Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 19 Thứ Hai, ngày 8 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MÚA HÁT CHÀO ĐÓN NĂM MỚI I. Yêu cầu cần đạt - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón năm mới” của nhà trường. Phát động phong trào xuân ấm áp tết yêu thương.. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào đón năm mới. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm và tình yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 1C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong ngắn. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi hoạt động do lớp 1C trình bày bài nhảy tập thể: Xuân về trên rừng núi. - HS theo dõi HS vỗ tay sau khi lớp - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong 1C trình bày tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ tương tác _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập củng cố kiến thức về nhận biết số chẵn,số lẻ,về tính giá trị của biểu thức,so sánh,tính toán trên các số đo đại lượng:;giải các bài toán liên;tính chu vi,diện tích hình chữ nhật;các bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, học sinh có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với các hoạt động trên qua hoạt động diễn đạt trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: 300c m2 = ? dm2 + Câu 1: 300 cm2 = 3 dm2 + Câu 2: 60c m2 = ? mm2 + Câu 2: 60 cm2 = 6 000 mm2 + Câu 3: 52 000 dm2 = ? m2 + Câu 3: 52 000 dm2 = 520 m2 - GV Nhận xét, tuyên dương. . - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Chọn câu trả lời đúng(Làm việc cá - 1 HS nêu cách đổi nhân). - HS lựa chọn đáp án đúng: - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết hợp bảng con: - Đáo án:B (hai số chắn là 14 và1002) - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: ; = ? (Làm việc nhóm 2) - Bài yêu cầu ta làm gì? - 1 HS trả lời: Bài yêu cầu ta so sánh và điền dấu. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS làm bài 2 2 2 1m 56dm2 ? 27 dm2 + 89 dm2 1m 56dm > 27 dm + 89 dm 150mm2 2 ? 3 cm2 150mm2 2 = 3 cm2 6 tạ + 2 tạ ? 75 yến 6 tạ + 2 tạ > 75 yến 4 tấn 500 kg ? 9 000 kg : 2 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, - HS đổi vở soát nhận xét. nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.(Làm việc -HS đọc yêu cầu bài. nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm làm việc theo sự phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. a) 78 060 ; (10 – 7) + 300 045 a)78 060 ; (10 – 7) +300 045 = 78 060 ; 3 + 300 045 = 26020 + 300 045 = 326 065 b) 26 000 + 9015 6 = 26 000 + 54 090 = 80 090 b) 26 000 + 9015 6 - Các nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS nêu cách làm: - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) a)- GV mời 1 HS nêu cách làm: - Cả lớp làm bài vào vở: - EDGH là hình thoi Đ - LDEK là hình bình hành Đ - KEHI là hình thoi S - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE Đ - HS nêu. - Đoạn thẳng LI vuông góc vớ ID và IH. - 1 HS trình bày cách làm: b)Tìm những đoạn thẳng vuông góc với đoạn - HS nhận xét. thẳng LI - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Cả lớp làm bài vào vở: - HS làm việc theo yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. -HS nêu cách giải. - GV nhận xét tuyên dương. Bài giải Bài 5 Số cây ổi là: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. (760 + 40) : 2 = 400 (cây) - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài Số cây chuối là: tập. 760 – 400 = 300 (cây) Đáp số : Ổi: 400 cây;chuối:360 cây - HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - 3 HS xung phong tham gia chơi. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số chẵn, số lẻ, - GV viết:+ Nêu các số chẵn từ 1 đến 10. + Nêu các số lẻ từ 1 đến 10. +Số liền sau của những số chẵn là những số nào? - HS lắng nghe để vận dụng vào thực và 3 phiếu. Mời 3 học sinh tham gia trải tiễn. nghiệm: Phát 3 phiếu ngẫu nhiên cho3 em, sau đó mời 3 em xếp theo thứ tự đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ ,câu,đoạn và toàn bộ văn bản Hải Thượng Lãn Ông.Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng;biết ngắt nghỉ hơi theo dấu câu. - Lắm được ý chính mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói bài đọc: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy thuốc hết lọng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống. - Thông qua bài đọc, biết yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt đông dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động bằng các hình thức - HS tham gia trò chơi như trò chơi, hái hoa. - HS lắng nghe. - Chủ đề một là gì ? - Học sinh thực hiện. - Chủ đề một là gì ? - Chủ đề một là gì ? - Chủ đề một là gì ? Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng nêu. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - 4 HS đọc nối tiếp bài. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nổi - HS đọc từ khó. tiếng,lên kinh đô,trèo đèo,lội suối, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Bên cạnh việc làm thuốc,/ Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu,/viết sách,/để lai cho đời nhiều tác phẩm lớn,/có giá trị về y học,/văn hóa/và lịch sử.// - 4 HS đọc nối tiếp bài. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài văn -HS làm việc các nhân:Đọc thầm bài một - Hs lắng nghe rút ra bài học. lượt. GV nhận xét việc đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. đúng từng câu văn theo cảm xúc của tác giả: Đoạn 1,2 đọc với giọng đọc với giọng nhẹ nhàng. - Mời 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - HS đọc. - GV gọi HS đọcphầng chú giải SGK. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là ai?Ví sao ông quyết học nghề y? + Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê *GV mời 1 HS đọc câu hỏi trước lớp,cả lớp Hữu Trác sinh năm 1720 và mất năm đọc thầm. 1791.Ông là thầy thuốc nổi tiếng của nước ta vào thế kỉ XVIII.Ông quyết học nghề y vì ông nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người tốt. + Hải Thượng Lãn Ông lên kinh đô để + Câu 2: Hải Thượng Lãn Ông đã học nghề y học nghề y,nhưng không tìm được thầy như thế nào? giỏi,ông trở về quê tự hocjqua sách vở vừa học qua việc chữa bệnh cho dân. + Ông không quản ngày đê,mưa nắng + Câu 3: nêu chi tiết cho thấy ông rất thương trèo đưèo nội suối đi chữa bệnh cứu người nghèo? người;đối với người nghèo ,ông thường ông thường khám và cho thuốc không lấy tiền;ông đi lại thăm khám,thuốc thang ròng rã hơn một tháng trời,không những không lấy tiền,ông còn cho gạo ,củi,dầu đèn... mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến. + Bên cạnh việc làm thuốc chữa bệnh, + Câu 4: Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được Hải Thượng Lãn Ông còn nghiên coi là một bậc danh y của Việt Nam? cứu,viết nhiều sách có giá trị về y học,văn hóa và lịch sử nên ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương -HS nhắc lại nội dung bài học. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS tham gia đọc. + Mời 2 HS nối tiếp. + HS góp ý cách đọc. + Mời HS nhóm 4. + HS nhận xét nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. đoạn. + Mời HS đọc toàn bài trước lớp. + Một số HS đọc toàn bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh khắc sâu kiến thức. - GV viết: Đoạn 1, đoạn 2 , đoạn 3, đoạn 4 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đọc. Ai đọc diễn cảm hay sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ Buổi chiều: Lịch sử và Địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Kế được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc quan sát hình ảnh, đọc bằng thông tin về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng duyên hải miền Trung. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm, quan sát, phân tích và xử lí thông tin. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. Đồ dùng - GV: Máy tính, ti vi; Hình ảnh, video thể hiện các hoạt động kinh tế biển của người dân vùng Duyên hải miền Trung. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS đọc thông tin trong SGK, phát - GV yêu cầu HS đọc thông tin phần khởi biểu, chia sẻ. động và trả lời câu hỏi: Cho biết hoạt động kinh tế biển nào được tác giả nhắc đến trong đoạn thơ ? - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Dân cư (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và quan - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình từ 1 đến 5, làm việc cá nhân và sát các hình 2 và thực hiện yêu cầu. trả lời các câu hỏi sau đây: + Kể tên các dân + Một số dân tộc sinh sống ở vùng là tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Kinh, Chăm, Thái, Mường, Bru-Vân Trung ? Kiều... + Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên + Một số vật dụng gắn với hoạt động quan đến đời sống của người dân ở vùng sản xuất và đời sống của người dân ở Duyên hải miền Trung ? vùng tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới - GV và HS nhận xét, kết luận đánh cá, bố cào, thủng...... - HS đọc - HS xem hình ảnh - GV mời HS đọc Mục Em có biết. - GV cho HS xem một số hình ảnh về thuyền thúng - một vật dụng gắn bó với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. 3. Vận dụng, trải nghiệm + Kể tên một số dân tộc thiểu số sống ở miền - HS thực hiện. Trung mà em biết? - GV cho HS xem hình ảnh và thực hiện yêu - HS thực hiện. cầu: + Em có nhận xét gì về trang phục của người - HS lắng nghe. Mường và người Chăm ở miền Trung ? - GV đánh giá, nhận xét, liên hệ giáo dục sự tôn trọng sự khác biệt của các dân tộc về văn hóa, bản sắc của các dân tộc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ Khoa học ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Tóm tắt một số nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Nhận biết được vai trò của các yếu tố cần cho sự sống, phát triển của thực vật, động vật và vận dụng vào giải quyết một số tình huống trong cuộc sống * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, tìm hiểu khoa học II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. Hoạt đông dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời. + Thực vật cần yếu tố nào để sống và phát - HS suy ngẫm. triển?(Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, không khí,ánh sáng và nhiệt độ thích hợp để sống và phát triển.) + Động vật cần yếu tố nào để sống và phát triển?( Động vật cần có thức ăn, nước, khí ô – xi, nhiệt độ và ánh sáng thích hợp để sống và phát triển) + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi cần chú ý điều gì?( Khi chăm sóc cây trồng, vật nuôi cần chú ý thực hiện đúng cách, đảm bảo các nhu cầu sống và điều kiện sống phufb hợp giúp cây trồng vật nuôi sống và phát triển tốt) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Thực hành, luyện tập HĐ 1: Đọc thông tin trong hình 1 và trình bày tóm tắt các nội dung đã học: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trên - HS thảo luận nhóm 6 phiếu bài tập - Mời đại diện các nhóm chia sẻ - Đại diện nhóm chia sẻ, lớp lắng nghe và bổ sung - GV cùng HS rút ra kết luận: Sự trao đổi chất - HS lắng nghe, ghi nhớ. với môi trường của thực vật và động vật * Thực vật tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ khí các – bô – níc, nước, các chất khoáng nhờ khả năng kì diệu của lá cây( quang hớp); động vật cần lấy thức ăn từ thực vật, động vật khác làm nguyên liệu để tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự sống; thực vật thu nhận khí các – bô – níc và thải khí ô – xi khi quang hợp, nhưng khi hô hấp lại nhận khí ô – xi và thải ra khí các – bô – nic ; động vật thu nhận khí ô – xi và thải ra khí các – bô – nic. HĐ 2: Cho HS làm việc với vở BTTH( nếu trường có vườn trường cho HS làm việc với thực tế) - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với vở - HS làm việc cá nhân với vở TH BTTH( hoặc thực tế ngoài vườn trường). - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận chia sẻ trong hoàn thành BT. nhóm. - GVmời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ. - GV cùng HS rút ra kết luận: - HS lắng nghe, ghi nhớ. * - Vị trí B cây con có thể sẽ phát triển tốt: đất tơi xốp, đảm bảo ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng, nhiệt độ thích hợp cho cây phát triển - Vị trí cây con sẽ không hoặc kém phát triển thường thiếu hoặc điều kiện không thích hợp với một hoặc một số yếu tố cần cho sự sống và phát triển của cây bao gồm A, C,D, E vì : Vị trí A: Các yếu tố cần thiết không tốt bằng vị trí B; C: đất sỏi đá thiếu nước và chất khoáng; D: nơi tỏa nhiệt nóng của điều hòa -> nhiệt độ cao;E:dưới tán cây thiếu ánh sáng. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện chăm sóc vật nuôi, cây trồng ở - HS thực hiện gia đình. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG BẬT XA (T2) I. Yêu cầu cần đạt - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác bật xa. Thực hiện khá thành thục kĩ năng bật xa - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Đồ dùng dạy học + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. II. Các hoạt động chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  Khởi động phổ biến nội dung,   - Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh GV. hông, gối,... khởi động. - Trò chơi “Làm theo 2-3’ - HS Chơi trò chơi. lời nói” - GV hướng dẫn chơi II. Khám phá - GV làm mẫu lại Học động tác bật xa động tác kết hợp 16-18’ phân tích kĩ thuật , - HS nghe và quan những lưu ý khi sát thực hiện động tác. Tập đồng loạt - Cho 2 HS lên HS quan sát GV làm thực hiện động tác mẫu mẫu Tập theo tổ nhóm HS tiếp tục quan sát Tập theo cặp đôi                                                                                                                                                                                     Tập theo cá nhân 1 lần - GV cùng HS - Đội hình tập luyện Thi đua giữa các tổ nhận xét, đánh đồng loạt. giá tuyên dương - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. III. Vận dụng 4 lần - GV và HS nhận - Trò chơi “Chạy tiếp xét đánh giá tuyên sức”. dương. - GV nêu tên trò 3 lần chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên 4 lần dương và sử phạt ĐH tập luyện theo tổ người phạm luật   - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy XP      1 lần   cao 20m GV - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - HS vừa tập vừa - Thả lỏng cơ toàn trả lời câu hỏi? giúp đỡ nhau thân. 3-5’ 1 lần - GV hướng dẫn sửa động tác - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý sai chung của buổi học. thức, thái độ học của - Từng tổ lên thi đua Hướng dẫn HS Tự hs. trình diễn ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU I. Yêu cầu cần đạt - Biết được câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một ý trọn vẹn,các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lí,chữ cái dấu câu phải viết hoa,cuối câu phải có dấu kết thúc câu - Tìm được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về câu, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1:Tìm1 danh từ chỉ cây cối. + Trả lời . + Câu 2: Tìm1 danh từ chỉ sự vật. + Trả lời . + Câu 3: Tìm1 danh từ chỉ hiện tượng. + Trả lời . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào - Học sinh thực hiện. bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về câu. Bài 1: Đoạn văn dưới đây có mấy câu?Nhờ - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng đâu em biết như vậy? nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS làm việc theo nhóm. -HS làm việc nhóm đôi. -Đoạn văn dưới đây có 6 câu.Các câu Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé.Những được nhận diện nhờ vào dấu hiệu hình đêm hè,bà thường trải chiếu ở giữa sân thức:Chữ cái đầu câu viết hoa,cuối câu gạch.Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy có dấu kết thúc. nhảy,nô đùa đủ trò.Bà biết nhiều câu chuyện cổ tích.Chúng tôi đã thuộc long nhữngx câu chuyện bà kể.Chẳng hiểu vì sao - Đại diện các nhóm trình bày. chúng tôi vẫn thấy háo hức mỗi lần được - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nghe bà kể. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Xếp các kết hợp từ dưới đây,cho biết trường hợp nào là câu,trường hợp nào chưa -HS quan sát tranh và đọc các thẻ chữ. phải là câu.Vì sao? -1Hs miêu tả ND tranh. -GV nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -GV cho HS tham gia trò chơi. -Gv phổ biến luật chơi: cho 2 đội tham gia chơi ,mỗi đội 7 bạn,mỗi bạn 1 thẻ chữ và bấm thời gian cho 2 đội gắn thẻ đúng vào đúng ND cột đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. Là câu Chưa là câu - GV mời các nhận xét phần trình bày của các HS nhận xét. nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. *KL:+ ngoài những hình thức thì câu phải diễn đạt một ý chọn ven,chúng ta có thể hỏi - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. và trả lời được các câu hỏi liên quan đến câu. +Để người khác hiểu được mình thì ta phải nói hoặc viết câu có đầy đủ ý. Bài 3:Sắp xếp các từ ngữ thành câu.Viết câu vào vở. -Gv hướng dẫn học sinh làm theo 2 bước;*Sắp xếp từ và .*viết lại thành câu. -Hs lắng nghe. -Cho hs làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương *KL:Các từ ngữ trong câu phải được sắp xếp theo một trật tự hợp lý thì mới có nghĩa. - GV rút ra ghi nhớ: +Câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ ý chọn vẹn. +Các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lý. +Chữ cái đầu câu phải viết ho,cuối câu phải có dấu kết thúc câu. 3. Luyện tập Bài 4. Dựa vào tranh để dặt câu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm QS tranh và tiến hành thảo - GV mời HS làm việc theo nhóm 4.(HS có luận đặt câu. thể dặt các câu khác nhau). VD: +Bác sĩ đang khám răng cho Nga. +Bạn Nga đang ở đâu? +Cháu há miệng ra nào! +Cháu sợ đau lắm ạ. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chia lớp thành 4 nhóm,phát phiếu cho các nhóm. + 4 nhóm thi viết 3 câu nêu cảm xúc của mình về Hải Thượng Lãn Ông. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Đội nào đặt được nhiều hơn,nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiếng việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN NÊU TÌNH CẢM,CẢM XÚC I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc. - Biết tìm câu văn nêu tình cảm,cảm xúc trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết yêu thương chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống. - Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người xung quanh ta. II. Đồ dùng - Ti - vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đặt một câu hỏi. -HS đặt câu theo suy nghĩ của mình. + Câu 2: Đặt một câu kể. - + Câu 3: Đặt một câu cảm. + Câu 4: Đặt một câu khiến. - GV Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. -GV cho HS đọc thầm đoạn văn và các yêu cầu bên dưới. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe -GV mời 1 HS đọc đoạn văn trước lớp. bạn đọc. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để - GV mời cả lớp làm việc chung: trả lời từng ý: a) a. Tìm phần mở đầu,triển khai và kết thúc Phần của đoạn Số thứ tự câu trong của đoạn văn. đoạn Mở đầu Câu: 1 Triển khai Câu:2.3.4.5.6.7 Kết thúc Câu: 8 b) b. Tìm nội dung tương ứng với từng phần Phần của Nội dung của đoạn văn. đoạn Mở đầu Thể tiện tình cảm bền chặt với người bạn thân Triển Cho biết người bạn thân là khai ai. Kết thúc Nêu kỉ niệm gán bó,thân thiết với bạn và tình cảm dành cho bạn. c)+Câu nêu kỉ niệm về người bạn ;Câu 2. c. Tìm trong phần triển khai nội dung của +từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm,cảm đoạn. xúc:tinhdf bạn ,ấm áp,thắm thiết ,thân nhau. + suy nghĩ việc làm thể hiện tình cảm,cảm xúc dành cho bạn :Đứa này quen với sự có mặt của đứa kia bên cạnh;Chua bao giờ nghĩ rằng có ngày chúng tôi xa nhau,khi bạn đi xa,nhận ra nhớ bạn biết chừng nào,chắc nó cũng nhớ tôi.- Một số HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét chung và chốt nội dung: Bài 2.Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi -Hs làm việc theo yêu cầu. viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc. -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc thương -GV cho học sinh làm việc nhóm 4. có 3 phần đó là:mở đầu, triển khai,kết +Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc gồm có thúc. mấy phần? Đó là những phân nào? - Phần mở đầu cho biết đối tượng mà người viết muốn bày tỏ tình cảm,cảm xúc là ai.Phần triển khai nêu những điều ở đối tượng đó làm người viết xúc động và cách người viết biểu lộ cảm xúc,tình cảm của mình. Phần kết thúc khảng định tình cảm,cảm xúc của người viết với đối tượng. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương Qua bài tập 1và 2 các em đã Biết tìm đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc trong bài văn. (về các hình thức lẫn nội dung). Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác nhau trong các tiết học tiếp theo. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. *Ghi nhớ: Viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc cần nêu 1-3 HS đọc ghi nhớ: được tình cảm,cảm xúc đó là gì và được biểu lộ như thế nào.Đoạn văn thường có 3 phần: mở đầu,triển khai,kết thúc. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) + Giao cho mỗi nhóm một vật như: các loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm có nhiệm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới thiệu hoặc tả về đồ vật đó. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật đó luôn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. Yêu cầu cần đạt. - Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 81 + Câu 1: 9 × 9 = ? + 12 + Câu 2: 12 × 1 = ? + 69 + Câu 3: 23 × 3 = ? + 0 + Câu 4: 40 × 0 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá + Trong thời kì dịch bệnh, đồ vật được Bộ y + HS trả lời: khẩu trang, nước sát khuẩn, tế khuyến cáo sử dụng khi ra đường là đồ vật nào? - GV giới thiệu tác dụng của khẩu trang. - HS lắng nghe - GV yêu cầu 2 HS phân vai đọc phần khám - 2 HS thực hiện. phá trong SGK/4.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Tuan_19_2d3f6.docx

