÀ CHA MẸ HỌC SINH. ( Toàn trường ) ________________________ Hoạt động giáo dục TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC VỀ PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA TRÒ CHƠI TRỰC TUYẾN; PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH. ( Toàn trường ) _____________________________ Hoạt động giáo dục HƯỚNG DẪN HS CHƠI MỘT SỐ TRÒ CHƠI ÁP DỤNG TRONG TIẾT HỌC. I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh nắm được các trò chơi áp dụng trong tiết học - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, đoàn kết, tự giác thực hiện được yêu cầu của bài học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Ví dụ * Trò chơi “Hộp quà bí mật” - HS tham gia chơi + Trong hộp quả là các phép tính Tính nhẩm và nêu kết quả 2. Khám phá: 3. Luyện tập – Thực hành Ví dụ: +KT chia sẻ nhóm đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Ghi bài vào vở - Cho HS thực hiện theo nhóm 2 vào vở nháp - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS nhận xét.. + Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn - GV đưa bài làm của các nhóm lên - HS trả lời bảng để nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm - Lắng nghe và nhắc lại thực hiện nhanh, chính xác. - HS nêu - Gọi HS nhắc lại - 2HS nhắc lại +Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS tham gia Hái hoa dân - HS thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn chủ. HS làm bài theo nhóm 4 (làm cá nhân - Cách chơi: Đại diện các nhóm lên hái sau đó thống nhất kết quả ghi bài bảng hoa (chọn 1 trong 10 bông hoa có trên nhóm) màn hình). Trong mỗi bông hoa ghi - Các nhóm chia sẻ bài làm nội dung yêu cầu cần thực hiện. Các - Nhận xét thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy GV chia lớp thành 6 nhóm, Phát cho - HS nêu mỗi nhóm một khổ giấy A3,bút dạ. - HS nhắc lại 4. Vận dụng - HS tham gia trò chơi. Trò chơi “Chiếc nón kì diệu” - GV giới thiệu hình ảnh chiếc nón kì diệu trên màn hình chiếu. - HS thảo luận nhóm 6. Sử dụng kĩ thuật - Luật chơi: Từng HS sẽ lên quay chiếc sơ đồ tư duy để trả lời nón. Trên chiếc nón có các phép tính - Đại diện các nhóm trình bày bài làm nếu dừng lại ở ô nào HS phải thực của nhóm mình hiện, tìm kết quả và ghi vào bảng con. - Nhóm còn lại nhận xét, bổ sung nhóm - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi. bạn - GV nhận xét giờ học _________________________ Thứ 4 ngày 4 tháng 9 năm 2024 Hoạt động giáo dục TẬP NGHI THỨC ĐỘI ( Toàn trường) __________________________________ Hoạt động giáo dục TẬP CA MÚA HÁT SÂN TRƯỜNG ( Toàn trường) __________________________________ Hoạt động giáo dục KIỂM TRA ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, SÁCH VỞ Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập - GV kiểm tra các loại sách vở, đồ dùng học tập của HS theo mẫu: a. Vở ô li: Vở luyện Toán, vở luyện tập chung, vở ghi chung, vở Tiếng Anh b. Sách giáo khoa và bài tập lớp 4. Sách giáo khoa; Tiếng Việt T1+ T2; Vở BT tiếng việt tập 1+ T2; Toán T1 + T2; Khoa học; Lịch sử và Địa lý; Âm nhạc; Mĩ thuật; Tiếng Anh T1 + T2; VBT Tiếng Anh T1 + T2; Tin học; HĐTN; GDTT; Đạo đức; Công nghệ. c, Đồ dùng học tập Hoạt động 2: Hướng dẫn cách sử dụng sách, vở
File đính kèm:
giao_an_hoat_dong_giao_duc_4_nam_hoc_2024_2025.docx