Giáo án Khối 4 - Tuần 5

I.  Mục tiêu:
  Giúp HS:
  - Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
  - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
  - Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
  - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
II.  Đồ dùng dạy- học:
  - Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
  - Chuẩn bị theo nhĩm:  Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
  - 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III. Hoạt động dạy- học:
docx 9 trang Bảo Đạt 30/12/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 5

Giáo án Khối 4 - Tuần 5
ân ăn mặn ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2. Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.
* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi:
 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?
 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?
- Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
 * GV kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
2.3.Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thục phẩm sạch và an tồn.
* Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn.
* ...ăn ít thưc ăn chứa nhiều chất béo động vật để phịng tránh các bệnh như cao huyết áp, tim mạch.
+ Nếu thiếu i - ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và tinh thần. Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
- HS lắng nghe.
-Thảo luận nhĩm đơi, trả lời các câu hỏi của GV:
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 3, 4 SGK để trả lời cau hỏi
- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
+ Thực phẩm sạch và an tồn cần được nuơi trồng theo đúng quy trình hợp vệ sinh .
+ Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Khơng ơi thiu, khơng nhiễm hố chất.
+ Khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻngười sử dụng.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nhận phiếu bài tập, thảo luận và làm phiếu.
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình, các nhĩm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
PHIẾU 1
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, ...HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ một số HS yếu.
- Chấm bài cho một số HS.
- Gọi HS nhận xét bài làmcủa bạn. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Ở một nhà máy, ngày thứ nhất sản xuất được 97 sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất kém ngày thứ nhất 49 sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất hơn ngày thứ hai 138 sản phẩm, ngày thứ tư sản xuất kém ngày thứ ba 13 sản phẩm. Hỏi trong 4 ngày đĩ, trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
+ Bài tốn cho chúng ta biết điều gì?
+ Bài tốn hỏi chúng ta điều gì?
+ Muốn tìm được số sản phẩm mà trung bình một ngày nhà máy tìm được ta làm thế nào?
+ Muốn tìm được số sản phẩm mà trung bình một ngày nhà máy sản xuất được trước tiên ta phải tính được gì?
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dị
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào nháp.
 7 thế kỉ = 70 năm 
 1/ 3 ngày = 8 giờ
 5 ngày = 125 giờ 
 7 ngày = 168 giờ
 1/ 5 thế kỉ = 20 năm 
 1/ 4 thế kỉ = 25 năm
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số trung bình cộng của các số.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đĩ rồi chia tổng đĩ cho các số hạng.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
a) Số trung bình cộng của các số 324; 5432; 8790 và 4538 là:
 ( 324 + 5432 + 8790+ 4538) : 4 = 4771
- HS nhận xét.
- HS trả lời:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên lien tiếp từ đến 21.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của các số từ 1 đến 21 ta tính tong của các số từ 1 đến 21 sau đĩ chia cho các số hạng.
+ Từ 1 đến 21 cĩ 21 số. 
+ Ta cĩ thể cộng từng cặp số cĩ tổng bằng 22 với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tực hiện vào vở.
Cách 2:
Tổng các số tự nhiên liên tếp từ 1 đến 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_5.docx