Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. Các hoạt động chủ yếu: 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 4 C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 4 C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số. - Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Nêu các bước nhân với số có Bước 1 đặt tính theo cột dọc hai chữ số Bước 2 nhân từ trái qua phải, + Câu 2: Nêu cách đặt tích riêng Tích riêng thứ hai lùi sang trái so với tích riêng thứ nhất 1 chữ số, rồi cộng hai tích riêng các chữ số cùng hàng thẳng cột với + Câu 3: Nhân 234 x 32= nhau. + Câu 4: Nhân 37 x43 = + HS thực hiện các phép tính vào bảng - GV nhận xét, tuyên dương. con. - GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. a.Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc nhân) miệng cách làm và ghi vở 34 X 47 62 X 19 425 X 34 34 62 425 × 47 × 19 × 34 b) Số ? 238 558 1700 136 62 1275 1598 1178 14450 x 11 - 253 429 62 682 - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và 29 kết hợp bảng con: Đổi vở soát nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Từ các thừa số và tích tương ứng, Học sinh nêu thực hiện lập phép nhân hãy lập các phép nhân thích hợp.. (Làm thùa số thứ nhất với thừa số thứ 2 để được việc nhóm 3) tiếp sức kết quả tương ứng và viết lập phép tính Học sinh làm vở và phiếu nhóm - HS đổi vở soát nhận xét. Học sinh lập được phép tính tương ứng 48 x 12= 576 - GV gọi HS nêu cách làm - GV chia nhóm 3 bạn, các nhóm làm 72 x 60 = 4320 vào phiếu,vở. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 - Các nhóm làm việc theo phân công. gói kẹo dừa,mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi - Các nhóm trình bày. số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao + Lập phép tính và thực hiện kết quả rồi nhiêu cái? (Làm phiếu nhóm 2 và vở) trình bày bài giải vào vở - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải - GV cho học sinh đọc đề nêu cách vận bài toán vào phiếu nhóm và vở. dụng tính số kẹo từng loại rồi trừ cho 1 Học sinh đại diện trình bày phiếu nhóm, nhau lớp đổi vở soát nêu nhận xét - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Đáp số 10 cái Bài 4 Đ, S? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Học sinh làm vở cá nhân tính điền đúng Đ, sai S vào ô tương ứng và giải thích vì sao Đ Đ 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS giải thêm bài toán sau: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã Khối lớp 4 đồng diễn thể dục buổi sáng. học vào thực tiễn. Cả khối đứng theo hàng ngang được 11 - HS giải bài vào bảng con hàng, mỗi hàng có 18 em em. Hỏi khối - Giơ bảng báo cáo kết quả. 4 có tất cả bao nhiều em đang đồng diễn thể dục? - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. - Tích hợp GD đạo đức, lí tưởng cách mạng: :GD tình yêu quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý - HS tham gia múa hát. hái ổi để khởi động bài học. - Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó. lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu. + Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba nó.// + Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình cảm, nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa thông tin quan trọng trong câu. - Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô trong sân nhà cũ của Bum? cùng thích ổi nên chắc cháu ông cũng thích ổi như ba nó. + Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về ông cây ổi đó? nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui tươi. + Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong + Bum muốn làm cầy ổi trong sân nhà sân nhà cũ? cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó. + Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với Bum? cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ hứa với Bum rằng mai này sẽ mời những bạn thân ngày xưa của nó đến chơi. + Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? thương, quan tâm và lo lắng cho cháu của mình. Về tình cảm Bum dành cho ông nội là gắn bó, nhớ thương. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi được người khác quan tâm, làm những việc khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS nêu một số việc làm phù hợp - Một số HS nêu. với lứa tuổi các em góp phần xây dựng quê hương đất nước. - GV kết hợp giáo dục HS tình yêu quê - HS lắng nghe. hương, đất nước: Mỗi một chúng ta sinh ra và lớn lên trong vòng tay ấm áp yêu thương của gia đình, trong sự đoàn kết, thân ái của bạn bè, trong sự quan tâm của toàn xã hội. Vì vậy, chúng ta cần phải biết ơn tất thảy mọi người. Chúng ta phải biết sống sao cho hợp với đạo lí làm người để không phải hổ thẹn với chính mình. Chúng ta phải biết làm những việc phù hợp với lứa tuổi, năng lực và sức khoẻ của bản thân để góp phần làm cho quê hương đất nước ngày càng tươi đẹp. - GV nhận xét tiết dạy. - HS nghe và rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Buổi chiều: Lịch sử và Địa lí CỐ ĐÔ HUẾ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đề xuất một số biện pháp (ở mức đơn giản) để bảo tồn và giữ gìn giá trị của Cố đô Huế. - Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế. - Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế. - Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin sưu tầm tài liệu học tập. - Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế. - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế II. Đồ dùng dạy học - Video tranh ảnh về một số lễ hội quần thể Cố đô Huế - Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Mưa trên phố Huế - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS trả lời câu hỏi - Di tích lịch sử Cố đô Huế là di sản - GV kiểm tra bài cũ: văn hoá thế giới, di tích lịch sử nằm ? Nêu vị trí địa lí của Cố đô Huế? dọc hai bên bờ sông Hương của Thành phố Huế ? Nêu nét đẹp nổi bật Cố đô Huế? - Huế có nhiều cảnh đẹp nổi bật như Chùa Thiên Mụ, Sông Hương, Đại nội Huế với nhiều món ăn ẩm thực đặc sắc phong phú như: bánh bột lọc, chè Huế, bún bò Huế . ? Kinh thành Huế được xây dựng vào năm - Kinh thành Huế được xây dựng năm bao nhiêu, do triều đình nào xây dựng? Ất Sửu (1805) - GV đánh giá nhận xét: Trong tiết học - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ trước, các em đã được tìm hiểu về vẻ đẹp sung. của Cố đô Huế, lịch sử xây dựng và một số câu chuyện lịch sử gắn liền với địa danh lịch sử này. Vậy chúng ta cần làm gì để giới thiệu cho bạn bè năm châu biết về Cố đô Huế và gìn giữ, bảo vệ di tích, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. - GV ghi bài - HS nêu tên bài - ghi vở. 2. Khám phá HĐ1: Bảo tồn và gìn giữ Cố đô Huế - GV chia nhóm 4 - GV yêu cầu đọc sgk trang 80, quan sát - HS đọc, nêu yêu cầu hình 7- đưa hình 7 lên PP. - Yêu cầu HS quan sát suy nghĩ cá nhân sau - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, đó thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả chốt câu trả lời đúng. theo gợi ý sau. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp: ? Quan sát kĩ hình 7 xem hình mô tả hoạt + Hình 7 là lễ khai mạc Festival Huế động gì? năm 2018. Lễ hội này được tổ chức 2 năm 1 lần. Trong lễ hội các hoạt động gồm triển lãm “Trang phục truyền thống” các lễ hội món ăn ẩm thực văn hoá truyền thống được giới thiệu. ? Nêu ý nghĩa của hoạt động đó? + Thông qua Festival Huế nhằm đẩy mạnh việc giới thiệu văn hóa, đất nước và con người Việt Nam với khu vực và thế giới. ? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn của khách thăm quan du lịch? du khách trong và ngoài nước bởi vẻ - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Cố đô đẹp cổ kính của kinh thành với kiến Huế được UNESCO vinh danh di sản văn trúc độc đáo, vẻ đẹp yên bình thơ hoá thế giới, là điểm thăm quan nổi tiếng mộng của sông Hương . của du khách trong nước và quốc tế. Di sản này không chỉ có giá trị về văn hoá lịch sử mà còn có giá trị về kinh tế. Để gìn giữ và bảo tồn di tích lịch sử hằng năm có hàng loạt các hoạt động phục dựng và tôn tạo di HS lắng nghe, ghi nhớ. sản . HĐ2: Thực hành, luyện tập HĐ2.1: Cách bảo tồn Cố đô Huế. ? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 và khách thăm quan du lịch? trả lời: - GV đưa hình + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn của du khách trong và ngoài nước bởi vẻ đẹp cổ kính của kinh thành với kiến trúc độc đáo, vẻ đẹp yên bình thơ mộng của sông Hương . - Yêu cầu hãy cùng thảo luận nhóm 4 suy - HS chia sẻ ý kiến nghĩ những việc nên làm và không nên làm để bảo tồn Cố đô Huế? - GV nhận xét, tuyên dương chốt một số - HS bổ sung ý kiến. việc nên và không nên làm để gìn giữ và bảo vệ Cố đô Huế. HĐ2.2: Em là hướng dẫn viên du lịch - GV yêu cầu: + Các em có thể vẽ tranh, thiết kế một tấm - HS chuẩn bị cá nhân. áp phích nhằm tuyên truyền Cố đô Huế? - HS chia sẻ trước lớp: + Đóng vai em là một hướng dẫn viên du VD: Đại nội Huế là một trong những lịch hãy giới thiệu cho khách thăm quan về điểm đến quen thuộc nhất định không cảnh đẹp thiên nhiên, món ăn, nét văn hoá thể bỏ lỡ khi ghé thăm xứ kinh kỳ. hoặc một di tích lịch sử của Cố đô Huế. Nơi đây lưu lại nhiều dấu ấn của triều đình nhà Nguyễn và từng được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm 1993. Món ăn dân dã và khó quên nhất là cơm hến. Đó là một món ăn giản dị, đượm đầy hương vị đồng quê được làm từ một sản vật nằm trong lòng con sông thị vị của xứ Huế. Cơm hến ngon nhờ tài pha chế một tổ hợp nhiều thành phần các loại gia vị: rau thơm, bắp chuối, cọng bạc hà thái nhỏ, tương ớt, mắm, muối, me, đậu phụng giã mịn, nước mắm tỏi, tóp mỡ và cơm trắng để nguội. Đặc biệt là sự góp mặt của ruốc sống, cơm hến ngon ngọt cũng chính nhờ vị ruốt này. - HS nêu cảm nhận, đánh giá về giờ 3.Vận dụng học ? Nêu cảm nghĩ của em sau tiết học? - HS nêu cảm nhận - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Tích hợp giáo dục quyền con người: Quyền được bày tỏ ý kiến; Bổn phận của trẻ em đối với bản thân, gia đình và cộng đồng ( Khi dạy HĐ3, HĐ 4) II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ + Quả táo trong tủ lạnh sẽ không bị lạnh và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng, quả táo để ngoài sẽ nhanh hỏng hỏng nhanh hơn? hơn. + Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để + Quả sấy khô để trong hộp bảo quản trong hộp và những quả không sấy khô. được lâu hơn quả không sấy khô. + Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có + Bánh rán sẽ có những chấm màu xanh màu gì nấm mốc. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 3: Một số nấm độc - GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc và nấm không độc - Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả nhiệm vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. + Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống -Nấm có hình dạng, màu sắc,kích thước của nấm độc khác nhau. Có nhiều nấm độc có màu sắc sặc sỡ để thu hút côn trùng. Phần mũ nấm có chứa những đốm đỏ, đen, trắng, chúng soosngs ở những chỗ ẩm thấp, dưới gốc cây. - Vì sao không được ăn nấm lạ? - Vì chúng ta không thể biết được nấm đó có chứa độc không nên chúng ta không được ăn. - Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không hái để ăn vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu biết của mình về cách phát hiện nấm độc. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội dung: Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ... Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc và cách phòng tránh khi bị ngộ độc - GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm - HS xem vi deo độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học sinh xem. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát tình huống dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. + Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc - Em sẽ không hái cây nấm đó vì cây khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? nấm đó là cây nấm độc + Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế - Em sẽ nhổ những cây nấm đó đi để nào? khi có người khác đi vào sẽ không hái cây nấm độc đó nữa. +Khi gia đình em không may có người ăn - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người thân, phải nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế gần nhất để cấp cứu kíp thời + Nếu người ăn phải nấm độc không được - Nếu không đước cấp cứu kịp thời thì cấp cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? có thể gây tử vong - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thảo luận. thêm một số tác hại của nấm độc. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. + Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng - Cả lớp lắng nghe nguy hiểm đến tính mạng con người vì vậy khi gặp những nấm không rõ nguồn gốc chúng ta không được hái và nấu ăn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò + Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết chơi. nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ____________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất BÀI TẬP BẬT CAO ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Học bài tập bật cao. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng các động tác bật cao - Trò chơi:“Bật nhảy tiếp sức”. Yêu cầu HS chơi bình tĩnh, khéo léo ... - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. IV. Tiến trình dạy học: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động phổ biến nội dung, - Xoay các khớp 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo GV. cổ tay, cổ chân, - GV HD học sinh vai, hông, gối,... khởi động. - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “trời 2-3’ nắng trời mưa” - GV hướng dẫn chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát 4 lần - Cho HS quan sát - Học bài tập rèn tranh tranh luyện kĩ năng bật cao: - GV làm mẫu + Tại chỗ bật động tác kết hợp cao phân tích kĩ thuật HS quan sát GV làm mẫu + Di chuyển một động tác. bước bật cao - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh 4 lần giá tuyên dương -Luyện tập Tập đồng loạt - GV thổi còi Tập theo tổ nhóm - HS thực hiện động tác. - Đội hình tập luyện đồng - Gv quan sát, sửa loạt. Tập theo cặp đôi sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng Tập theo cá cho các bạn luyện nhân 4 lần tập theo khu vực. Thi đua giữa các tổ - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - Trò chơi “Bật 3 lần nhảy tiếp sức - Phân công tập theo cặp”. theo cặp đôi 4 lần 3-5’ - HS vừa tập vừa GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa 1 lần động tác sai - Bài tập PT thể - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho lực: trình diễn HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận - Chơi theo hướng dẫn xét đánh giá tuyên dương. - Vận dụng: 1 lần - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò 4- 5’ chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt HS chạy kết hợp đi lại hít người phạm luật thở III.Kết thúc - Cho HS chạy bước - HS trả lời - Thả lỏng cơ nhỏ tại chỗ đánh tay toàn thân. tự nhiên 20 lần - Nhận xét, đánh - Yêu cầu HS quan giá chung của sát tranh trong sách buổi học. trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả lỏng Hướng dẫn HS - GV hướng dẫn Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: + Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói. chói. + Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. xuống như những đuôi áo, vạt áo. + Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa mưa rây bụi mùa đông, / những chùm khép miệng bắt đầu kết trái. hoa / khép miệng, bắt đầu kết trái. + Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín đáo lặng lẽ. và lặng lẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các câu - HS đọc yêu cầu bài tập. đã cho. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu đã cho để - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định xác định đúng bộ phận vị ngữ của câu. đúng bộ phận vị ngữ của câu. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 - HS thảo luận thống nhất đáp án. hoặc nhóm 4. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình minh. b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ Quốc. c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên giới. d. Tôi yêu/ Đội tuyển Bóng đã Quốc gia Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc lại - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu từng câu trong bài tập 1. trong bài tập 1. - GV hướng dẫn HS cụ thể : Nêu từ đứng - Lắng nghe. ngay sau ngữ là tính từ thì vị ngữ cho biết đặc điểm của đối tượng nêu ở chủ ngữ. Nếu từ đứng ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị ngữ cho biết hoạt động, trạng thái của đối tượng. Nếu có từ "là" đứng ngay sau chủ ngữ thì bộ phận vị ngữ làm nhiệm vụ giới thiệu về đối tượng - GV gọi HS lần lượt trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV tổng hợp kết quả trình bày của các nhóm, chốt đáp án đúng. Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc các cụm từ. - GV yêu cầu HS đọc các cụm từ có trong khung, đọc kĩ đoạn văn. - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất - GV yêu cầu HS thực hiện. giữa các thành viên trong nhóm. đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, chồm lên vô bờ, chảy lững lờ, là món quà sông trao cho đồng ruộng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 4: Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc theo cặp - GV cho HS làm việc theo cặp đổi bài làm để nhận xét. - GV gọi một số HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả. lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + Đặt câu có vị ngữ giới thiệu về đối tượng - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào được nói ở chủ ngữ. bảng con. + Đặt câu có vị ngữ nêu đặc điểm của đối - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào tượng được nói ở chủ ngữ. bảng con + Đặt câu có vị ngữ nêu hoạt động, trạng - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) bảng con - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SẢN PHẨM I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. - Biết cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết chia sẻ với người thân. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chúc cho HS vận động múa hát - HS tham gia vận động theo nhạc. theo nhạc bài hát " Đồ dùng bé yêu". - Gọi HS nêu nội dung bài hát. - HS nêu nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện. trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. 1. Đọc văn bản hướng dẫn cách sử dụng nồi cơm điện và trả lời câu hỏi - GV chiếu văn bản lên bảng yêu cầu HS - 1 HS đọc to văn bản, dưới lớp đọc thầm đọc văn bản. theo. - GV mới HS đọc câu hỏi a,b,c. - HS đọc câu hỏi. - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận trả - HS thảo luận, thống nhất đáp án. lời câu hỏi. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm nêu câu trả lời: a. Văn bản hướng dẫn nồi cơm điện. b.Việc sử dụng nồi cơm điện chia làm 3 bước. Bước 1: trước khi nấu cơm, bước 2: khi nấu cơm, bước 3: sau khi nấu cơm. c. Mỗi bước, sản phẩm nồi cơm điện được sử dụng theo hướng dẫn điều nên làm và không nên làm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Trao đổi về cách viết hướng dẫn sử dụng về một sản phẩm. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra hỏi: phương án trả lời: + Nên viết hướng dẫn sử dụng sản phẩm thế nào để người sử dụng sản phẩm hiểu được? - Các nhóm trình bày kết quả.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

