Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 53 trang Gia Linh 10/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 20
 Thứ Hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO 
 HỌC SINH 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Qua tiết học giáo dục HS biết và thực hiện được nếp sống đẹp cho bản thân. 
 - Giúp HS hiểu Nếp sống đẹp trong trường học là nếp sống văn minh, văn hóa, 
lịch sự trong nhà trường. Tất cả các thành viên trong nhà trường có những hành vi, 
lời nói chuẩn mực và lành mạnh.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. . Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh ( Lớp 3C)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 
(Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe.
3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh.
- HS lớp 3C trình diễn bài hát: Gọi tên Hạnh - HS theo dõi. 
phúc để khởi động ngày đầu tuần
- GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________________
 Toán
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN ( Tiết 2 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. - Cho học sinh chơi trò chơi: “Gọi đò, gọi - HS tham gia trò chơi
đò” * Quản trò : Gọi đò, gọi đò
 + HS dưới lớp: Đò ai, đò ai
 * Quản trò : Tôi mời đò của bạn Hoa:
 + Bạn cho tôi biết 5 x 2 = ?
 - Tương tự như vậy với nhiều phép nhân 
 khác nhau
+ Qua trò chơi các em đã nắm được kiến thức + Các phép tính nhân trong bảng nhân..
gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta tính 
các phép nhân có nhiều thừa số trong một tích 
như: 2 x 3 x 5 ta phải áp dụng tính chất gì để 
tìm kết quả một cách nhanh nhất, thuận tiện 
nhất. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm 
nay : Tính chất giao hoán và kết hợp của phép 
nhân ( Tiết 2)
3. Khám phá
4. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: - Làm việc theo nhóm 6
* Nhiệm vụ của các nhóm trả lời câu hỏi của - Thực hiện
bạn Việt :
+ Khối hộp chữ nhật này gồm bao nhiêu khối - Một số nhóm chia sẻ, nhóm khác nhận 
lập phương nhỏ? xét bổ sung:
+ Nhận xét của bạn Robot về cách tìm của cả * Số khối lập phương của bạn Nam : 
hai bạn đều đúng có chính xác không? + Mặt trước mỗi hàng có 3 khối lập 
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm phương nhỏ 
 + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập 
 phương nhỏ
 + Có tất cả 4 hàng được xếp như vậy
 Ta có : ( 3 x 2 ) x 4 = 6 x 4 = 24 ( khối 
 lập phương nhỏ ) * Số khối lập phương của bạn Mai: 
 + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập 
 phương nhỏ
 + Mặt trước mỗi hàng có 4 khối lập 
 phương nhỏ 
 + Có tất cả 3 hàng được xếp như vậy
 Ta có : ( 2 x 4) x 3 hay 3 x ( 2 x 4) = 3 
 x 8 = 24 ( khối lập phương nhỏ )
 * HS kết luận : 
 + Vậy số khối lập phương nhỏ của hai 
 bạn đều bằng nhau và bằng 24.
 + Nhận xét của bạn Robot về cách tìm 
 của cả hai bạn đều đúng rất chính xác. 
- GV cho HS so sánh: - So sánh :
 ( 3 x 2 ) x 4 và 3 x ( 2 x 4) ( 3 x 2 ) x 4 = 3 x ( 2 x 4 ) 
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
 - Yêu cầu nhóm trưởng cho các thành viên 
trong nhóm mình thực hiện tiếp : Tính giá trị - HS thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở 
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để nháp để hoàn thành bảng như SGK
điền vào bảng. a b c (a x b) x c a x (b x c)
 5 4 2 (5 x 4) x 2= 40 5 x (4 x 2)= 40
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức 6 2 3 (6 x 2) x 3= 36 6 x (2 x 3)= 36
(a x b) x c với giá trị của biểu thức 3 2 5 (3 x 2) x 5= 30 3 x (2 x5)= 30
a x (b x c) + Giá trị của biểu thức 
- GV chốt kiến thức và đưa ra: ( a x b ) x c = a x ( b x c).
 ( a x b ) x c = a x ( b x c ) 
- GV vừa chỉ vào biểu thức trên và hỏi: 
+ Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba 
ta có thể làm như thế nào ? ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 
 số thứ hai và số thứ ba.
- Cho nhiều HS nhắc lại kết luận - HS chú ý và nhắc lại
- GV mở rộng thêm: - Chú ý
( a x b ) x c = a x ( b x c ) = ( a x c ) x b 
( sử dụng cả tính chất giao hoán, cả tính chất 
kết hợp để thực hiện cách tính nhanh nhất )
- GV cho HS lấy ví dụ minh họa. - HS lấy ví dụ:
 ( 6 x 2 ) x 5 = 6 x ( 2 x 5 ) = 6 x 10 = 
 60
3. Luyện tập, thực hành
* GV giao nhiệm vụ: - Bài 1: Cá nhân vào vở
- Bài 2: Trò chơi “ Kết bạn ”
- Bài 3: Nhóm vào vở
* Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì? + Tính bằng hai cách ( theo mẫu )
- Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm - Đọc và làm biểu thức mẫu, nêu cách 
đọc biểu thức mẫu và nêu cách làm. làm
 Mẫu : 4 x 3 x 2 = ?
 + Cách 1: 4 x 3 x 2 = ( 4 x 3) x 2 
 = 12 x 2 = 24
 + Cách 2: 4 x 3 x 2 = 4 x ( 3 x 2 )
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tính giá 
trị của biểu thức theo hai cách và áp dụng tính = 4 x 6 = 24
chất kết hợp vào vở - Thực hiện
- 1 HS làm vào phiểu lớn + Cách 1: 4 x 2 x 5 = ( 4 x 2 ) x 5 
- Gọi HS chia sẻ trước lớp = 8 x 5 = 40
 + Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x ( 2 x 5) 
 = 4 x 10 = 40
- GV nhận xét, đánh giá và tiểu kết: - Các biểu thức khác HS làm tương tự
+ Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba - Chia sẻ trước lớp
ta có thể làm như thế nào ?
 + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba 
* Bài 2: ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 
- Gọi HS đọc đề bài số thứ hai và số thứ ba.
+ Bài toán cho biết gì?
 - Đọc
 + Các bạn chia thành hai đội để chơi trò 
+ Bài toán hỏi gì? chơi, các thành viên trong đội cầm 
+ Muốn xác định thành viên của mỗi đội chúng miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng 
 nhau...
ta cần làm gì?
 + Xác định thành viên của mỗi đội
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và thực hành + Tính giá trị của mỗi biểu thức đó và 
tính tìm biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Cho HS chơi - Thực hành tính
+ Vậy các thành viên trong mỗi đội là các 
thành viên mang các biểu thức nào? - HS chơi 
+ Ở bài tập 2 các bạn đã sử dụng tính chất nào + Đội 1: 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6
trong tính giá trị của biểu thức? + Đội 2: 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10
* Bài 3: + Tính chất kết hợp vì :
- Gọi HS đọc đề bài 9 x 3 x 2 = ( 9 x 3) x 2 = 27 x 2 = 54
+ Bài toán cho biết gì? 9 x 3 x 2 = 9 x ( 3 x 2 ) = 9 x 6 = 54 ... - Đọc
 + Rô – bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi 
+ Bài toán hỏi gì? chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, 
 mỗi phần có 2 quả dâu tây
+ Muốn biết Rô – bốt đã dùng tất cả bao nhiêu + Rô – bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả 
 dâu tây
quả dâu tây trước tiên ta cần tìm gì?...
 + Tìm 3 chiếc bánh kem được cắt thành 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bao 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp nhiêu phần.
 - Làm bài vào vở 
 - Chia sẻ 
 Bài giải
 Ba chiếc bánh kem được cắt thành số 
 phần là:
 5 x 3 = 15 ( phần )
- Ngoài cách tính trên còn có các cách tính nào Rô – bốt cần số quả dâu tây là:
khác? 2 x 15 = 30 ( quả )
- Khuyến khích HS áp dụng tính chất kết hợp Đáp số : 30 quả
của phép nhân - Nêu các cách tính khác 
 - Cách tính khác áp dụng tính chất kết 
 hợp của phép nhân. 
- GV tiểu kết: Qua bài tập số 3 ta áp dụng tính Rô – bốt cần số quả dâu tây là:
chất kết hợp của phép nhân để tính một cách 2 x ( 5 x 3 ) = 30 ( quả )
nhanh nhất Đáp số : 30 quả
- 4. Vận dụng trải nghiệm.
GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh học vào thực tiễn.
nhận biết cách tính giá trị của biểu thức để thực 
hiện tìm kết quả một cách nhanh nhất.
- Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2 x 9 x 5 = ?... - HS xung phong tham gia chơi. 
- Nhận xét, tuyên dương. 2 x 9 x 5 = ( 2 x 5 ) x 9 = 10 x 9 = 90
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _____________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: ÔNG BỤT ĐÃ ĐẾN
 I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Ông Bụt đã đến.
 - Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật 
trong câu chuyện, đặc biệt là nhân vật cô bé Mai và mẹ của Mai.
 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. 
 - Biết nhận xét, đánh giá về các nhân vật (cô bé Mai, ông nhạc sĩ) trong câu 
chuyện.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tấm lòng nhân hậu của ông nhạc 
sĩ, người đã âm thầm mang đến niềm vui cho cô bé Mai.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi phạm 
sai lầm. Biết trân trọng, yêu thương cây cối. Biết thông cảm, chia sẻ với mọi người 
xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Hãy kể những điều em biết về ông Bụt trong + Ông Bụt có râu tóc bạc phơ, khuôn 
 những truyện cổ tích mà em đã đọc. mặt hiền từ, rất tốt bụng, hay giúp đỡ 
 những người gặp khó khăn, có nhiều 
 phép lạ, thường hiện ra bất ngời, vào 
 đúng lúc người ta cần nhất, 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa về ông Bụt dẫn vào - HS lắng nghe.
 bài học
 Trong các câu chuyện cổ tích mà các em đã 
 được nghe, được đọc thì ông Bụt có râu tóc 
 bạc phơ, khuôn mặt hiền từ, có nhiều phép lạ 
 và rất tốt bụng hay giúp đỡ những người gặp 
 khó khăn. Còn trong câu chuyện chúng ta sẽ 
 học ngày hôm nay cũng có một ông Bụt, 
 nhưng ông Bụt này rất đặc biệt, có nhiều điểm 
 không giống như những gì các em hình dung. 
 Hãy tìm hiểu câu chuyện để xem ông Bụt này 
 là ai đã giúp ai trong câu chuyện nhé.
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - 1 học sinh đọc cả bài - HS lắng nghe bạn đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát.
+ Đoạn 1: từ đầu đến cảnh tượng ấy.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến xin lỗi ông đi.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: rung rinh, - HS đọc từ khó.
dập dìu, nhành hoa, thảng thốt, lẩm nhẩm, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Quán cà phê nhà Mai thuê / nằm dựa lưng vào 
bức tường căn nhà hai tầng / màu hồng nhạt 
rất đẹp của một nhạc sĩ.
- GV mời HS luyện đọc theo nhóm 2. - 2 HS trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật: Mai, ngắt hoa, sơ ý, yêu 
hoa, cứu con, 
- Mời 3 HS đọc diễm cảm nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến 
hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp.
thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy Mai rất + Mai thích mấy chậu hoa, thường ngắm 
yêu hoa? nghía chúng mỗi sáng, bắt sâu cho hoa và hồi hộp chờ xem hoa nở, sững sờ 
+ Câu 2: Mai đã sơ ý gây ra chuyện gì? trước vẻ đẹp của nhành lan.
 + Mai đã sơ ý làm gãy một nhành lan 
 trong khóm hoa lan của nhà ông nhạc sĩ, 
 mà ông nhạc sĩ lại là người rất yêu hoa.
+ Câu 3: Vì sao ông nhạc sĩ lại mua chậu lan + HS trả lời theo những cách khác nhau 
mới thay cho chậu lan cũ? : Ông nhạc sĩ mua chậu lan mới vì muốn 
 thay chậu lan cũ có bông hoa bị gãy.
 + Vì ông nhạc sĩ biết bạn Mai cũng rất 
+ GV hỏi thêm: Vì sao ông nhạc sĩ lại tự mình buồn và lo sợ khi làm gãy nhành lan của 
lặng lẽ thay chậu lan đó trong khi ông có thể ông. Ông mua chậu lan mới cũng để an 
la mắng hay bắt đền cô bé Mai? ủi cô bé, giúp cô bé vui vẻ hơn.
 + Người được xem là ông Bụt trong câu 
+ Câu 4: Ai được xem là ông Bụt trong câu chuyện chính là ông nhạc sĩ, vì ông rất 
chuyện trên? Vì sao? nhân hậu đã ra tay giúp đỡ cô bé Mai. 
 Khi ông nhìn thấy bé Mai khóc và nghe 
 thấy lời khẩn cầu của cô, ông đã âm 
 thầm thay chậu lan để Mai nghĩ điều ước 
 của mình đã thành hiện thực.
 + HS đặt mình vào vị trí nhân vật Mai 
+ Câu 5: Đoán xem Mai sẽ nói gì với ông nhạc để suy nghĩ, tìm câu trả lời.
sĩ sau khi biết việc ông đã làm cho mình. VD: Cháu xin lỗi ông vì đã sơ ý làm gãy 
 nhành lan. Cháu thật sự rất lo lắng. Cháu 
 cảm ơn ông rất nhiều vì những gì ông đã 
 làm cho cháu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
+ Theo em câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
điều gì? của mình.
- GV nhận xét chốt: Câu chuyện thể hiện tấm - HS nhắc lại nội dung bài học.
lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người đã âm 
thầm mang đến niềm vui cho cô bé Mai.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
 lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- HS thi đọc diễn cảm toàn bộ bài văn - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh bài dạy
 __________________________________________ Tiếng việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Hiều và nhận diện được hai thành phần chính của câu: chủ ngữ và vị ngữ.
 - Nhớ được khái niệm hai thành phần này, biết kết hợp chủ ngữ và vị ngữ để 
tạo thành câu đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa.
 - Hiểu về nội dung, ý nghĩa của mỗi thành phần trong câu.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 -Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
 - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:.
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Câu là gì? + Trả lời: Câu là một tập hợp từ, thường 
 diễn đạt một ý trọn vẹn.
 + Câu 2: Các từ trong câu được sắp xếp như + Trả lời: Các từ trong câu được sắp xếp 
 thế nào? theo một trật tự hợp lí.
 + Câu 3: Chữ cái đầu câu phải viết thế nào? + Trả lời: Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
 + Câu 4: Câu sau thuộc kiểu câu gì? + Trả lời: Câu kể.
 Nắng mùa thu vàng óng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dựa vào trò chơi khởi động để vào bài - Học sinh thực hiện.
 mới.
 + Ở tiết trước, các em đã được học về câu 
 như câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Vậy 
 câu có cấu tạo như thế nào, chúng ta cùng tìm 
 hiểu bài học hôm nay: Hai thành phần chính 
 của câu.
 *2. Khám phá.
 Tìm hiểu về hai thành phần chính của 
 câu. Bài 1: Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành 
phần
 - 2 HS đọc 
- GV gọi 2 HS
+ HS1: đọc câu lệnh và các câu trong bảng ở 
cột dọc + Câu Ông Bụt đã cứu con có thành phần 
+ HS2: đọc phần phân tích câu mẫu. thức nhất là Ông Bụt và thành phần thứ 2 
 là đã cứu con.
 + Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) là từ chỉ 
+ Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) là từ chỉ về về con người.
gì? + Thành phần thứ 2 (đã cứu con) là từ chỉ 
+ Thành phần thứ 2 (đã cứu con) là từ chỉ về hoạt động.
gì? - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 5 hoàn Thành Thành 
thành các câu còn lại trong bảng nhóm. TT Câu phần thứ phần thứ 
 nhất hai
 Ông Bụt đã cứu đã cứu 
 1 Ông Bụt
 con con
 Nắng mùa thu Nắng mùa 
 2 vàng óng
 vàng óng thu
 Nhành lan ấy rất Nhành lan 
 3 rất đẹp
 đẹp ấy
 Nhạc sĩ Văn là tác giả 
 Cao là tác giả Nhạc sĩ bài hát 
 4
 bài hát Tiên Văn Cao Tiên 
 quân ca. quân ca
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm trình bày. - HS lắng nghe.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt: Thành phần thứ nhất 
thường gồm những từ ngữ nêu người, vật, 
hiện tượng tự nhiên (ông Bụt, nắng mùa thu, 
nhành lan ấy, nhạc sĩ Văn Cao) và thành 
phần thứ hai thường gồm những từ ngữ nêu 
hoạt động (đã cứu con), đặc điểm (vàng óng, rất đẹp), giới thiệu, nhận xét (là tác giả bài 
hát Tiến quân ca). Hai thành phần này được 
gọi là hai thành phần chính của câu, thường 
không thể vắng mặt trong câu Tiếng Việt. 
Bài 2. - 1 HS đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
a. Xếp thành phần thứ nhất của mỗi câu vào 
từng nhóm: người, vật; hiện tượng tự nhiên.
b. Xếp thành phần thứ hai của mỗi câu vào 
từng nhóm: hoạt động, trạng thái; đặc điểm; 
giới thiệu, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Trò chơi “Ong non chăm chỉ”. - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
- GV nêu cách chơi và luật chơi. - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu 
- GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa 2 đội. của giáo viên. 
Mỗi đội có 1 giỏ đồ chứa những giọt mật là 
các thẻ đáp án. HS là những chú ong chăm 
chỉ, nối tiếp nhau gắn thẻ đúng vào vị trí thích 
hợp. Mỗi lượt chơi, đại diện từng đội thi đua, 
đội nào gắn thẻ nhanh hơn và đúng sẽ giành 
chiến thắng.
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các thành phần câu 
trong bài tập 1. - 1 HS đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu. + Ông Bụt
+ Ai đã con? + Đã cứu con
+ Ông Bụt đã làm gì?
- GV nhận xét: Như vậy, ta có thể đặt câu hỏi 
để xác định thành phần thứ nhất và thứ hai 
của câu. - GV yêu cầu HS: Hãy lựa chọn câu hỏi phù 
hợp để tiếp tục với 3 câu còn lại. - HS lắng nghe
- GV đưa trò chơi “Trao đổi thông tin” - HS tham gia chơi
- GV nêu luật chơi, cách chơi
- GV tổ chức cho HS cả lớp đứng thành 2 
vòng tròn, 1 vòng tròn to bên ngoài, một 
vòng tròn bên trong. HS đứng của 2 vòng 
tròn đối mặt vào nhau và trao đổi thông tin 
bằng cách đặt câu hỏi và trả lời cho từng câu. 
Sau mỗi lần GV rung chuông, vòng tròn bên 
trong sẽ di chuyển một bước sang trái, cứ liên 
tục như thế cho đến khi GV nhận thấy HS đã - 3 cặp trình bày
trao đổi xong hết các câu của bài tập 1. Câu 2: Cái gì vàng óng? (nắng mùa thu)
- GV mời 3 cặp HS trình bày. Nắng mùa thu thế nào? (vàng óng)
 Câu 3: Cái gì rất đẹp? (nhành lan ấy)
 Nhành lan ấy thế nào? (rất đẹp)
 Câu 4: Ai là tác giả bài hát Tiến quân ca? 
 (nhạc sĩ Văn Cao).
 Nhạc sĩ Văn Cao là ai? (là tác giả 
 bài hát Tiến quân ca)
 - HS lắng nghe
 + Muốn xác định thành phần thứ nhất của 
 câu, ta đặt được những câu hỏi ai, cái gì, 
 .
- GV nhận xét, chốt đáp án. + Muốn xác định thành phần thứ hai của 
+ Như vậy, muốn xác định thành phần thứ câu, ta đặt được những câu hỏi làm gì, thế 
nhất của câu, ta đặt được những câu hỏi nào? nào, là ai, 
+ Muốn xác định thành phần thứ hai của câu, - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
ta đặt được những câu hỏi nào?
- GV rút ra ghi nhớ:
Câu thường gồm 2 thành phần chính: chủ 
ngữ và vị ngữ.
- Chủ ngữ nêu người, vật, hiện tượng tự 
nhiên, được nói đến trong câu. Chủ ngữ trả 
lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: ai, cái gì, 
con gì, 
- Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái, đặc điểm 
của đối tượng được nói ở chủ ngữ hoặc giới 
thiệu, nhận xét về đối tượng đó. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: làm gì, thế 
nào, là ai, 
+ Câu có mấy thành phần chính? + 2 thành phần chính.
+ Đó là những thành phần nào? + Chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào? + Ai, cái gì, con gì, 
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? + Làm gì, thế nào, là ai, 
3. Luyện tập.
Bài 4: Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp 
để hoàn thành câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
+ Câu a và c, thành phần được cho là gì? + Câu a và c, thành phần được cho là chủ 
 ngữ, cần thêm vị ngữ.
+ Câu b và d, thành phần được cho là gì? + Câu b và d, thành phần được cho là vị 
 ngữ, cần thêm chủ ngữ.
- GV hướng dẫn: Nếu đã có chủ ngữ, các em 
sẽ tìm vị ngữ thích hợp; nếu đã có vị ngữ, các 
em tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thiện câu. - 4 HS làm bảng, lớp làm vở.
- HS làm việc cá nhân, viết vào vở a. Chú chim sơn ca đang cất cao tiếng hót.
 b. Cả thành phố chìm vào giấc ngủ say.
 c. Vườn hồng đang nở.
- Mời vài HS đọc các câu của mình. d. Chú mèo mướp năm phơi nắng bên 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa thềm.
sai và tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai 
nhanh – Ai đúng”.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
tham gia 
+ GV trình chiếu câu còn thiếu chủ ngữ hoặc 
vị ngữ. Cho thành viên các đội chơi lần lượt 
lên điền cụm từ còn thiếu, trong thời gian quy 
định đội nào hoàn thành câu trước thì đội đó 
thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ____________________________________________ Buổi chiều:
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Vận dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trong thực hành 
tính toán.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 Tích hợp Lịch sử: giới thiệu về Lê Quý Đôn 
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai - HS tham gia trò chơi
 nhanh nhất” + Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau:
 6 x 12 8 x 3 x 5
 ( 3 x 5 ) x 8 12 x 6
 7 x 24 24 x 7
 + Qua trò chơi các em đã nắm được + Các tính chất giao hoán và kết hợp trong phép 
 kiến thức gì ? tính nhân 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Để áp dụng 
 các tính chất giao hoán và kết hợp của 
 phép nhân tính một cách nhanh nhất. 
 Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày 
 hôm nay: Luyện tập
 2. Luyện tập:
 - GV giao nhiệm vụ:
 - Bài 1, 4: Cá nhân vào vở
 - Bài 2: Nhóm
 - Bài 3: Cặp đôi
 * Bài 1: Số ?
 - Gọi HS đọc đề bài - Đọc
 + Bài tập yêu cầu gì ? + Số - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở
 a b c a xb b xa (a x b) xc a x (b x c)
 7 5 2 35 35 70 70
 8 3 3 24 24 72 72
 10 2 4 20 20 80 80
- Gọi HS trình bày - Trình bày
+ Vì sao ở cột b x a và a x ( b x c ) ta + Vì a x b = b x a ( tính chất giao hoán của phép 
không cần tính mà điền được kết quả nhân )
ngay ? + (a x b) x c = a x ( b x c ) ( tính chất kết hợp của 
 phép nhân )
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết 
tích thì kết quả của tích như thế nào? quả của tích không thay đổi 
* Bài 2 
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Không thực hiện phép tính, hãy cho biết giá trị 
 của mỗi biểu thức 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và - Thảo luận và trình bày, giải thích
trình bày trước lớp. * 9 x 68 130 = 68 130 x 9 = 613 170 ( tính chất 
 giao hoán của phép nhân )
 * 613 170 x 5 = 5 x 613 170 = 3 065 850( tính 
 chất giao hoán của phép nhân )
 * 9 x 68 130 x 5 = ( 9 x 68 130 ) x 5 
 = 613 170 x 5= 3 065 850 
 ( tính chất kết hợp của phép nhân )
 *5 x 9 x 68 130 = 5 x ( 9 x 68 130 ) 
 = 5 x 613 170 = 3 065 850 
 ( tính chất kết hợp của phép nhân )
+ Khi nhân một tích hai số với số thứ + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể 
ba ta có thể làm như thế nào ? nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ 
 ba.
* Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Giải ô chữ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi
 + Cần tính giá trị của các biểu thức, sau đó đối 
+ Muốn giải được ô chữ chúng ta cần chiếu bảng để ghép chữ cái vào vị trí đúng với 
làm gì ? giá trị của biểu thức
 - Thực hiện và trình bày kết quả
 Ê = 4 x 20 x 5 = 80 x 5 = 400 - Cho HS thực hiện và chia sẻ trước Ý = 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300
lớp Ô = 6 x 50 x 2 = 300 x 2 = 600
 U = 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240
 400 240 300 600
 L Ê Q U Ý Đ Ô N
 + Lê Quý Đôn
 - Chú ý
+ Đọc ô chữ hàng ngang
- GV đưa ra hình ảnh và giới thiệu 
thêm về Lê Quý Đôn
* GV củng cố về tính chất kết hợp của 
phép nhân - Đọc
* Bài 4 + Số 
- Gọi HS đọc đề bài - Tự làm, trình bày và giải thích
+ Bài tập yêu cầu gì ? a. 104 x 7 = 7 x 104
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở b. 9 x 30 = ( 20 + 10 ) x 9
 c. ( 6 x 15 ) x 21 = 6 x ( 15 x 21 )
 d. 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23
 + a. Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân
 b. Phân tích số 30 thành tổng của hai số hạng 
+ Vì sao lại điền được các số như vậy 20 và 10 
?
* GV tiểu kết các tính chất giao hoán 
và kết hợp của phép nhân.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài thực tiễn.
học để học sinh nhận biết cách tính 
giá trị của biểu thức để thực hiện tìm 
kết quả một cách nhanh nhất.
- Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện 
nhất: - HS xung phong tham gia chơi. 
25 x 8 x 4 = ?... 25 x 8 x 4 = ( 25 x 4 ) x 8 = 100 x 8 = 800
- Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ________________________________________
 Lịch sử và Địa lí 
 DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI
 MIỀN TRUNG (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số hoạt động kinh tế biển của vùng Duyên 
hải miền Trung.
 - Yêu nước, nhân ái, chăm học.
 - Giới thiệu một số làng nghề ở huyện Nghi Xuân: Làng nón, làng muối nước 
mắm, làng đan lưới.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, giấy A3
 - HS: sgk, vở ghi, sưu tầm thông tin về một vật dụng gắn liền với hoạt động 
kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Yêu cầu cả lớp hát. - HS hát
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành:
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của phần luyện - HS đọc yêu cầu của phần 
 tập trong SGK luyện tập trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: Vẽ sơ - HS phân tích đề bài, trả lời.
 đồ tư duy thể hiện một số hoạt động kinh tế 
 biển ở vùng Duyên hải miền Trung:
 + Sơ đồ tư duy là gì?
 + Vùng Duyên hải miền Trung có những 
 hoạt động kinh tế biển nào?
 - GV giới thiệu 1 số mẫu sơ đồ tư duy. - HS quan sát
 VD:
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và vẽ sơ đồ - HS thực hiện
 tư duy lên giấy A3.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS.
 - GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ về bài - HS chia sẻ trước lớp, cả lớp 
 làm của nhóm mình. nhận xét, góp ý. - Yêu cầu các nhóm trao đổi bài làm của - HS thực hiện
 nhóm mình với nhóm bạn theo hình thức 
 băng chuyền.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các - HS nhận xét bài làm nhóm 
 nhóm và bình chọn sơ đồ tư duy có đầy đủ bạn và bình chọn.
 nội dung và đẹp nhất lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV tuyên dương, khích lệ HS
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Yêu cầu HS chia sẻ thông tin về một vật - HS chia sẻ
 dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở 
 vùng Duyên hải miền Trung.
 - Nhận xét giờ học.
 IV. Điều chỉnh bài dạy
 _____________________________________________
 Khoa học 
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM ( Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận ra được nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác 
nhau qua quan sát tranh ảnh hoặc video.
 II. Đồ dùng 
 - GV: tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video hoặc sơ đồ về các 
loại nấm khác nhau, cấu tạo chung của nấm, các loại giấy khổ to.
 - HS: sgk, vở ghi, bút chì, bút màu. 
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV hỏi:
 + Nấm thường mọc ở đâu? (trong rừng, ) - HS suy ngẫm trả lời.
 + Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết? - HS suy ngẫm.
 (nấm rơm, nấm đùi gà, nấm tuyết )
 + Chúng có hình dạng và màu sắc như thế 
 nào? (HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân 
 và trả lời)
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hình dạng kích thước và màu sắc 
 của nấm
 HĐ1.1 - GV giới thiệu cho HS về sự đa dạng của nấm - HS quan sát tranh.
trong tự nhiên thông qua hình ảnh.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về 
hình dạng và màu sắc của các loại nấm qua các 
hình tượng 1 đến 7. 
- GV yêu cầu HS so sánh hình dạng của các - HS quan sát và trả lời.
loại nấm với các vật dụng quen thuộc Đồng 
thời nêu các màu sắc quan sát được của các 
loài nấm trong các hình đó.
- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh về các 
loại nấm khác, rút ra kết luận: Trong tự nhiên, 
nấm có hình dạng, kích thước và màu sắc rất 
khác nhau. 
HĐ1.2
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về - HS tiến hành thí nghiệm.
kích thước của các loại nấm trong hình 8.
- Yêu cầu HS so sánh kích thước tương đối của - HS quan sát và so sánh đặc điểm
các loài nấm trong các hình ảnh. 
- HS đưa ra câu trả lời:
+ H.8a: Kích thước bé như như que tăm.
+ H.8b: Kích thước nấm tương đương ngón 
tay người
+ H.8c: Kích thước rất nhỏ phải phóng to mới 
nhìn được
+H.8d: Kích thước to gần bằng cổ tay, mũ to 
như cái đĩa.
- GV cùng HS rút ra kết luận: Nấm mốc có - HS lắng nghe, ghi nhớ.
kích thước rất nhỏ chỉ có thể quan sát dưới 
kính hiển vi.
HĐ1.3
- GV hướng dẫn HS tiến hành chia sẻ theo - HS chia sẻ trong nhóm
nhóm 6 trong 3 phút: HS nêu tên và mô tả về 
hình dạng, kích thước, màu sắc của một loại 
nấm nào đó.
- Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác - HS trình bày và nhận xét.
nhận xét và bổ sung.
- GV cùng HS rút ra kết luận: Nấm có hình - HS lắng nghe, ghi nhớ.
dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau từ 
rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường 
đến to lớn: màu sắc trắng, nâu, đỏ, vàng, sặc 
sỡ.
HĐ 2: Nơi sống của nấm - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về - HS quan sát và trả lời. 
 môi trường sống của các loại nấm qua hình 9. 
 - GV tổ chức cho học sinh chia nhóm, thảo - HS thảo luận theo nhóm, ghi nhận 
 luận để nhận dạng các môi trường sống đa lại nội dung thảo luận.
 dạng của nấm qua các hình ảnh.
 - GV bổ sung các hình ảnh về các loại môi 
 - HS quan sát và nêu thêm các loại 
 trường sống khác của nấm.
 - HS tiến hành quan sát hình ảnh nhận dạng và môi trường sống của nấm
 phân loại các nơi sống của nấm rút ra kết luận. 
 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp, HS nêu - HS trình bày và nhận xét
 được: 
 +H.9a: Nấm tai mèo mọc trên gỗ mục.
 + H.9b: Nấm mốc mọc trên mặt bằng miếng 
 bánh mì
 + H.9c: Nấm rơm mọc trên đống rơm
 + H.9d: Nấm mốc mọc ở góc tường nhà nơi 
 ẩm.
 - GV đặt câu hỏi mở rộng: Em đã từng thấy - HS trả lời. 
 nấm mọc ở nơi nào khác ngoài thông tin trong 
 sách giáo khoa?
 - HS đưa ra câu trả lời: Nấm có thể sống ở 
 nhiều nơi khác nhau bao gồm:
 + Gỗ, rơm, rạ, lá cây mục.
 + Đất ẩm, sát động vật nói chung.
 + Chân tường ẩm, quần áo ấm.
 - GV nhận xét và đưa ra kết luận: Nấm sống ở 
 nơi có độ ẩm cao trên xác động vật. 
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 __________________________________________
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 1 năm 2025
 Tiếng việt
 VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC
 VỀ MỘT NGƯỜI GẦN GŨI, THÂN THIẾT
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết kể lại câu 
chuyện Ông Bụt đã đến cho người thân nghe và trao đổi với người thân về nhân vật 
trong câu chuyện.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx