Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 63 trang Gia Linh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 12
 Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023
 NGHỈ NGÀY LỄ 20/11
 Tiếng Việt
 ĐỌC: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY 
 ( Chuyển dạy bù vào tiết 4, sáng thứ 4)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy . Biết 
ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết 
quan trọng trong văn bản.
 - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng 
cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). 
 - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các 
điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những 
đồ vật do mình tự làm ra.
 - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con 
bằng giấy.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do mình tự 
làm ra.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học.
 - GV YC HS quan sát tranh minh họa và - Học sinh thực hiện.
 trả lời câu hỏi: 
 + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc sinh nhật 
 của bạn nhỏ.
 + Trong bữa tiệc sinh nhật có những gì - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh kẹo.
 làm em chú ý? 
 + Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món quà - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có màu trắng, 
 gì? bằng giấy. 
- GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con - Lắng nghe
bằng giấy. 
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức 
gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đọc.
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù 
hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nét 
đứt, trang trí, vui sướng, - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ 
nhật để tạo đầu thỏ /và thân thỏ; 
- GV nhận xét.
3. Luyện tập 
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới.
và nêu những từ ngữ còn khó hiểu. GV 
HD HS tra từ điển.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt động các câu hỏi:
nhóm 4 và trả lời các câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, bút 
chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ màu, giấy màu
con bằng giấy?
+ Câu 2: Để làm được thỏ con bằng + Để làm được thỏ con bằng giấy, cần 
giấy, cần phải thực hiện những bước phải thực hiện 3 bước. Hoạt động chính 
 trong mỗi bước là: 
nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi 
bước?
+ Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 1-2 + 1-2 HS trình bày bước làm thỏ con bằng 
bước làm thỏ con bằng giấy. giấy.
+ Câu 4: 
*Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy 
được nói đến trong bài đọc. GV gợi ý:
+ Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu gì? + Chú thỏ được làm bằng giấy
+ Hình dáng ra sao? kích thước thế nào? + HS trả lời theo bài học
+ Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận: 
gì? Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và đế.
* Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu hỏi 
gợi ý:
+ Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 bước
bước? + HS trả lời theo bài học
+ Mỗi bước cần làm gì? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV nhận xét, tuyên dương của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Những hướng 
dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy.
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
 lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương.- GV nhận - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để - Một số HS tham gia trò chơi
học sinh thi nêu cách làm đồ chơi mình 
đã tự làm được.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 ( Chuyển dạy bù vào tiết 4, chiều thứ 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba 
lượt và không liên tiếp).
 - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba 
bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học).
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học - HS tham gia trò chơi
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập
 Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Đọc nội dung bài tập
 Số bị 538 347 432 ? - Làm bài vào phiếu bài tập
 trừ 239 287 000
 Số trừ 27 018 20 026 ? 227 Số 538 347 432 679000
 000 bị 239 287 000
 Hiệu ? ? 231 452 trừ
 000 000 Số 27 20 201 227 
 H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? trừ 018 026 000 000
 Hiệu 327 231 452 
 H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? 511221 261 000 000
 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp: (Làm việc cá 
 nhân) - HS làm bài vào vở 
 6?2914 50751? 642914 507518
 1237?6 ?27?30 123706 327430
 51?20? 18?088 519208 180088
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết -HS thực hiện
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) 
- GV yêu cầu các nhóm đọc đề và phân tích 
 - Nhóm đôi thực hiện
đề, tìm cách giải
- Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề
 - Đọc đề
- Gọi 1 nhóm phân tích đề bằng cách hỏi - 
đáp HS1: Đố bạn bài toán cho biết gì?
 HS2: 5 bạn đi xem phim. Tiền vé đi 
 của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Roobot 
 là 320 000 đồng. Tiền vé của Mi là 50 
 000 đồng. Rô – bốt đưa tờ tiền 500 000 
 đồng
 HS2: Đố bạn bài toán hỏi gì?
 HS1: Hỏi người bán vé phải trả lại Rô 
 – bốt bao nhiêu tiền? 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày cách 
 - Đại diện các nhóm nêu hướng giải 
giải
 bài toán
- Mời các nhóm khác nhận xét
 - Nhận xét
- Yêu cầu HS giải vào vở
 Bài giải
- Nhận xét bài làm của HS trong vở
 Tổng số tiền mua vé của 5 bạn là:
 320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)
 Số tiền người bán vé phải trả lại cho 
 Rô – bốt là:
 500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)
 Đáp số: 130 000 đồng
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
 Bài 4. (Làm việc nhóm 3) 
 - Yêu cầu học sinh đọc đề, thảo luận nội - HS làm việc theo yêu cầu.
 dung bài toán
 - Trình bày kết quả:
 - Cả lớp làm bài vào vở: 
 a) Số bé nhất sau khi xóa: 130 574
 Số lớn nhất sau khi xóa: 230 574
 b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất:
 230 574 - 130 574 = 100 000
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
 - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm
 GV đưa ra một số tình huống mời lần lượt - HS xung phong nêu kết quả
 từng em trả lời.
 1. Em mua cây bút chì 5000 đồng. Em đưa 
 -15 000 đồng.
 cho người bán 20 000 đồng. Vậy người bán 
 phải trả lại cho em bao nhiêu?
 2. Em mua một gói bánh 20 000 đồng và một -30 000 đồng
 gói kẹo 10 000 đồng. Vậy em phải trả cho 
 người bán tất cả bao nhiêu tiền?
 Ai trả lời nhanh, đúng sẽ được tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 - Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________________
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 ĐỘNG TÁC NHẢY VÀ ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ ( TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo 
viên để tập luyện. Thực hiện được động tác động tác nhảy , động tác điều hoà.
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 - NL tự chủ và tự học: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân 
để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và 
hoạt động tập thể.
 II.Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Các hoạt động chủ yếu
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung T. S. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 gian lần
 1. Khởi động 5 – 7’
 Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 phổ biến nội dung, 
 Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học 
 - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
 tay, cổ chân, vai, khởi động. GV.
 hông, gối,... 2-3’
 - Trò chơi “Chạy - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
 gheo tín hiệu”
 16-18’
 - Đội hình HS quan 
 2. Hình thành kiến sát tranh
 thức
 - Ôn động tác vươn - GV nhắc lại kỹ 
   
   
    
   
      
   
     
      
     
      
    
       
      
   
     
      
     
    
        
    
     
      
     
       
   
     
     
    
    
  
     
    
    
       
   
      
    
    
     
   
   
     
   
     
   
   
 thở , độn tác tay, thuật động tác 
 động tác chân , 
 động tác lườn, động - GV cho 1 tổ lên 
 tác bụng, động tác thực hiện động 
 toàn thân, động tác tác đã học. HS tiếp tục quan sát
 nhảy, động tác điều - GV cùng HS 
 hoà. nhận xét, đánh giá 
 tuyên dương
 - GV hô - HS tập 
 2 lần theo GV.
 - Gv quan sát, sửa sai - Đội hình tập luyện 
 cho HS. đồng loạt. 
 
 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho 
 các bạn luyện tập 
-Luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ
Tập đồng loạt  
 - Tiếp tục quan sát,     
 nhắc nhở và sửa sai  GV 
 cho HS
Tập theo tổ nhóm 3 lần 
 - Phân công tập 
 4 lần theo cặp đôi
 - HS vừa tập 
 - GV Sửa sai vừa giúp đỡ 
Tập theo cặp đôi nhau sửa động 
 1 lần tác sai
 - GV tổ chức cho HS 
 Tập theo cá nhân thi đua giữa các tổ.
 - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua 
 đánh giá tuyên - trình diễn 
 dương.
 3-5’ - GV nêu tên trò 
Thi đua giữa các tổ chơi, hướng dẫn cách Chơi theo hướng dẫn
 chơi, tổ chức chơi trò 
 - Trò chơi “Chim 1 lần chơi cho HS. 
 bay về tổ”. - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt HS thực hiện kết 
 người phạm luật hợp đi lại hít thở
 - HS trả lời
 - Cho HS chạy bước 
 nhỏ tại chỗ đánh tay 
 tự nhiên 20 lần
 - Bài tập PT thể lực: - Yêu cầu HS quan 
 3. Vận dụng: sát tranh trong sách - HS thực hiện thả 
 - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ trả lời câu hỏi? lỏng
 thân. - GV hướng dẫn
 - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc
 chung của buổi học. thức, thái độ học của 
 Hướng dẫn HS Tự hs. 
 ôn ở nhà - VN ôn lại bài và 
 - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng tính 
từ để miêu tả đặc điểm của sự vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học.
 + Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời 
+ Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu quý, quý mến, 
“quý”.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá 
* Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật
Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới 
đây
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu 
 - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
khổ to.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận 
 - Nhận xét, bổ sung
 - Kết quả: 
Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn 
và xếp vào nhóm thích hợp. - HS đọc yêu cầu bài
- GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe
- GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ cho học 
sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và “từ 
chỉ đặc điểm của hoạt động”
+ VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật 
“ánh nắng”)
+ VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động 
“lướt đi”). - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
- GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu 
khổ to. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét kết luận - KQ: 
 + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng ruộm, 
 thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, 
 um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, 
- GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc điểm + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: nhanh, 
của sự vật hoạt động cụ thể: thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, chậm rãi, 
+ VD: vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh cao, 
mướt (đặc điểm của nắng), thơm nồng (đặc - HS lắng nghe
điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của 
vườn cây), 
- GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. Những 
từ trong bài tập 1 và 2 được gọi là tính từ. - HS lắng nghe
- Vậy theo em hiểu, tính từ là gì?
- GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Cả lớp + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật 
đọc thầm theo. hoạt động trạng thái.
- GV chốt lại kiến thức về tính từ - HS đọc phần ghi nhớ
 - HS lắng nghe
3. Luyện tập
Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ nói về 
đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây.
 - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính từ - HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp - HS lắng nghe
+ Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình đã ăn, - HS làm việc theo cặp đôi
nhớ lại bộ quần áo mình thích hoặc có thể 
quan sát ngay bộ quần áo đang mặc và chọn 
một giờ học suy nghĩ về một số hoạt động 
trong giờ học đó để thực hiện các yêu cầu của 
bài học.
- GV khuyến khích học sinh tìm nhiều hơn 2 
tính từ.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Gọi các nhóm khác nhận xét - Các nhóm báo cáo kết quả
 - HS nhóm khác nhận xét 
 - KQ: 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 4. Chơi trò chơi: Đoán đồ vật
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời 1 HS đọc luật chơi
 - 1 HS đọc luật chơi
- GV HD HS chơi trong nhóm
- GV mời 2 nhóm đại diện chơi với nhau - HS chơi trong nhóm
- GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội - HS tham gia trò chơi
chơi đoán đúng và nhanh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ chỉ sự vật: bảng 
GV, quạt trần, cây bàng, nắng, vườn cây, lá 
cờ tổ quốc, . 
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
+ Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các từ đó. 
Đội nào tìm được đặc điểm của từ nhanh hơn 
sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG 
 VIỆC
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đọc bài viết 
hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng đồ chơi mà mình làm được.
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận - HS tham gia hoạt động khởi động
 động tại chỗ.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện.
 2. Luyện tập 
 Bài 1. Đọc bài hướng dẫn dưới đây 
 và thực hiện yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe
 - GV hướng dẫn HS làm việc - 1 HS đọc
 - YC HS đọc bài hướng dẫn - 1 HS đọc các câu hỏi
 - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2
 - YC HS làm việc theo nhóm 2 để 
 trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm khác nhận xét
 - Kết quả:
 - GV nhận xét kết luận a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc 
 làm một đồ chơi (chú nghé ọ bằng lá)
 b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, 
 dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc lá, 
 hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay).
 c. Phần hướng dẫn thực hiện có hai bước: 
Bài 2: Trao đổi về những điểm cần 
lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực 
hiện một công việc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị 
ý kiến để trao đổi. - 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1.
- GV mời 1 HS đọc các câu trả lời 
của bài tập 1. - Lắng nghe
- GV lứu ý HS: Tìm thêm những 
điểm cần lưu ý, cần biết, cần thể 
hiện trong bài viết hướng dẫn thực - HS làm việc theo nhóm 4
hiện một công việc
- YC HS làm việc theo nhóm 4 để 
trao đổi về những điểm cần lưu ý - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
khi viết bài hướng dẫn thực hiện - HS các nhóm khác nhận xét
một công việc - Kết quả:
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả + Cấu trúc bài viết: Chuẩn bị, các bước 
 thực hiện.
- GV nhận xét kết luận + Cách trình bày: Trật tự các bước thực 
 hiện được trình bày rõ ràng, cân đối.
 + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, đủ 
 thông tin, rõ ràng, mạch lạc.
 - HS trả lời theo ý hiểu
- Qua bài tập 1, 2: Bài viết hướng 
dẫn thực hiện một công việc gồm - 1-2 HS đọc ghi nhớ
mấy phần? Đó là những phần nào? - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm 
- YC HS: Tìm đọc bài viết hướng 
dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản 
và cùng người thân làm đồ chơi đó - HS lắng nghe và về nhà cùng người thân 
(mang sản phẩm đến vào buổi học thực hiện
sau) 
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________________
 Toán
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số 
hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi,
 - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số + Trả lời:
 ta thực hiện theo các bước nào? Viết số hạng này dưới số hạng kia sao 
 cho các chữ số ở cùng một hàng hàng 
 + Câu 2: Tính :53 270 +43 330 = thẳng cột với nhau. Sau đó cộng theo 
 thứ tự từ phải qua trái.
 53 270 + 43 330 = 96 600
 + Câu 3: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho 
 ta thực hiện theo các bước nào? các chữ số ở cùng một hàng hàng 
 thẳng cột với nhau. Sau đó trừ theo 
 thứ tự từ phải qua trái.
 + Câu 4: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế - Lấy hiệu cộng số trừ.
 nào?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá
 GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo bàn lời Học sinh đọc lời thoại rồi thảo luận 
 thoại của cô bán hàng, Mai, mẹ và Mi nhóm 4 để trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
H : Dựa vào đoạn hội thoại trên, bạn Mai đã - Mai mua 1 cốc nước cam và một cái 
mua những thứ gì? bánh 35 000 đồng
H: Bạn Mai phải trả bao nhiêu tiền? - Nếu con mua một cái bánh và một 
H: Nêu câu hỏi mẹ Mi hỏi Mi? cốc nước cam thì phải trả bao nhiêu 
H: Theo con đáp án bạn Mi đưa có đúng tiền?
không? - Đúng
H: Để tính số tiền mà mẹ Mi hỏi, chúng ta 
làm thế nào? - Lấy giá 1 cái bánh cộng giá 1 cốc 
- Nhận xét về số tiền mua 1 cốc nước cam nước cam
và một cái bánh với số tiền mua - Số tiền bằng nhau.
một cái bánh và một cốc nước cam
a) Cho học sinh thảo luận nhóm 2 bảng sau 
tìm ra kiến thức bài học
Tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a Thảo luận nhóm 2 và nêu ý kiến:
 a b a + b b + a
 4 3 4 + 3 = 3 + 4 = Giá trị của hai biểu thức a + b và b + 
 6 9 6 + 9 = 9 + 6 = a luôn bằng nhau
 8 5 8 + 5 = 5 + 8 = 
H: Con có nhận xét gì về vị trí các số hạng 
 Các số hạng đổi chỗ cho nhau
của biểu thức a + b và b + a
GV: Kết luận về tính chất giao hoán của 
 Nghe và ghi nhớ
phép cộng.
 Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng 
thì tổng không thay đổi.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) Nêu số và 
cách làm
- GV gọi HS đọc YC đề bài - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
 - HS làm bài vào vở
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết 
hợp trình chiếu bài làm của HS. HS trình bày kết quả
H: Tại sao không cần tính kết quả phép 
cộng ở dòng thứ 2 mà con vẫn điền luôn Dựa vào tính chát giao hoán của phép 
được kết quả đúng? cộng
 GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
GV: Chốt kiến thức về tính chất giao hoán
của phép cộng
Bài 2: Củng cố về tính chất giao hoán 
(Làm việc nhóm 4) 
 -Quan sát hình vẽ, đọc đề bài: Đọc đề bài và thảo luận nhóm 4
 Trình bày kết quả
GV cho HS làm bài theo nhóm 4 để tìm ra 
những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. Trả lời: 
- GV gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao a +c+b = a+b+c = c+a+b
những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. a+b = b+a
- GV nhận xét, tuyên dương. a+c = c+a
 HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện ( HS làm 
cá nhân và kết hợp nhóm đôi)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài
a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 50 1 HS đọc YC đề bài
c) 75 + 219 + 25 c) 125 +199 +175 HS làm bài trong vở
- GV gọi HS lên bảng làm
- Sau đó cho HS nêu cách làm và đọc kết -Trình bày cách làm
quả 
 - Đổi vở soát theo cặp trình bày kết quả, a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 
 nhận xét lẫn nhau. 50
 = (30 + 70)+ 192) = (50 + 50) + 
 794
 = 100 + 192 = 100 + 794
 = 292 = 894
 c) 75 + 219 + 25 d) 425 +199 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. +175
 = (75 + 25)+ 219 = ( 425+ 
 175)+199
 = 100 + 219 = 600 + 199
 = 319 = 799
 HS đổi vở soát cách làm và kết quả.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng để - HS tham gia trò chơi
 học sinh Áp dụng được tính chất giao hoán - Ghi kết quả các phép tính vào bảng 
 của phép cộng để tính nhanh kết quả các con
 phép tính:
 a) 68 + 207 + 3 b) 25 + 159 + 75
 c) 1 + 99 + 340 d) 372 + 290 + 10+ 
 28
 - Nhận xét, tuyên dương. Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có):
 ______________________________________
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 11 năm 2023
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CÁ NHÂN
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: BỨC TƯỜNG CÓ NHIỀU PHÉP LẠ (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bức tường có nhiều phép lạ. 
 - Biết đọc diễn cảm các từ ngữ và các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lý, cảm xúc 
của nhân vật. 
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. 
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của 
nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Để làm một bài văn nói chung và 
văn miêu tả nói riêng, chúng ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng, tái 
hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ.
 - Thông qua bài văn, biết yêu quý, đem lại niềm vui cho chính bản thân và mọi 
người xung quanh.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - HS làm việc theo nhóm 
 câu hỏi:
 + Nói về một điều tưởng tượng mà em mong 
 là có thật?
 - GV mời HS chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ
 - GV nhận xét ý kiến - HS lắng nghe
 - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả 
 lời câu hỏi: 
 + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bạn học 
 - GV giới thiệu khái quát câu chuyện Bức sinh đang ngồi học bài, hình ảnh 
 tường có nhiều phép lạ: Tranh vẽ bạn học bác nông dân và con trâu, ô tô, 
 sinh đang cắm cúi viết và bóng nghĩ vẽ rất thuyền giấy.
 nhiều hình ảnh trong mưa: chiếc ô tô đang - HS lắng nghe
 chạy, chiếc thuyền giấy đang trôi, người nông 
 dân và trâu đi cày, Để biết bạn HS đang 
 làm gì mà nghĩ đến hình ảnh như vậy. Chúng 
 ta cùng tìm hiểu bài đọc
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc.
 ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những 
 từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân 
 vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm dẫn cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến bảo Quy cách làm bài.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến trời đang nắng thì 
mưa
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đọc nhẩm, - HS đọc từ khó.
tả lại, nhìn thẳng, phép lạ, nhìn mãi, đúng lúc, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Quy ngồi vào bàn,/ nhìn lên bức tường/ và - 2-3 HS đọc câu.
thấy chiếc thuyền giấy trôi bồng bềnh giữa 
sân,/ những vai áo ướt sũng nước mưa của 
người đi cày,/ những hạt mưa đan nhau rơi 
xuống rào rào.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối 
- GV nhận xét sửa sai. tiếp.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn 
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm cảm.
xúc của các nhân vật: tài thật, có chứ, thế mà 
con bảo chẳng thấy gì.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi học - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo 
sinh đọc đóng một vai đọc các đoạn theo vai, đoạn.
sau đó đổi lại thứ tự đọc). - HS luyện đọc theo vai theo 
- GV theo dõi sửa sai. nhóm 3.
- Thi đọc theo vai trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia 
thi đọc theo vai trước lớp. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
  • docxTUAN_12_3a81b.docx