Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 65 trang Gia Linh 10/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 21
 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ 
SINH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề 
phòng các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền về 
ăn uống hợp vệ sinh.
 - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp 
vệ sinh.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 B)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 - HS xếp hàng ngay ngắn.
 GV kiểm tra số lượng HS
 - HS chú ý lắng nghe.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS theo dõi 
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về ăn 
 - HS vỗ tay khi lớp 4 B biểu diễn xong 
 uống hợp vệ sinh.
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi 
sinh hoạt dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tờ báo tường của tôi.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
 động, lời nói, suy nghĩ, Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
 - Hiểu được giá trị và biết làm những việc thể hiện tình yêu thương và biết 
 quan tâm đến người khác.
 * GDQCN: Quyền được bày tỏ ý kiến; giáo dục HS có nghĩa vụ biết làm 
 những việc thể hiện tình yêu thương với người khác.
 *GD đạo đức, lí tưởng cách mạng, văn hoá, lối sống tốt hơn. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Quả ngọt cuối 
 mùa và TLCH: - HS đọc và TLCH
 + Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu 
 thương của bà dành cho cháu.
 - GV chia nhóm yêu cầu HS: Nói về một - HS thảo luận
 tấm gương trẻ em làm việc tốt mà em biết.
 - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. 
 - GV nhận xét - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chiếu tranh minh họa bài đọc và yêu - HS quan sát và nêu nội dung.
cầu HS nêu nội dung tranh. 
- Giới thiệu bài – ghi bài
2. Khám phá
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời
- GV chốt đoạn Bài chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến những bao hàng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến đồn biên phòng cũng 
hiện ra.
Đoạn 3: Tiếp theo đến được cứu kịp thời.
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp lần 1, luyện đọc từ 
hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Eng, suýt khó
nữa, hét toáng lên,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: 
Ngày hôm sau,/ chuyện tôi báo cho các chú 
bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ 
lan đi khắp nơi.//; 
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài: 
Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé 
đã nhìn thấy sự việc gì? Cậu bé có cảm xúc 
thế nào khi nhìn thấy cảnh tượng đó?
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận - HS thảo luận
nhóm 4 tìm ra câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét, chốt ý: Trên con đường đến 
nhà bạn, cậu bé đã nhìn thấy có người nằm 
bên gốc cây, bên cạnh chiếc xe máy, ngổn 
ngang những bao hàng. Cậu bé cảm thấy sợ hãi khi nhìn thấy cảnh tượng đó.
? Những chi tiết nào cho em biết cảm xúc - HS trả lời
của nhân vật khi chứng kiến sự việc?
- GV nhận xét câu trả lời, chốt: bỗng khựng 
lại, suýt nữa hét toáng lên vì sợ, đứng ngây 
ra, tim đập thình thịch.
Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm 
gì? Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà 
cậu bé đã vượt qua.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3, thảo - HS thảo luận nhóm đôi
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét, chốt: Để cứu người bị nạn, 
cậu bé đã chạy theo con đường gần nhất 
đến đồn biên phòng.
- Những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé 
đã vượt qua là: trời nhá nhem tối, khu rừng 
âm u, tiếng mấy con chim kêu, bàn chân đau 
nhói vì giẫm lên đá răng mèo....
Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm - 2 – 3 HS nêu cảm nghĩ
của cậu bé trong câu chuyện. (Gợi ý: cậu bé 
là một người rất tốt bụng, để cứu người mà 
cậu không quan tâm bản thân bị sao.)
- GV nhận xét, chốt lại và nhấn mạnh thêm: 
Nhân vật cậu bé trong chuyện là một nhân vật 
dũng cảm và đầy tình yêu thương, sẵn sàng 
giúp đỡ người gặp nạn. Tình yêu thương đã 
giúp cậu bé có thêm can đảm vượt qua nỗi sợ 
hãi cùng với những khó khăn khi một mình 
phải chạy trên con đường rừng vắng 
vẻ, .con đường ngắn nhất.
Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ yêu thương - HS suy nghĩ lựa chọn đáp án hoặc 
đặt tên cho tờ báo tường? Chọn câu trả lời nêu ý kiến của mình.
dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
A. Vì cậu bé đã hiểu được ý nghĩa của tình 
yêu thương trong cuộc sống. B. Vì cậu bé đã làm được một việc thể hiện 
tình yêu thương với người gặp hoạn nạn
C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương 
với bạn bè của mình.
- GV khích lệ HS mạnh dạn trao đổi, nêu ý - HS phát biểu ý kiến và giải thích lựa 
kiến của mình chọn của ý kiến của mình.
- GV tổng hợp ý kiến của HS - HS nhận xét
Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng với 
trình tự các sự việc trong câu chuyện.
- GV cho HS chơi trò chơi “ Nhanh tay nhanh - HS thảo luận tìm ra đáp án
mắt” và chia lớp thành 6 nhóm. GV phát cho - Đại diện nhóm lên bảng tham gia 
mỗi nhóm 5 thẻ chữ và hướng dẫn HS thảo cuộc thi “ Nhanh tay nhanh mắt”
luận.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng - 1 – 2 HS đọc
- GV chốt lại kết quả: Nhìn thấy người bị nạn 
-> Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên 
phòng -> Báo tin cho các chú bộ đội -> Cứu 
được người bị nạn.
GDQCN: Trong cuộc sống hàng ngày em đã 
làm những việc gì để thể hiện tình cảm yêu HS chia sẻ, các HS khác nhận xét
thương với người thân, với bạn bè?
-GV tuyên dươn, khen ngợi
3. Luyện tập, thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm
GDĐĐ lí tưởng cách mạng:
- Qua bài đọc, em ấn tượng nhất điều gì? - HS trả lời.
- Hãy nói về việc một tốt của em đã giúp đỡ - HS nêu
mọi người: học tập, từ thiện, cứu người bị 
nạn,...
- GV cho HS quan sát hình ảnh từ thiện của - HS quan sát học sinh trong dịp Tết vừa qua.
 - GV liên hệ, giáo dục HS - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 .........................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán 
 TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nắm được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
 - Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào giải 
các bài toán liên quan.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi. 
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi
nhất” + Tính giá trị của biểu thức:
 ( 2 + 3 ) x 5 = 25 4 x 2 + 4 x 6 = 32
+ Qua trò chơi các em được ôn tập về + Cách tính giá trị của biểu thức
kiến thức gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài: Khi tính giá trị của 
biểu thức có dấu ngoặc, có các phép 
tính cộng, trừ nhân , chia có các cách 
nào để thực hiện. Cô cùng các em tìm 
hiểu bài ngày hôm nay: Tính chất phân 
phối của phép nhân đối với phép cộng ( 
Tiết 1 )
2. Khám phá
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6
6: - Yêu cầu HS đọc bài toán trả lời câu - Thực hiện
hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ? + Một đội đồng diễn có 3 hàng mặc áo đỏ và 
 2 hàng mặc áo vàng mỗi hàng đều có 15 
 người
+ Bài toán hỏi gì ? + Đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu 
 người?
+ Muốn biết đội đồng diễn đó có tất cả + HS đưa ra các cách tìm khác nhau như của 
bao nhiêu người ta làm thế nào ? bạn Việt và Mai trong sách giáo khoa trang 
 17
- Yêu cầu HS giải bài toán theo hai - Làm việc theo nhóm 
cách giải của bạn Việt và Mai sau đó so * Bạn Việt tính :
sánh kết quả hai cách giải đó. Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:
 15 x ( 3 + 2 ) = 75 ( người )
 * Bạn Mai tính :
 Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:
 15 x 3 + 15 x 2 = 75 ( người )
+ So sánh cách tính của hai bạn ? + 15 x ( 3 + 2 ) = 15 x 3 + 15 x 2 
- GV chốt kiến thức : GV chØ vµo biÓu - Chú ý .
thøc vµ nªu : 15 lµ mét sè, (3 + 2) lµ 
mét tæng . VËy biÓu thøc cã d¹ng tÝch 
cña mét sè nh©n víi mét tæng .
- Yªu cÇu HS ®äc biÓu thøc phÝa bªn 
ph¶i dÊu b»ng: 15 x 3 + 15 x 2 
 - GV nªu : TÝch 15 x 3 lµ tÝch thø nhÊt 
của số đó với số hạng thứ nhất của tæng 
. TÝch thø hai 15 x 2 lµ tÝch của số đó 
với số hạng thứ hai của tổng.
 ( Đây chính là tính chất phân phối của 
phép nhân đối với phép cộng )- Đó 
cũng chính là lời của bạn Rô – bốt và 
áp dụng tính chất này để thực hiện tính 
các giá trị của biểu thức một cách 
nhanh nhất, thuận tiện nhất.
+ VËy khi thùc hiÖn nh©n mét sè víi + LÊy sè ®ã nh©n víi tõng sè h¹ng cña tæng 
mét tæng , chóng ta cã thÓ lµm thÕ nµo? råi céng c¸c kÕt qu¶ l¹i víi nhau .
- Gäi sè ®ã lµ a , tæng lµ ( b + c ), h·y + a x ( b + c) = a x b + a x c
viÕt biÓu thøc a nh©n víi tæng ®ã . 
 + ( a + b) x c = a x c + b x c * Yêu cầu HS làm tương tự khi nhân 
một tổng với một số - HS nªu nh­ phÇn bµi häc trong SGK.
- Yªu cÇu HS nªu l¹i tính chất phân 
phối của phép nhân đối với phép cộng 
- Lấy ví dụ minh hoạ 
3. Luyện tập, thực hành
* GV giao nhiệm vụ:
- Bài 1: Cá nhân vào vở
- Bài 2, 3: Cặp đôi vào vở
* Bài 1:Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Tính bằng hai cách ( theo mẫu )
+ Bài tập yêu cầu gì? - Đọc, nêu cách làm
- Yêu cầu HS đọc biểu thức mẫu và 
nêu cách làm như SGK - Làm vở và chia sẻ trước lớp 
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở a. 43 x ( 2 + 6 )
 Cách 1: 43 x ( 2 + 6 ) = 43 x 8 = 344
 Cách 2: 43 x ( 2 + 6 ) = 43 x 2 + 43 x 6
 = 86 + 258 
 = 344
 b. ( 15 + 21 ) x 7
 Cách 1: ( 15 + 21 ) x 7 = 36 x 7 = 252
 Cách 2: ( 15 + 21 ) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7
 = 105 + 147 
 = 252
- GV tiểu kết, chốt kiến thức + LÊy sè ®ã nh©n víi tõng sè h¹ng cña tæng 
+ Khi thùc hiÖn nh©n mét sè víi mét råi céng c¸c kÕt qu¶ l¹i víi nhau .
tæng ta lµm thÕ nµo?
* Bài 2: - Đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a. Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 5, 
+ Bài tập yêu cầu gì? p = 3
 b. Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng 
 nhau.
 - Thảo luận, làm bài và chia sẻ 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm a. Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 5, 
bài vào vở p = 3
- Cho HS chia sẻ trước lớp + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì :
 m x ( n + p ) = 4 x ( 5 + 3 ) = 4 x 8 = 32 + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì :
 ( m + n ) x p = ( 4 + 5 ) x 3 = 9 x 3 = 27
 + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì :
 m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32
 + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì :
 m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27
 b. Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau 
 là:
 m x ( n + p ) = m x n + m x p
 ( m + n ) x p = m x p + n x p
* GV khắc sâu cho HS tính chất phân 
phối của phép nhân đối với phép cộng.
* Bài 3.
 - Đọc
- Gọi HS đọc đề bài
 + Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba 
+ Bài toán cho biết gì? có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn
 + Cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ ?
+ Bài toán hỏi gì? + Nêu các cách làm
+ Muốn biết cả hai khối lớp có bao 
nhiêu bạn học vẽ ta làm thế nào? - Làm vở
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và chia sẻ Bài giải
trước lớp. Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là :
 12 x ( 2 + 3 ) = 60 ( bạn )
 Đáp số : 60 bạn
 + Tính số học sinh học vẽ ở khối Bốn, số học 
 sinh học vẽ ở khối Ba, sau đó cộng số HS học 
+ Ngoài cách giải trên còn có cách nào vẽ của cả hai khối
khác.
- Khuyến khích HS cách giải ngắn 
ngọn nhất.
- GV củng cố lại kiến thức tính chất 
phân phối của phép nhân đối với phép 
cộng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Ví dụ: Tính nhanh - HS xung phong nêu kết quả, lí giải cách 
67 x 7 + 67 x 93 = ? làm: 67 x 7 + 67 x 93 = 67 x ( 7 + 93 ) - Nhận xét, tuyên dương. = 67 x 100
 = 6700
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Buổi chiều
 Lịch sử và địa lí (Tiết 42)
 Bài 17: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 (T2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên 
bản đồ lược đồ.
 - Trình bày được một số điểm nổi bật về văn hoá ở vùng Duyên hải miền 
Trung.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, video, phiếu học tập.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Yêu cầu HS kể tên một số di sản thế giới ở - HS kể tên
 vùng Duyên hải miền Trung.
 - GV giới thiệu-ghi bài
 2. Khám phá
 2.2. Khám phá vùng đất của lễ hội
 - GV mời 1-2 HS đọc thông tin trong SGK. - 1-2 HS đọc thông tin. 
 - GV giới thiệu các lễ hội ở hình 5,6,7 và cho - HS quan sát và lắng nghe.
 HS xem video giới thiệu về các lễ hội này.
 + Hình 5: Lễ Rước cá Ông ở Quy Nhơn (tỉnh 
 Bình Định): Đây là một sinh hoạt văn hoá truyền thống của ngư dân vùng biển được tổ 
chức hàng năm ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh 
Bình Định nhằm bày tỏ lòng biết ơn đối với 
cả Ông (tức cá voi- ngư dân gọi là thần Nam 
Hải), cẩu quốc thái dân an, mưa thuận gió 
hoà, mùa màng bội thu Lễ hội gồm hai phần: 
phần lễ diễn ra với các nghi lễ như: Nghinh 
thần Nam Lải, lễ tế thần Nam Hải, lễ ra quân 
đánh bắt hải sản,..; phần hội được tổ chức với 
các hoạt động thể dục thể thao như: kéo co, 
lắc thúng.
+Hình 6: Lễ hội Ka-tế tại tháp Pô Kông Ga-
nai (tỉnh Ninh Thuận): Ka tên là lễ hội dân 
gian đặc sắc nhất của người Chăm theo đạo 
Bà La Môn ở Ninh Thuận nói riêng và đồng 
bảo Chăm ở các tỉnh nói chung với ý nghĩa 
tưởng nhớ đến các vị thần và cấu mong mưa 
thuận gió hoà, mùa màng thuận lợi, con 
người và vạn vật sinh sôi, nảy nở... Hình 6 là 
lễ hội được tổ chức tại tháp Pô Klông Ga-rai 
– ngôi tháp linh thiêng. đồng thời là một 
trong những công trình kiến trúc nghệ thuật 
và điêu khắc tiêu biểu của người Chăm.
+Hình 7: Một nghi thức trong lễ Khao lễ thế 
lính Hoàng Sa ở huyện Lý Sơn (tỉnh Quảng 
Ngãi): Lê Khao lề thế lính Hoàng Sa được 
các tộc họ trên huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng 
Ngãi tổ chức hằng năm nhằm tưởng nhớ, tri 
ân những dân binh thuộc Hải đội Hoàng Sa 
đã có công thực thi và bảo vệ chủ quyền của 
Tổ quốc đối với quân đảo Hoàng Sa và quần 
đảo Trường Sa từ thời các chúa Nguyễn.
- Yêu cầu HS HS quan sát hình, đọc thông - HS thảo luận nhóm đôi
tin, thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm 
vụ: + Kể tên một số lễ hội ở vùng Duyên hải 
miền Trung và nêu những nét nổi bật về lễ 
hội ở vùng này (gợi ý: Địa điểm, thời gian tổ 
chức lễ hội, ý nghĩa của từng lễ hội; một số 
hoạt động trong lễ hội,...).
+ Nêu cảm nghĩ của em về Lê Khao lề thế 
lính Hoàng Sa.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện một số nhóm trình bày, cả 
 lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho HS xem hình ảnh sưu tầm - HS quan sát, lắng nghe.
được về hành trang, phương tiện của những 
dân binh khi đi làm nhiệm vụ và một số hoạt 
động trong Lễ Khao lê thế lính được tổ chức 
ở huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), đồng 
thời phân tích thêm ý nghĩa của các hiện vật 
và các hoạt động này.
3. Luyện tập, thực hành:
– GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4.
nhóm 4 và hoàn thành sơ đồ tư duy theo mẫu 
trong SGK.
- Mời đại diện một số nhóm đã hoàn thành - Đại diện một số nhóm trình bày, cả 
báo cáo sản phẩm trước lớp, các nhóm khác lớp nhận xét, bổ sung
theo dõi, đánh giá và bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm – GV hướng dẫn các nhóm HS lựa chọn và - HS thực hiện
 thực hiện một trong hai nhiệm vụ:
 + Nhiệm vụ 1: Sưu lầm tranh, ảnh về một số 
 di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung 
 để làm bộ sưu tập và giới thiệu với bạn bộ 
 sưu tập của mình.
 + Nhiệm vụ 2: Làm bộ sưu tập bằng tranh 
 ảnh, tư liệu về một lễ hội ở vùng Duyên hải 
 miền Trung và giới thiệu với bạn sản phẩm 
 của mình. 
 – Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm của nhóm 
 và thuyết minh trước lớp vào giờ học tiếp 
 theo.
 - Nhận xét giờ học
 IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 __________________________________________
 Khoa học 
 NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. (T2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví 
dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video.
 - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm 
men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
 - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Cây cà chua hạnh - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
phúc” để khởi động bài học. và trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, mời + Nấm đùi gà, có phần nón hình cầu, 
HS nêu tên, mô tả về nấm. thân nhỏ dài giống như đùi gà.
+ Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời HS + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, màu 
nêu tên, mô tả về nấm. trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng.
+ Câu 3: Quan sát hình nấm hương, mời + Nước hương có dạng như cái ô, màu 
HS nêu tên, mô tả về nấm. nâu nhạt.
+ Câu 4: Quan sát hình nấm kim, mời + Nấm kimn hình giá đậu, có phần thân 
HS nêu tên, mô tả về nấm. dài và rất nhỏ.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 2: Quan sát hình 5 và đọc 
thông tin quy trình làm bánh mì. - HS đọc thông tin và quan sát quy trình 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan làm bánh mì ở hình 5.
sát quy trình làm bánh mì ở hình 5. - HS thảo luận nhóm đôi nêu câu trả lời:
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: + Các nguyên liệu là bột mì, nấm men, 
+ Các nguyên vật liệu và dụng cụ cần đường, nước ấm, vật dụng là ca, bát, cái 
thiết để làm bánh mì là gì? cân bôt, đũa đồng hồ, găng tay,..
 + Quy trình thực hiện gồm 5 bước:
+ Em hãy nêu quy trình các bước cần B1: Cho men nở, đường, nước ấm vào 
thực hiện để làm bánh mì? ca rồi khuấy đều.
 B2. Cho hỗn hợp vừa làm ở bước 1 vào 
 bát bột mì và nhào kĩ.
 B3. Ủ bột trong khoảng thời gian từ 30 
 phút đến 40 phút với khăn ẩm.
 B4. Cho bột lên mặt phẳng, tiến hành 
 cán bột cho đến khi bột chuyển sang 
 trạng thái mịn, dai và kéo được mỏng. 
 Chia bột thành khối nhỏ và tạo hình phù 
 hợp.
 B5. Nước bánh ở nhiệt độ khoảng từ 170oC đến 200oC trong khoảng thời 
 gian từ 15 phút đến 20 phút cho đến khi 
 bánh chín vàng đều.
+ Vì sao phải nhào kĩ bột. - HS nêu giúp men nở thấm đều vào bột
+ Vì sao phải ủ bột khoảng 30-40 phút - Để đảm bảo bột không bị khô, có thơi 
với khăn ẩm? gian giúp men nở phát huy tác dụng 
 làm bột có độ mềm, xốp.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV tổ chức thực hành cho HS. - HS tham gia thực hành theo nhóm.
- GV giới thiệu về các nguyên vật liệu và - HS lắng nghe.
dụng cụ đã chuẩn bị cho HS.
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
- GV quan sát và hướng dẫn cho HS - HS tiến hành các bước thực nghiệm từ 
trong thời gian thực hành. bước 1 tới bước 3.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực - HS Nhận xét về độ nở của bột mì 
hành: Nhận xét về độ nở của bột mì trước và sau khi ủ ở bước 3.
trước và sau khi ủ ở bước 3.
- GV đưa ra câu hỏi: - HS lần lượt nêu câu trả lời:
+ Nấm men có tác dụng gì trong quy + Nấm men có vai trò lên men tinh bột 
trình làm bánh mì nêu trên? trong bột mig, tạo ra khí các-bô-níc 
 giúp làm nở bánh mì.
+ Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì? + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng tạo 
 điều kiện thuận lợi cho cho nấm men 
 hoạt động và lên men có chất bột 
 đường.
+ Nêu tên các sản phẩm trong hình 6 và - Hình 6a:bia; 6b: bánh mì; 6c: bánh 
cho biết vai trò của nấm men trong việc bao. Nấm men hoạt động chủ yếu là lên 
tạo ra các sản phẩm đó. men các chất bộ đường, giúp tạo ra các 
- GV gọi HS đọc to kiến thức của bài sản phẩm có giá trị cao.
trong mục " Em đã học". - HS đọc to.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
hơn” chơi. +Tìm hiểu và chia sẻ những ứng dụng +Nấm men được sử dụng để sản xuất 
 khác của một số nấm men trong chế biến đồ uống có cồn như bia, rượu; Tạo chất 
 thực phẩm men trong làm bánh; 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 VI. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 __________________________________________
 Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2024
 Giáo dục thể chất
 ÔN VÀ HOÀN THIỆN BẬT XA 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân 
để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập đứng tại chỗ bật xa, di chuyển 
một bước bật xa.
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và 
thi đấu. 
 - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp 
đôi và cá nhân
 IV. Tiến trình dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
 I. Phần mở đầu 5 – 7’
 Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 Khởi động phổ biến nội dung, 
 
 - Xoay các khớp 2x8N yêu cầu giờ học
 - HS khởi động theo 
   
  
   
   
    
   
     
    
     
        
    
      
     
    
     
     
   
      
     
   
    
       
    
     
      
    
   
      
     
      
      
   
    
      
    
   
      
     
     
      
   
    
    
   
   
   
  
  
   cổ tay, cổ chân, - GV HD học sinh GV.
vai, hông, gối,.. khởi động.
 - HS Chơi trò chơi.
- Trò chơi “Lộn 2-3’ - GV hướng dẫn chơi
cầu vồng”
 - HS nghe và quan sát 
 16-18’
II. Phần cơ bản: 
- Kiến thức. - GV thổi còi 
 
 - Ôn bài tập bật 1 lần HS thực hiện 
 HS quan sát GV làm 
 xa tại chỗ; di động tác.
 chuyển một mẫu
 bước rồi bật xa. - Gv quan sát, 
 sửa sai cho HS. HS tiếp tục quan sát
-Luyện tập - Đội hình tập luyện 
 4 lần - Y,c Tổ trưởng 
Tập đồng loạt đồng loạt. 
 cho các bạn luyện  
 tập theo khu vực.
Tập theo tổ nhóm  
 3 lần - Tiếp tục quan 
Tập theo cặp đôi sát, nhắc nhở và 
 4 lần sửa sai cho HS ĐH tập luyện theo tổ
  
 Tập theo cá - Phân công tập 
 nhân     
 1 lần theo cặp đôi
Thi đua giữa các  GV 
tổ GV Sửa sai - HS vừa tập vừa 
 giúp đỡ nhau sửa 
 - GV tổ chức cho 
- Trò chơi “Chạy động tác sai
 HS thi đua giữa 
tiếp sức”. các tổ.
 - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi đua 
 xét đánh giá tuyên trình diễn 
 dương. - Chơi theo hướng dẫn 
 - GV nêu tên trò 
 
- Bài tập PT thể chơi, hướng dẫn cách lực: 1 lần chơi, tổ chức chơi trò 
 chơi cho HS. 
 - Vận dụng: - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt 
 III.Kết thúc người phạm luật
 - Thả lỏng cơ 3-5 - Cho HS chạy XP 
 toàn thân. cao 20m
 - Nhận xét, đánh - Yêu cầu HS quan 
 giá chung của sát tranh trong sách HS chạy kết hợp đi lại 
 buổi học. trả lời câu hỏi? hít thở
 Hướng dẫn HS - GV hướng dẫn - HS trả lời
 Tự ôn ở nhà 4- 5’ - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả lỏng
 - Xuống lớp thức, thái độ học của - ĐH kết thúc
 hs. 
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ CỦA CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Luyện tập về chủ ngữ, biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự 
nhiên, 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Chắp 
 cánh ước mơ”
 +GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe.
 + Trình chiếu lần lượt các câu hỏi có trong - HS thi nhau trả lời
 phần trò chơi
 - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài học trước - HS nhắc lại
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông 
hoa trong đoạn văn dưới đây.
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu
- Mời HS đọc đoạn văn và chủ ngữ cần điền - HS đọc
- GV YC HS suy nghĩ tự làm bài ra nháp. - HS suy nghĩ, làm bài
- GV cho HS trao đổi kết quả trong nhóm 4. - HS trao đổi kết quả
- GV mời đại diện nhóm lên bảng gắn chủ - Đại diện nhóm lên bảng làm bài và 
ngữ thích hợp vào đoạn văn. giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Chủ ngữ cần - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
điền lần lượt là: Bầu trời, Na, cô bé, người 
và xe, cả dãy phố.
- Mời HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - HS đọc
Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành - HS đọc yêu cầu và xác định yêu 
câu. Viết các câu vào vở. cầu của bài.
- GV cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm - HS lần lượt nêu bài làm
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm được - Cả lớp theo dõi, nhận xét
chủ ngữ phù hợp
- Chốt đáp án: Gợi ý - HS chữa bài
a) Bạn Hoa thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.
b) Chú chim chích bông nhảy nhót, chuyền 
từ cành này sang cành khác.
c) Gió thổi vi vu.
- BT1 và BT2 củng cố thành phần nào của - HS trả lời
câu? Thành phần đó có tác dụng gì?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong - HS xác định yêu cầu của bài
mỗi câu dưới đây.
- Các bộ phận in đậm là thành phần nào của - HS nêu
câu? Thành phần đó thường trả lời cho câu 
hỏi nào?
* Thành phần chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai, 
cái gì, con gì,...
- GV cho HS suy nghĩ cá nhân tìm đáp án - HS suy nghĩ
- YC HS trao đổi đáp án theo nhóm 2 - HS trao đổi
- Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS nhận xét, chữa bài
 a, Cái gì che kín bầu trời?
 b, Cái gì hiện ra trước mắt tôi?
 c, Ai đang đứng gác trước cổng?
 Bài 4: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát và - HS lần lượt trả lời
 đưa ra các danh từ chỉ người, vật, hiện 
 tượng tự nhiên.
 - Danh từ có thể là: em bé, con gà, ngôi nhà, 
 thóc, cái chum, mặt trời, đám mây,...
 - Dựa vào các danh từ vừa tìm được, GV - HS tự làm bài vào vở
 yêu cầu HS đặt câu vào vở
 - GV mời HS đọc câu của mình - HS đọc câu
 - GV nhận xét, khen HS đặt câu hay - HS nhận xét, góp ý
 Gợi ý: a, Cô bé đang cho đàn gà ăn.
 b, Đàn gà đang chăm chỉ mổ thóc.
 c, Mặt trời đang tỏa những tia nắng ấm áp 
 xuống sân.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Nêu tác dụng chủ ngữ. Chủ ngữ trả lời cho - HS nêu
 câu hỏi nào?
 - Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, vật, hiện - HS đặt câu
 tượng tự nhiên.
 IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC 
 VỀ MỘT NHÂN VẬT TRONG VĂN HỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu 
chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 * GDQCN: Quyền được bày tỏ ý kiến về yêu thích một nhân vật yêu thích 
 trong câu chuyện đã học (toàn phần)
 *GD đạo đức, lí tưởng cách mạng, văn hoá, lối sống tốt hơn. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx