Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 70 trang Gia Linh 10/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 22
 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài 
tuyên truyền về phòng tránh xâm hại.
 - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. 
Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong 
cuộc sống.
 II. Các hoạt động chủ yếu:
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 4 C)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi 
phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 4 C biểu diễn 
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong 
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài 
 toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
 - Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu các bước nhân với số có Bước 1 đặt tính theo cột dọc
hai chữ số Bước 2 nhân từ trái qua phải,
+ Câu 2: Nêu cách đặt tích riêng Tích riêng thứ hai lùi sang trái so với tích 
 riêng thứ nhất 1 chữ số, rồi cộng hai tích 
 riêng các chữ số cùng hàng thẳng cột với 
+ Câu 3: Nhân 234 x 32= nhau.
+ Câu 4: Nhân 37 x43 = + HS thực hiện các phép tính vào bảng 
- GV nhận xét, tuyên dương. con.
- GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1. a.Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
nhân) miệng cách làm và ghi vở
 34 X 47 62 X 19 425 X 34 34 62 425
 × 47 × 19 × 34
b) Số ? 238 558 1700
 136 62 1275 
 1598 1178 14450
 x 11 - 253 429
 62 682
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và 29
kết hợp bảng con: Đổi vở soát nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Từ các thừa số và tích tương ứng, Học sinh nêu thực hiện lập phép nhân 
hãy lập các phép nhân thích hợp.. (Làm thùa số thứ nhất với thừa số thứ 2 để được 
việc nhóm 3) tiếp sức kết quả tương ứng và viết lập phép tính
 Học sinh làm vở và phiếu nhóm
 - HS đổi vở soát nhận xét.
 Học sinh lập được phép tính tương ứng
 48 x 12= 576
- GV gọi HS nêu cách làm - GV chia nhóm 3 bạn, các nhóm làm 72 x 60 = 4320
vào phiếu,vở. 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 - Các nhóm làm việc theo phân công.
gói kẹo dừa,mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi - Các nhóm trình bày.
số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao + Lập phép tính và thực hiện kết quả rồi 
nhiêu cái? (Làm phiếu nhóm 2 và vở) trình bày bài giải vào vở
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
- GV cho học sinh đọc đề nêu cách vận bài toán vào phiếu nhóm và vở.
dụng tính số kẹo từng loại rồi trừ cho 1 Học sinh đại diện trình bày phiếu nhóm, 
nhau lớp đổi vở soát nêu nhận xét
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. 
- GV nhận xét tuyên dương. Đáp số 10 cái
Bài 4 Đ, S? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 Học sinh làm vở cá nhân tính điền đúng 
 Đ, sai S vào ô tương ứng và giải thích vì 
 sao
 Đ Đ
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV cho HS giải thêm bài toán sau: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
Khối lớp 4 đồng diễn thể dục buổi sáng. học vào thực tiễn.
Cả khối đứng theo hàng ngang được 11 - HS giải bài vào bảng con
hàng, mỗi hàng có 18 em em. Hỏi khối - Giơ bảng báo cáo kết quả.
4 có tất cả bao nhiều em đang đồng diễn 
thể dục?
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tiếng Việt ĐỌC: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây.
 - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, 
 biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. 
Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan 
tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé 
trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia 
đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông 
nội và bạn bè của mình.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống.
 - Tích hợp GD đạo đức, lí tưởng cách mạng: :GD tình yêu quê hương đất nước 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý - HS tham gia múa hát.
hái ổi để khởi động bài học.
- Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào 
bài mới.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó.
lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu.
+ Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ 
nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba 
nó.//
+ Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây 
ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo 
mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi //
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình 
cảm, nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa 
thông tin quan trọng trong câu.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô 
trong sân nhà cũ của Bum? cùng thích ổi nên chắc cháu ông cũng 
 thích ổi như ba nó.
+ Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về ông 
cây ổi đó? nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới 
 ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt 
 sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, 
 Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây 
 hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc 
 ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa 
 nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui tươi. 
+ Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong + Bum muốn làm cầy ổi trong sân nhà 
sân nhà cũ? cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội 
 và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó.
+ Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất 
và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với 
Bum? cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về 
 ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về 
 nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định 
 trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ 
 hứa với Bum rằng mai này sẽ mời 
 những bạn thân ngày xưa của nó đến 
 chơi.
+ Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu 
Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? thương, quan tâm và lo lắng cho cháu 
 của mình. Về tình cảm Bum dành cho 
 ông nội là gắn bó, nhớ thương. 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm 
thấy rất vui và hạnh phúc khi được người 
khác quan tâm, làm những việc khiến ta vui. 
Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc 
đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự 
quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp.
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm.
+ Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
đoạn đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV cho HS nêu một số việc làm phù hợp - Một số HS nêu.
với lứa tuổi các em góp phần xây dựng quê 
hương đất nước.
- GV kết hợp giáo dục HS tình yêu quê - HS lắng nghe.
hương, đất nước: Mỗi một chúng ta sinh ra 
và lớn lên trong vòng tay ấm áp yêu thương 
của gia đình, trong sự đoàn kết, thân ái của 
bạn bè, trong sự quan tâm của toàn xã hội. Vì 
vậy, chúng ta cần phải biết ơn tất thảy mọi 
người. Chúng ta phải biết sống sao cho hợp 
với đạo lí làm người để không phải hổ thẹn 
với chính mình. Chúng ta phải biết làm 
những việc phù hợp với lứa tuổi, năng lực và 
sức khoẻ của bản thân để góp phần làm cho 
quê hương đất nước ngày càng tươi đẹp.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS nghe và rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _______________________________________
Buổi chiều: 
 Lịch sử và Địa lí
 CỐ ĐÔ HUẾ (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đề xuất một số biện pháp (ở mức đơn giản) để bảo tồn và giữ gìn giá trị của 
Cố đô Huế.
 - Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế 
trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế. - Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : 
thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế.
 - Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin sưu tầm tài liệu học tập.
 - Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế.
 - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế
 II. Đồ dùng dạy học
 - Video tranh ảnh về một số lễ hội quần thể Cố đô Huế
 - Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Mưa trên phố Huế
 - Máy tính, ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - HS trả lời câu hỏi
 - Di tích lịch sử Cố đô Huế là di sản 
- GV kiểm tra bài cũ:
 văn hoá thế giới, di tích lịch sử nằm 
? Nêu vị trí địa lí của Cố đô Huế? dọc hai bên bờ sông Hương của 
 Thành phố Huế 
? Nêu nét đẹp nổi bật Cố đô Huế? - Huế có nhiều cảnh đẹp nổi bật như 
 Chùa Thiên Mụ, Sông Hương, Đại 
 nội Huế với nhiều món ăn ẩm thực 
 đặc sắc phong phú như: bánh bột lọc, 
 chè Huế, bún bò Huế .
? Kinh thành Huế được xây dựng vào năm - Kinh thành Huế được xây dựng năm 
bao nhiêu, do triều đình nào xây dựng? Ất Sửu (1805) 
- GV đánh giá nhận xét: Trong tiết học - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ 
trước, các em đã được tìm hiểu về vẻ đẹp sung.
của Cố đô Huế, lịch sử xây dựng và một số 
câu chuyện lịch sử gắn liền với địa danh 
lịch sử này. Vậy chúng ta cần làm gì để giới 
thiệu cho bạn bè năm châu biết về Cố đô 
Huế và gìn giữ, bảo vệ di tích, chúng ta 
cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 
- GV ghi bài
 - HS nêu tên bài - ghi vở.
2. Khám phá
HĐ1: Bảo tồn và gìn giữ Cố đô Huế
- GV chia nhóm 4
- GV yêu cầu đọc sgk trang 80, quan sát - HS đọc, nêu yêu cầu hình 7- đưa hình 7 lên PP.
- Yêu cầu HS quan sát suy nghĩ cá nhân sau - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, 
đó thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả chốt câu trả lời đúng.
theo gợi ý sau. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp: 
? Quan sát kĩ hình 7 xem hình mô tả hoạt + Hình 7 là lễ khai mạc Festival Huế 
động gì? năm 2018. Lễ hội này được tổ chức 2 
 năm 1 lần. Trong lễ hội các hoạt động 
 gồm triển lãm “Trang phục truyền 
 thống” các lễ hội món ăn ẩm thực văn 
 hoá truyền thống được giới thiệu.
? Nêu ý nghĩa của hoạt động đó? + Thông qua Festival Huế nhằm đẩy 
 mạnh việc giới thiệu văn hóa, đất 
 nước và con người Việt Nam với khu 
 vực và thế giới.
? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn của 
khách thăm quan du lịch? du khách trong và ngoài nước bởi vẻ 
- GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Cố đô đẹp cổ kính của kinh thành với kiến 
Huế được UNESCO vinh danh di sản văn trúc độc đáo, vẻ đẹp yên bình thơ 
hoá thế giới, là điểm thăm quan nổi tiếng mộng của sông Hương .
của du khách trong nước và quốc tế. Di sản 
này không chỉ có giá trị về văn hoá lịch sử 
mà còn có giá trị về kinh tế. Để gìn giữ và 
bảo tồn di tích lịch sử hằng năm có hàng 
loạt các hoạt động phục dựng và tôn tạo di HS lắng nghe, ghi nhớ.
sản .
HĐ2: Thực hành, luyện tập
HĐ2.1: Cách bảo tồn Cố đô Huế.
? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 và 
khách thăm quan du lịch? trả lời:
- GV đưa hình + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn của 
 du khách trong và ngoài nước bởi vẻ 
 đẹp cổ kính của kinh thành với kiến 
 trúc độc đáo, vẻ đẹp yên bình thơ 
 mộng của sông Hương . - Yêu cầu hãy cùng thảo luận nhóm 4 suy - HS chia sẻ ý kiến
nghĩ những việc nên làm và không nên làm 
để bảo tồn Cố đô Huế?
- GV nhận xét, tuyên dương chốt một số - HS bổ sung ý kiến. 
việc nên và không nên làm để gìn giữ và 
bảo vệ Cố đô Huế.
HĐ2.2: Em là hướng dẫn viên du lịch 
- GV yêu cầu: 
+ Các em có thể vẽ tranh, thiết kế một tấm - HS chuẩn bị cá nhân.
áp phích nhằm tuyên truyền Cố đô Huế? - HS chia sẻ trước lớp:
+ Đóng vai em là một hướng dẫn viên du VD: Đại nội Huế là một trong những 
lịch hãy giới thiệu cho khách thăm quan về điểm đến quen thuộc nhất định không 
cảnh đẹp thiên nhiên, món ăn, nét văn hoá thể bỏ lỡ khi ghé thăm xứ kinh kỳ. 
hoặc một di tích lịch sử của Cố đô Huế. Nơi đây lưu lại nhiều dấu ấn của triều 
 đình nhà Nguyễn và từng được 
 UNESCO công nhận là Di sản Văn 
 hóa Thế giới vào năm 1993.
 Món ăn dân dã và khó quên nhất là 
 cơm hến. Đó là một món ăn giản dị, 
 đượm đầy hương vị đồng quê được 
 làm từ một sản vật nằm trong lòng 
 con sông thị vị của xứ Huế.
 Cơm hến ngon nhờ tài pha chế một tổ 
 hợp nhiều thành phần các loại gia vị: 
 rau thơm, bắp chuối, cọng bạc hà thái 
 nhỏ, tương ớt, mắm, muối, me, đậu 
 phụng giã mịn, nước mắm tỏi, tóp mỡ 
 và cơm trắng để nguội. Đặc biệt là sự 
 góp mặt của ruốc sống, cơm hến ngon 
 ngọt cũng chính nhờ vị ruốt này.
 - HS nêu cảm nhận, đánh giá về giờ 
3.Vận dụng học
? Nêu cảm nghĩ của em sau tiết học? - HS nêu cảm nhận
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ...............................................................................................................................
 ............................................................................................................................... ________________________________________
 Khoa học
 NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (Tiết 2) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm độc 
để phòng tránh ngộ độc.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 - Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc.
 - Tích hợp giáo dục quyền con người: Quyền được bày tỏ ý kiến; Bổn phận của trẻ 
em đối với bản thân, gia đình và cộng đồng ( Khi dạy HĐ3, HĐ 4)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
 và trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ + Quả táo trong tủ lạnh sẽ không bị 
lạnh và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng, quả táo để ngoài sẽ nhanh hỏng 
hỏng nhanh hơn? hơn.
+ Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để + Quả sấy khô để trong hộp bảo quản 
trong hộp và những quả không sấy khô. được lâu hơn quả không sấy khô.
+ Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có + Bánh rán sẽ có những chấm màu xanh 
màu gì nấm mốc.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 3: Một số nấm độc
- GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh 
quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc 
và nấm không độc
- Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả 
nhiệm vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. + Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống -Nấm có hình dạng, màu sắc,kích thước 
của nấm độc khác nhau. Có nhiều nấm độc có màu 
 sắc sặc sỡ để thu hút côn trùng. Phần 
 mũ nấm có chứa những đốm đỏ, đen, 
 trắng, chúng soosngs ở những chỗ ẩm 
 thấp, dưới gốc cây.
- Vì sao không được ăn nấm lạ? - Vì chúng ta không thể biết được nấm 
 đó có chứa độc không nên chúng ta 
 không được ăn.
- Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không hái để ăn 
 vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của 
 mình.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu 
biết của mình về cách phát hiện nấm độc.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung:
Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn 
phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như 
tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí 
một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ...
Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc 
và cách phòng tránh khi bị ngộ độc
- GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm - HS xem vi deo
độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học 
sinh xem.
- Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát tình huống dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các phương 
 án trả lời.
+ Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc - Em sẽ không hái cây nấm đó vì cây 
khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? nấm đó là cây nấm độc
+ Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế - Em sẽ nhổ những cây nấm đó đi để 
nào? khi có người khác đi vào sẽ không hái 
 cây nấm độc đó nữa.
+Khi gia đình em không may có người ăn - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người thân, 
phải nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế gần nhất 
 để cấp cứu kíp thời
+ Nếu người ăn phải nấm độc không được - Nếu không đước cấp cứu kịp thời thì 
cấp cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? có thể gây tử vong
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thảo luận.
thêm một số tác hại của nấm độc. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
+ Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng - Cả lớp lắng nghe
nguy hiểm đến tính mạng con người vì vậy 
khi gặp những nấm không rõ nguồn gốc 
chúng ta không được hái và nấu ăn.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt tổng thời gian 2 phút.
+ GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
+ Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết chơi.
nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều 
hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ____________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024
 Giáo dục thể chất
 BÀI TẬP BẬT CAO ( TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Học bài tập bật cao. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng các động tác bật cao
 - Trò chơi:“Bật nhảy tiếp sức”. Yêu cầu HS chơi bình tĩnh, khéo léo ...
 - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. Địa điểm – phương tiện 
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 IV. Tiến trình dạy học:
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
 I. Phần mở đầu 5 – 7’
 Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 Khởi động phổ biến nội dung, 
 
 - Xoay các khớp 2x8N yêu cầu giờ học
 - HS khởi động theo GV.
 cổ tay, cổ chân, - GV HD học sinh 
 vai, hông, gối,... khởi động.
 - HS Chơi trò chơi.
 - Trò chơi “trời 2-3’
 nắng trời mưa” - GV hướng dẫn chơi
 II. Phần cơ bản:
 16-18’
 - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát 
 4 lần - Cho HS quan sát 
 - Học bài tập rèn tranh
 tranh 
 luyện kĩ năng 
 bật cao: - GV làm mẫu 
 + Tại chỗ bật động tác kết hợp 
 cao phân tích kĩ thuật HS quan sát GV làm mẫu
 + Di chuyển một động tác.
 bước bật cao - Hô khẩu lệnh và 
   
  
   
   
    
   
     
    
     
        
    
      
     
    
     
     
   
      
     
   
    
       
    
     
      
    
   
      
     
      
      
   
    
      
    
   
      
     
     
      
   
    
    
   
   
   
  
  
   thực hiện động tác 
 mẫu HS tiếp tục quan sát
 - Cho 2 HS lên 
 thực hiện động tác 
 mẫu
 - GV cùng HS 
 nhận xét, đánh 
 4 lần giá tuyên dương
-Luyện tập
Tập đồng loạt - GV thổi còi 
Tập theo tổ nhóm - HS thực hiện 
 động tác. - Đội hình tập luyện đồng 
 - Gv quan sát, sửa loạt. 
Tập theo cặp đôi sai cho HS.
  
 - Y,c Tổ trưởng  
 Tập theo cá cho các bạn luyện 
 nhân 
 4 lần tập theo khu vực.
Thi đua giữa các 
tổ - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ
 nhắc nhở và sửa  
 sai cho HS     
  GV 
- Trò chơi “Bật 
 3 lần 
nhảy tiếp sức - Phân công tập 
theo cặp”. theo cặp đôi
 4 lần 
 3-5’ - HS vừa tập vừa 
 GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa 
 1 lần động tác sai
- Bài tập PT thể - Từng tổ lên thi đua 
 - GV tổ chức cho 
lực: trình diễn 
 HS thi đua giữa 
 các tổ.
 - GV và HS nhận - Chơi theo hướng dẫn 
 xét đánh giá tuyên 
 dương.  - Vận dụng: 1 lần - GV nêu tên trò 
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò 
 4- 5’ chơi cho HS. 
 - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt HS chạy kết hợp đi lại hít 
 người phạm luật thở
 III.Kết thúc - Cho HS chạy bước - HS trả lời
 - Thả lỏng cơ nhỏ tại chỗ đánh tay 
 toàn thân. tự nhiên 20 lần
 - Nhận xét, đánh - Yêu cầu HS quan 
 giá chung của sát tranh trong sách 
 buổi học. trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả lỏng
 Hướng dẫn HS - GV hướng dẫn
 Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc
 - Xuống lớp thức, thái độ học của 
 hs. 
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu.
 - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm 
được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
+ Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ 
chói. chói. + Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã 
xuống như những đuôi áo, vạt áo. xuống như những đuôi áo, vạt áo.
+ Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và 
và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa mưa rây bụi mùa đông, / những chùm 
khép miệng bắt đầu kết trái. hoa / khép miệng, bắt đầu kết trái.
+ Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // 
hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín đáo 
lặng lẽ. và lặng lẽ.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập.
Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới 
đây:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các câu - HS đọc yêu cầu bài tập.
đã cho.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu đã cho để - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định 
xác định đúng bộ phận vị ngữ của câu. đúng bộ phận vị ngữ của câu.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 - HS thảo luận thống nhất đáp án.
hoặc nhóm 4.
- GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình 
 minh.
 b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của 
 Tổ Quốc.
 c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra 
 biên giới.
 d. Tôi yêu/ Đội tuyển Bóng đã Quốc gia 
 Việt Nam.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2: Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài 
tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ 
ngữ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc lại - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu từng câu trong bài tập 1. trong bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS cụ thể : Nêu từ đứng - Lắng nghe.
ngay sau ngữ là tính từ thì vị ngữ cho biết 
đặc điểm của đối tượng nêu ở chủ ngữ. Nếu 
từ đứng ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị 
ngữ cho biết hoạt động, trạng thái của đối 
tượng. Nếu có từ "là" đứng ngay sau chủ 
ngữ thì bộ phận vị ngữ làm nhiệm vụ giới 
thiệu về đối tượng 
- GV gọi HS lần lượt trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp kết quả trình bày của các 
nhóm, chốt đáp án đúng.
Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp thay cho bông 
hoa trong đoạn văn.
 - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc các cụm từ.
- GV yêu cầu HS đọc các cụm từ có trong 
khung, đọc kĩ đoạn văn. 
 - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất 
- GV yêu cầu HS thực hiện.
 giữa các thành viên trong nhóm.
 đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, chồm 
 lên vô bờ, chảy lững lờ, là món quà 
 sông trao cho đồng ruộng.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4: Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Xác 
định vị ngữ của mỗi câu.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc cá nhân.
- GV cho HS làm việc cá nhân.
 - HS làm việc theo cặp - GV cho HS làm việc theo cặp đổi bài làm 
để nhận xét.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả.
lớp.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ Đặt câu có vị ngữ giới thiệu về đối tượng - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào 
được nói ở chủ ngữ. bảng con.
+ Đặt câu có vị ngữ nêu đặc điểm của đối - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào 
tượng được nói ở chủ ngữ.
 bảng con
+ Đặt câu có vị ngữ nêu hoạt động, trạng 
 - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào 
thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) bảng con
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SẢN PHẨM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hiểu được cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm.
 - Biết cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết chia sẻ với 
người thân.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài 
đọc vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chúc cho HS vận động múa hát - HS tham gia vận động theo nhạc.
theo nhạc bài hát " Đồ dùng bé yêu".
- Gọi HS nêu nội dung bài hát. - HS nêu nội dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện.
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
1. Đọc văn bản hướng dẫn cách sử dụng 
nồi cơm điện và trả lời câu hỏi
- GV chiếu văn bản lên bảng yêu cầu HS - 1 HS đọc to văn bản, dưới lớp đọc thầm 
đọc văn bản. theo.
- GV mới HS đọc câu hỏi a,b,c. - HS đọc câu hỏi.
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận trả - HS thảo luận, thống nhất đáp án.
lời câu hỏi.
- GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm nêu câu trả lời:
 a. Văn bản hướng dẫn nồi cơm điện.
 b.Việc sử dụng nồi cơm điện chia làm 3 
 bước. Bước 1: trước khi nấu cơm, bước 
 2: khi nấu cơm, bước 3: sau khi nấu cơm.
 c. Mỗi bước, sản phẩm nồi cơm điện 
 được sử dụng theo hướng dẫn điều nên 
 làm và không nên làm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. Trao đổi về cách viết hướng dẫn sử 
dụng về một sản phẩm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
 nghe.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra 
hỏi: phương án trả lời:
+ Nên viết hướng dẫn sử dụng sản phẩm 
thế nào để người sử dụng sản phẩm hiểu 
được? - Các nhóm trình bày kết quả.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx