Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 12 Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 NGHỈ NGÀY LỄ 20/11 Tiếng Việt ĐỌC: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY ( Chuyển dạy bù vào tiết 4, sáng thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy . Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản. - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV YC HS quan sát tranh minh họa và - Học sinh thực hiện. trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc sinh nhật của bạn nhỏ. + Trong bữa tiệc sinh nhật có những gì - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh kẹo. làm em chú ý? + Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món quà - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có màu trắng, gì? bằng giấy. - GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con - Lắng nghe bằng giấy. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe cách đọc. bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đọc. diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nét đứt, trang trí, vui sướng, - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo đầu thỏ /và thân thỏ; - GV nhận xét. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới. và nêu những từ ngữ còn khó hiểu. GV HD HS tra từ điển. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt động các câu hỏi: nhóm 4 và trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, bút chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ màu, giấy màu con bằng giấy? + Câu 2: Để làm được thỏ con bằng + Để làm được thỏ con bằng giấy, cần giấy, cần phải thực hiện những bước phải thực hiện 3 bước. Hoạt động chính trong mỗi bước là: nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi bước? + Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 1-2 + 1-2 HS trình bày bước làm thỏ con bằng bước làm thỏ con bằng giấy. giấy. + Câu 4: *Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy được nói đến trong bài đọc. GV gợi ý: + Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu gì? + Chú thỏ được làm bằng giấy + Hình dáng ra sao? kích thước thế nào? + HS trả lời theo bài học + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận: gì? Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và đế. * Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu hỏi gợi ý: + Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 bước bước? + HS trả lời theo bài học + Mỗi bước cần làm gì? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét, tuyên dương của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương.- GV nhận - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để - Một số HS tham gia trò chơi học sinh thi nêu cách làm đồ chơi mình đã tự làm được. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Chuyển dạy bù vào tiết 4, chiều thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học - HS tham gia trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Đọc nội dung bài tập Số bị 538 347 432 ? - Làm bài vào phiếu bài tập trừ 239 287 000 Số trừ 27 018 20 026 ? 227 Số 538 347 432 679000 000 bị 239 287 000 Hiệu ? ? 231 452 trừ 000 000 Số 27 20 201 227 H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? trừ 018 026 000 000 Hiệu 327 231 452 H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? 511221 261 000 000 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tìm chữ số thích hợp: (Làm việc cá nhân) - HS làm bài vào vở 6?2914 50751? 642914 507518 1237?6 ?27?30 123706 327430 51?20? 18?088 519208 180088 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết -HS thực hiện quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu các nhóm đọc đề và phân tích - Nhóm đôi thực hiện đề, tìm cách giải - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề - Đọc đề - Gọi 1 nhóm phân tích đề bằng cách hỏi - đáp HS1: Đố bạn bài toán cho biết gì? HS2: 5 bạn đi xem phim. Tiền vé đi của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Roobot là 320 000 đồng. Tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô – bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng HS2: Đố bạn bài toán hỏi gì? HS1: Hỏi người bán vé phải trả lại Rô – bốt bao nhiêu tiền? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày cách - Đại diện các nhóm nêu hướng giải giải bài toán - Mời các nhóm khác nhận xét - Nhận xét - Yêu cầu HS giải vào vở Bài giải - Nhận xét bài làm của HS trong vở Tổng số tiền mua vé của 5 bạn là: 320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng) Số tiền người bán vé phải trả lại cho Rô – bốt là: 500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng) Đáp số: 130 000 đồng - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. (Làm việc nhóm 3) - Yêu cầu học sinh đọc đề, thảo luận nội - HS làm việc theo yêu cầu. dung bài toán - Trình bày kết quả: - Cả lớp làm bài vào vở: a) Số bé nhất sau khi xóa: 130 574 Số lớn nhất sau khi xóa: 230 574 b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất: 230 574 - 130 574 = 100 000 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm GV đưa ra một số tình huống mời lần lượt - HS xung phong nêu kết quả từng em trả lời. 1. Em mua cây bút chì 5000 đồng. Em đưa -15 000 đồng. cho người bán 20 000 đồng. Vậy người bán phải trả lại cho em bao nhiêu? 2. Em mua một gói bánh 20 000 đồng và một -30 000 đồng gói kẹo 10 000 đồng. Vậy em phải trả cho người bán tất cả bao nhiêu tiền? Ai trả lời nhanh, đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Thứ Ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NHẢY VÀ ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác động tác nhảy , động tác điều hoà. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL tự chủ và tự học: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Phẩm chất trách nhiệm: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II.Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần 1. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “Chạy - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. gheo tín hiệu” 16-18’ - Đội hình HS quan 2. Hình thành kiến sát tranh thức - Ôn động tác vươn - GV nhắc lại kỹ thở , độn tác tay, thuật động tác động tác chân , động tác lườn, động - GV cho 1 tổ lên tác bụng, động tác thực hiện động toàn thân, động tác tác đã học. HS tiếp tục quan sát nhảy, động tác điều - GV cùng HS hoà. nhận xét, đánh giá tuyên dương - GV hô - HS tập 2 lần theo GV. - Gv quan sát, sửa sai - Đội hình tập luyện cho HS. đồng loạt. 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập -Luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ Tập đồng loạt - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS Tập theo tổ nhóm 3 lần - Phân công tập 4 lần theo cặp đôi - HS vừa tập - GV Sửa sai vừa giúp đỡ Tập theo cặp đôi nhau sửa động 1 lần tác sai - GV tổ chức cho HS Tập theo cá nhân thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên - trình diễn dương. 3-5’ - GV nêu tên trò Thi đua giữa các tổ chơi, hướng dẫn cách Chơi theo hướng dẫn chơi, tổ chức chơi trò - Trò chơi “Chim 1 lần chơi cho HS. bay về tổ”. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt HS thực hiện kết người phạm luật hợp đi lại hít thở - HS trả lời - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Bài tập PT thể lực: - Yêu cầu HS quan 3. Vận dụng: sát tranh trong sách - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ trả lời câu hỏi? lỏng thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời + Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu quý, quý mến, “quý”. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - HS làm việc nhóm theo yêu cầu khổ to. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét, bổ sung - Kết quả: Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp. - HS đọc yêu cầu bài - GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ cho học sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và “từ chỉ đặc điểm của hoạt động” + VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật “ánh nắng”) + VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động “lướt đi”). - HS làm việc nhóm theo yêu cầu - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu khổ to. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét kết luận - KQ: + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, - GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc điểm + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: nhanh, của sự vật hoạt động cụ thể: thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, chậm rãi, + VD: vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh cao, mướt (đặc điểm của nắng), thơm nồng (đặc - HS lắng nghe điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của vườn cây), - GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. Những từ trong bài tập 1 và 2 được gọi là tính từ. - HS lắng nghe - Vậy theo em hiểu, tính từ là gì? - GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Cả lớp + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật đọc thầm theo. hoạt động trạng thái. - GV chốt lại kiến thức về tính từ - HS đọc phần ghi nhớ - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây. - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính từ - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp - HS lắng nghe + Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình đã ăn, - HS làm việc theo cặp đôi nhớ lại bộ quần áo mình thích hoặc có thể quan sát ngay bộ quần áo đang mặc và chọn một giờ học suy nghĩ về một số hoạt động trong giờ học đó để thực hiện các yêu cầu của bài học. - GV khuyến khích học sinh tìm nhiều hơn 2 tính từ. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm khác nhận xét - Các nhóm báo cáo kết quả - HS nhóm khác nhận xét - KQ: - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 4. Chơi trò chơi: Đoán đồ vật - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời 1 HS đọc luật chơi - 1 HS đọc luật chơi - GV HD HS chơi trong nhóm - GV mời 2 nhóm đại diện chơi với nhau - HS chơi trong nhóm - GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội - HS tham gia trò chơi chơi đoán đúng và nhanh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ chỉ sự vật: bảng GV, quạt trần, cây bàng, nắng, vườn cây, lá cờ tổ quốc, . + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các từ đó. Đội nào tìm được đặc điểm của từ nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng đồ chơi mà mình làm được. II. Đồ dùng Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận - HS tham gia hoạt động khởi động động tại chỗ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập Bài 1. Đọc bài hướng dẫn dưới đây và thực hiện yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm việc - 1 HS đọc - YC HS đọc bài hướng dẫn - 1 HS đọc các câu hỏi - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 - YC HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm khác nhận xét - Kết quả: - GV nhận xét kết luận a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc làm một đồ chơi (chú nghé ọ bằng lá) b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc lá, hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay). c. Phần hướng dẫn thực hiện có hai bước: Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị ý kiến để trao đổi. - 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1. - GV mời 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1. - Lắng nghe - GV lứu ý HS: Tìm thêm những điểm cần lưu ý, cần biết, cần thể hiện trong bài viết hướng dẫn thực - HS làm việc theo nhóm 4 hiện một công việc - YC HS làm việc theo nhóm 4 để trao đổi về những điểm cần lưu ý - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả khi viết bài hướng dẫn thực hiện - HS các nhóm khác nhận xét một công việc - Kết quả: - Gọi các nhóm báo cáo kết quả + Cấu trúc bài viết: Chuẩn bị, các bước thực hiện. - GV nhận xét kết luận + Cách trình bày: Trật tự các bước thực hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. - HS trả lời theo ý hiểu - Qua bài tập 1, 2: Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc gồm - 1-2 HS đọc ghi nhớ mấy phần? Đó là những phần nào? - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - YC HS: Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó - HS lắng nghe và về nhà cùng người thân (mang sản phẩm đến vào buổi học thực hiện sau) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________________ Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số + Trả lời: ta thực hiện theo các bước nào? Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng hàng + Câu 2: Tính :53 270 +43 330 = thẳng cột với nhau. Sau đó cộng theo thứ tự từ phải qua trái. 53 270 + 43 330 = 96 600 + Câu 3: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho ta thực hiện theo các bước nào? các chữ số ở cùng một hàng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó trừ theo thứ tự từ phải qua trái. + Câu 4: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế - Lấy hiệu cộng số trừ. nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo bàn lời Học sinh đọc lời thoại rồi thảo luận thoại của cô bán hàng, Mai, mẹ và Mi nhóm 4 để trả lời câu hỏi GV đưa ra. H : Dựa vào đoạn hội thoại trên, bạn Mai đã - Mai mua 1 cốc nước cam và một cái mua những thứ gì? bánh 35 000 đồng H: Bạn Mai phải trả bao nhiêu tiền? - Nếu con mua một cái bánh và một H: Nêu câu hỏi mẹ Mi hỏi Mi? cốc nước cam thì phải trả bao nhiêu H: Theo con đáp án bạn Mi đưa có đúng tiền? không? - Đúng H: Để tính số tiền mà mẹ Mi hỏi, chúng ta làm thế nào? - Lấy giá 1 cái bánh cộng giá 1 cốc - Nhận xét về số tiền mua 1 cốc nước cam nước cam và một cái bánh với số tiền mua - Số tiền bằng nhau. một cái bánh và một cốc nước cam a) Cho học sinh thảo luận nhóm 2 bảng sau tìm ra kiến thức bài học Tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a Thảo luận nhóm 2 và nêu ý kiến: a b a + b b + a 4 3 4 + 3 = 3 + 4 = Giá trị của hai biểu thức a + b và b + 6 9 6 + 9 = 9 + 6 = a luôn bằng nhau 8 5 8 + 5 = 5 + 8 = H: Con có nhận xét gì về vị trí các số hạng Các số hạng đổi chỗ cho nhau của biểu thức a + b và b + a GV: Kết luận về tính chất giao hoán của Nghe và ghi nhớ phép cộng. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách làm - GV gọi HS đọc YC đề bài - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết hợp trình chiếu bài làm của HS. HS trình bày kết quả H: Tại sao không cần tính kết quả phép cộng ở dòng thứ 2 mà con vẫn điền luôn Dựa vào tính chát giao hoán của phép được kết quả đúng? cộng GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe rút kinh nghiệm. GV: Chốt kiến thức về tính chất giao hoán của phép cộng Bài 2: Củng cố về tính chất giao hoán (Làm việc nhóm 4) -Quan sát hình vẽ, đọc đề bài: Đọc đề bài và thảo luận nhóm 4 Trình bày kết quả GV cho HS làm bài theo nhóm 4 để tìm ra những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. Trả lời: - GV gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao a +c+b = a+b+c = c+a+b những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. a+b = b+a - GV nhận xét, tuyên dương. a+c = c+a HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện ( HS làm cá nhân và kết hợp nhóm đôi) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 50 1 HS đọc YC đề bài c) 75 + 219 + 25 c) 125 +199 +175 HS làm bài trong vở - GV gọi HS lên bảng làm - Sau đó cho HS nêu cách làm và đọc kết -Trình bày cách làm quả - Đổi vở soát theo cặp trình bày kết quả, a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + nhận xét lẫn nhau. 50 = (30 + 70)+ 192) = (50 + 50) + 794 = 100 + 192 = 100 + 794 = 292 = 894 c) 75 + 219 + 25 d) 425 +199 - GV Nhận xét, tuyên dương. +175 = (75 + 25)+ 219 = ( 425+ 175)+199 = 100 + 219 = 600 + 199 = 319 = 799 HS đổi vở soát cách làm và kết quả. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng để - HS tham gia trò chơi học sinh Áp dụng được tính chất giao hoán - Ghi kết quả các phép tính vào bảng của phép cộng để tính nhanh kết quả các con phép tính: a) 68 + 207 + 3 b) 25 + 159 + 75 c) 1 + 99 + 340 d) 372 + 290 + 10+ 28 - Nhận xét, tuyên dương. Lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ______________________________________ Thứ Tư, ngày 22 tháng 11 năm 2023 Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BỨC TƯỜNG CÓ NHIỀU PHÉP LẠ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bức tường có nhiều phép lạ. - Biết đọc diễn cảm các từ ngữ và các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lý, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Để làm một bài văn nói chung và văn miêu tả nói riêng, chúng ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng, tái hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ. - Thông qua bài văn, biết yêu quý, đem lại niềm vui cho chính bản thân và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - HS làm việc theo nhóm câu hỏi: + Nói về một điều tưởng tượng mà em mong là có thật? - GV mời HS chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét ý kiến - HS lắng nghe - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bạn học - GV giới thiệu khái quát câu chuyện Bức sinh đang ngồi học bài, hình ảnh tường có nhiều phép lạ: Tranh vẽ bạn học bác nông dân và con trâu, ô tô, sinh đang cắm cúi viết và bóng nghĩ vẽ rất thuyền giấy. nhiều hình ảnh trong mưa: chiếc ô tô đang - HS lắng nghe chạy, chiếc thuyền giấy đang trôi, người nông dân và trâu đi cày, Để biết bạn HS đang làm gì mà nghĩ đến hình ảnh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm dẫn cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến bảo Quy cách làm bài. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến trời đang nắng thì mưa + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đọc nhẩm, - HS đọc từ khó. tả lại, nhìn thẳng, phép lạ, nhìn mãi, đúng lúc, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Quy ngồi vào bàn,/ nhìn lên bức tường/ và - 2-3 HS đọc câu. thấy chiếc thuyền giấy trôi bồng bềnh giữa sân,/ những vai áo ướt sũng nước mưa của người đi cày,/ những hạt mưa đan nhau rơi xuống rào rào. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối - GV nhận xét sửa sai. tiếp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm cảm. xúc của các nhân vật: tài thật, có chứ, thế mà con bảo chẳng thấy gì. - Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi học - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo sinh đọc đóng một vai đọc các đoạn theo vai, đoạn. sau đó đổi lại thứ tự đọc). - HS luyện đọc theo vai theo - GV theo dõi sửa sai. nhóm 3. - Thi đọc theo vai trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc theo vai trước lớp. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
TUAN_12_3a81b.docx

