Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 22 Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 4 C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 4 C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________________ Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có hai chữ số). - Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). - Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ( 4 bảng) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 11 x 11 + Trả lời vào bảng con + Câu 2: Tính 21 x 11 + 11 x 11 = 121 + Câu 3: Tính 22 x 34 + 21 x 11 = 231 + Câu 4: Tính 45 x 51 + 22 x 11 = 242 - GV Nhận xét, tuyên dương. + 45 x 51 = 2295 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hướng dẫn thực hiện chia cho số có hai chứ số. a) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Xếp đều 216 khách du lịch lên 12 thuyền. Hỏi mỗi thuyền có bao nhiêu khách du lịch? - GV hỏi : Muốn biết mỗi thuyền có bao - HS nêu : Lấy 216 : 12 nhiêu khách du lịch ta làm như thế nào? - GV vậy để tính được 216 : 12 ta thực hiện - Đặt tính. như thế nào? - Viết phép chia 216 : 12, yêu cầu HS dựa - 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện vào vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số nháp. để đặt tính 216 : 12. 216 12 12 18 96 96 0 - GV nhận xét, và nêu lại cách tính chia cho - HS quan sát lắng nghe. số có hai chữ số. - GV hỏi : - HS nêu câu trả lời : + Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? + Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sáng + Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? phải. + Phép chia 216 : 12 là phép chia có dư hay + Số chia trong phép chia này là 12. phép chia hết? + Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. b) Thực hiện tương tự như ý a. - Viết phép chia 218 : 18, yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp thực hiện vào nháp. 218 18 18 12 38 36 2 - GV nhận xét và hỏi : - HS quan sát và nêu câu trả lời. + Vậy 218 : 18 bằng bao nhiêu ? + 218 : 18 = 12 (dư 2) - GV lưu ý các viết: 218 : 18 = 12 (dư 2), 12 - Lắng nghe. là thương và số dư là 2. + Phép chia 218 : 18 là phép chia hết hay là + Là phép chia có dư bằng 2. phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta phải + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì ? - GV nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số: + Lắng nghe, nhắc lại cách chia. + Đặt tính + Ước lượng để tìm thương đầu tiên + Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Luyện tập. Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu : Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cá nhân HS làm bài sau đó đổi vở - 4 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vào kiểm tra, gọi HS làm bài vào bảng phụ. vở. 322 14 1554 37 28 23 148 42 42 74 42 74 0 0 325 14 1557 42 28 23 126 37 45 297 42 294 3 3 - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS - HS đọc các phép chia trên bảng và giải nêu cách tính. thích cách làm. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có hai chữ số. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tính nhẩm các số tròn chục, - HS thực hiện. tròn trăm, tròn nghìn, cho các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, a). GV thực hiện mẫu: - HS quan sát lắng nghe. Mẫu : 450 : 90 = ? Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia rồi thực hiện phép chia 45 : 9. Vậy 450 : 90 = 45 : 9 = 5. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai phép tính. - 2HS lên bảng thực hiện dưới lớp thực hiện vào vở. 560 : 70 = 56 : 7 = 8 320 : 80 = 32 : 8 = 4 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. b). GV hướng dẫn thực hiện. - HS quan sát, lắng nghe. Mẫu : 45000 : 900 = ? Cùng xoá hai chữ số 0 ở cuối của số chia và số bị chia rồi thực hiện phép chia 450 : 9. Vậy 45000 : 900 = 450 : 9 = 50 - GV yêu cầu HS thực hiện hai phép tính còn - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp thực lại. hiện vào vở. 62700 : 300 = 637 : 3 = 209 6000 : 500 = 60 : 5 = 12 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1HS đọc to, dưới lớp đọc thầm theo. - GV hỏi : - HS nêu câu trả lời : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán cho biết trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi + Bài toán hỏi gì ? dãy 24 ghế. + Bài toán hỏi xếp được bao nhiêu dãy + Vậy để biết xếp được bao nhiêu dãy ghế ta ghế như vậy? thực hiện phép tính gì? + Để biết xếp được bao nhiêu dãy ghễ ta + Đây là dạng bài toán gì? thực hiện phép tính chia, lấy 384 : 24 + Gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. + Đây là dạng giải bài toán có lời văn. - Cho 1HS thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp + HS nêu, số dãy ghế xếp được là. thực hiện vào vở. - HS thực hiện. Bài giải Số dãy ghế xếp được là: 384: 24= 16 (dãy ) - GV gọi HS nhận xét bài làm. Đáp số : 16 dãy ghế. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV viết lần lượt các phép chia bất kì như: - HS tham gia chơi. 450 : 90, 8100 : 90 ; 490 : 70; 63000 : 90 lên bảng. Mời học sinh tham gia trải nghiệm: Cho HS lần lượt ghi kết quả từng bài vào bảng con, sau đó giơ bảng lên để báo cáo kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. - Tích hợp GD đạo đức, lí tưởng cách mạng: GD tình yêu quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý - HS tham gia múa hát. hái ổi để khởi động bài học. - Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó. lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu. + Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba nó.// + Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình cảm, nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa thông tin quan trọng trong câu. - Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô cùng trong sân nhà cũ của Bum? thích ổi nên chắc cháu ông cũng thích ổi như ba nó. + Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về ông ổi đó? nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui tươi. + Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong + Bum muốn làm cầy ổi trong sân nhà sân nhà cũ? cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó. + Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất nhớ và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương cây ổi và những kỉ niệm gắn với cây ổi Bum? nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ hứa với Bum rằng mai này sẽ mời những bạn thân ngày xưa của nó đến chơi. + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu + Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của thương, quan tâm và lo lắng cho cháu Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? của mình. Về tình cảm Bum dành cho ông nội là gắn bó, nhớ thương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi được người khác quan tâm, làm những việc khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS nêu một số việc làm phù hợp với - Một số HS nêu. lứa tuổi các em góp phần xây dựng quê hương đất nước. - HS lắng nghe. - GV kết hợp giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước: Mỗi một chúng ta sinh ra và lớn lên trong vòng tay ấm áp yêu thương của gia đình, trong sự đoàn kết, thân ái của bạn bè, trong sự quan tâm của toàn xã hội. Vì vậy, chúng ta cần phải biết ơn tất thảy mọi người. Chúng ta phải biết sống sao cho hợp với đạo lí làm người để không phải hổ thẹn với chính mình. Chúng ta phải biết làm những việc phù hợp với lứa tuổi, năng lực và sức khoẻ của bản thân để góp phần làm cho quê hương đất nước ngày càng tươi đẹp. - HS nghe và rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi, máy tính để trình chiếu các bài tập yêu cầu thực hiện - HS: bảng con III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: + Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói. 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói. + Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. xuống như những đuôi áo, vạt áo. + Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa mưa rây bụi mùa đông, / những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. / khép miệng, bắt đầu kết trái. + Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín đáo lặng lẽ. và lặng lẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các câu đã cho. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định đúng bộ phận vị ngữ của câu. - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 hoặc đúng bộ phận vị ngữ của câu. nhóm 4. - HS thảo luận thống nhất đáp án. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình minh. b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ Quốc. c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên giới. d. Tôi yêu/ Đội tuyển Bóng đã Quốc gia - GV nhận xét, tuyên dương. Việt Nam. Bài 2: Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc lại - HS đọc yêu cầu bài tập. từng câu trong bài tập 1. - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu - GV hướng dẫn HS cụ thể : Nêu từ đứng trong bài tập 1. ngay sau ngữ là tính từ thì vị ngữ cho biết đặc - Lắng nghe. điểm của đối tượng nêu ở chủ ngữ. Nếu từ đứng ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị ngữ cho biết hoạt động, trạng thái của đối tượng. Nếu có từ "là" đứng ngay sau chủ ngữ thì bộ phận vị ngữ làm nhiệm vụ giới thiệu về đối tượng - GV gọi HS lần lượt trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV tổng hợp kết quả trình bày của các - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhóm, chốt đáp án đúng. Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc các cụm từ có trong - HS đọc các cụm từ. khung, đọc kĩ đoạn văn. - GV yêu cầu HS thực hiện. - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất giữa các thành viên trong nhóm. đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, chồm lên vô bờ, chảy lững lờ, là món quà sông trao cho đồng ruộng. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV cho HS làm việc theo cặp đổi bài làm - HS làm việc theo cặp để nhận xét. - GV gọi một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + Đặt câu có vị ngữ giới thiệu về đối tượng - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào được nói ở chủ ngữ. bảng con. + Đặt câu có vị ngữ nêu đặc điểm của đối - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào tượng được nói ở chủ ngữ. bảng con + Đặt câu có vị ngữ nêu hoạt động, trạng - HS trao đổi theo cặp rồi làm bài vào thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) bảng con - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ( 3 cái) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia cho số có hai chữ số? + Đặt tính, ước lượng để tìm chữ số thương đầu tiên, chia theo thứ tự từ trái sang phải. + Câu 2: Tính 3500 : 50 + 3500 : 50 = 70 + Câu 3: Tính 910 : 26 + 910 : 26 = 35 + Câu 4: Tính 810 : 90 + 810 : 90 = 9 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. a) GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS quan sát. - GV ghi phép tính 2294 : 62, gọi 1 HS đứng - 1HS thực hiện tính, dưới lớp quan sát, dạy thực hiện tính. lắng nghe. - GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách thực hiện - HS quan sát , lắng nghe tiếp thu. trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm 2625 : 75 ; 27 360 : 36 vào vở. 2625 75 27360 36 375 35 216 760 00 00 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. b) GV ghi phép tính 4896 : 12 - GV gọi HS đặt tính. - 1HS lên bảng đặt tính, dưới lớp tính vào nháp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS thực hiện chia - HS quan sát lắng nghe. cho số có hai chữ số (thương có chữ số 0). - GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính hai - 2HS thực hiện vào bảng phụ, dưới phép chia còn lại. thực hiện vào vở. 2461 23 3570 34 0161 107 0170 105 00 00 - HS nhận xét bài làm trên bảng - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài toán. Bài 2: Gv gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp làm a). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị vào vở. của các biểu thức. 60 : ( 2 x 5) = 60 : 10 = 6 60 : 2 : 5 = 50 : 5 = 6 60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6 - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức vừa tìm được. - Vậy muốn chia một số cho một tích ta thực - Muốn chia một số cho một tích, ta có hiện như thế nào? thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn lại. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia một số cho một tích. - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp b). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị thực hiện vào vở. của các biểu thức. ( 24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96 - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức vừa tìm được. - Muốn chia một tích cho một số, ta có - GV cho HS nhận xét muốn chia một tích cho thể chia một thừa số cho số đó (nếu một số ta có thể thực hiện như thế nào? chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân kết quả đó với thừa số còn lại. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia - 1HS đọc bài toán, dưới lớp đọc thầm một tích cho một số. theo. Bài 3: GV gọi HS đọc bài toán. - HS nêu câu trả lời. + Bài toán cho biết một sân bóng đá - GV hỏi : hình chữ nhật có diện tích 7140m2, + Bài toán cho biết gì? chiều rộng 68m. + Bài toán hỏi chu vi của sân bóng đó. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy + Bài toán hỏi gì? chiều dài cộng với chiều rộng,, sau đó + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như nhân với 2. thế nào? + Ta lấy 7140 : 68 + Vậy muốn tính chiều dài của sân bóng ta làm + Vì sân bóng là hình chữ nhật, mà diện như thế nào? tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân + Vì sao em lại lấy 7140 : 68 để tìm ra chiều chiều rộng, bài toán cho biết diện tích dài của sân bóng? và chiều rộng sân bóng nên ta lấy 7140 : 68. - 1HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Chiều dài sân bóng đá là: 7140 : 68 = 105 (m) Chu vi của sân bóng đá là : (68 + 105 ) x 2 = 346 (m) Đáp số : 346 m. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét chốt đáp án. 3.Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã trò chơi ong tìm hoa, sau bài học để học sinh học vào thực tiễn. nhận biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Ví dụ: GV viết 4 phép tính: 462 : 22, 768 : - 4 HS xung phong tham gia chơi. 32, 6000 : 60, 5600 : 80 vào chú ong và 4 đáp án vào bông hoa. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đặt phép tính trên tay gắn lên bảng sau mỗi bông hoa có đáp án phù hợp. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ Lịch sử và địa lí Bài 17: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên bản đồ lược đồ. - Trình bày được một số điểm nổi bật về văn hoá ở vùng Duyên hải miền Trung. - Tích hợp GDĐP: HĐ 2: Khám phá vùng đất của lễ hội. Học sinh có thể kể một só lễ hội ở Hà Tĩnh như lễ hội cầu ngư nhượng bạn. Phần Vận dụng: Giới thiệu về một số dòng họ tiêu biểu ở Hà Tĩnh. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, video, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS kể tên một số di sản thế giới ở - HS kể tên vùng Duyên hải miền Trung. - GV giới thiệu-ghi bài 2. Khám phá 2.2. Khám phá vùng đất của lễ hội - GV mời 1-2 HS đọc thông tin trong SGK. - 1-2 HS đọc thông tin. - GV giới thiệu các lễ hội ở hình 5,6,7 và cho - HS quan sát và lắng nghe. HS xem video giới thiệu về các lễ hội này. + Hình 5: Lễ Rước cá Ông ở Quy Nhơn (tỉnh Bình Định): Đây là một sinh hoạt văn hoá truyền thống của ngư dân vùng biển được tổ chức hàng năm ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm bày tỏ lòng biết ơn đối với cả Ông (tức cá voi- ngư dân gọi là thần Nam Hải), cẩu quốc thái dân an, mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu Lễ hội gồm hai phần: phần lễ diễn ra với các nghi lễ như: Nghinh thần Nam Lải, lễ tế thần Nam Hải, lễ ra quân đánh bắt hải sản,..; phần hội được tổ chức với các hoạt động thể dục thể thao như: kéo co, lắc thúng. +Hình 6: Lễ hội Ka-tế tại tháp Pô Kông Ga-nai (tỉnh Ninh Thuận): Ka tên là lễ hội dân gian đặc sắc nhất của người Chăm theo đạo Bà La Môn ở Ninh Thuận nói riêng và đồng bảo Chăm ở các tỉnh nói chung với ý nghĩa tưởng nhớ đến các vị thần và cấu mong mưa thuận gió hoà, mùa màng thuận lợi, con người và vạn vật sinh sôi, nảy nở... Hình 6 là lễ hội được tổ chức tại tháp Pô Klông Ga-rai – ngôi tháp linh thiêng. đồng thời là một trong những công trình kiến trúc nghệ thuật và điêu khắc tiêu biểu của người Chăm. +Hình 7: Một nghi thức trong lễ Khao lễ thế lính Hoàng Sa ở huyện Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi): Lê Khao lề thế lính Hoàng Sa được các tộc họ trên huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi tổ chức hằng năm nhằm tưởng nhớ, tri ân những dân binh thuộc Hải đội Hoàng Sa đã có công thực thi và bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc đối với quân đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa từ thời các chúa Nguyễn. - Yêu cầu HS HS quan sát hình, đọc thông tin, - HS thảo luận nhóm đôi thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số lễ hội ở vùng Duyên hải miền Trung và nêu những nét nổi bật về lễ hội ở vùng -Học sinh có thể kể một lễ hội ở Hà này (gợi ý: Địa điểm, thời gian tổ chức lễ hội, Tĩnh. VD: Lễ hội cầu ngư nhượng ý nghĩa của từng lễ hội; một số hoạt động trong bạn. lễ hội,...). Lễ hội cầu ngư Nhượng Bạn được tổ chức tại xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên vào ngày mùng 7, 8 tháng 4 âm lịch hằng năm. Lễ hội được tổ chức nhằm tưởng nhớ, biết ơn Nam Hải Nhân Ngư (cá Ông) – người đã bảo hộ cho ngư dân đi biển. Lễ hội còn được tổ chức với mục đích cầu an, cầu mùa, + Nêu cảm nghĩ của em về Lê Khao lề thế lính cầu cho mưa hòa gió thuận, đánh bắt Hoàng Sa. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. được nhiều hải sản, cổ vũ thêm sức mạnh cho ngư dân đi biển. Đại diện một số nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho HS xem hình ảnh sưu tầm - HS quan sát, lắng nghe. được về hành trang, phương tiện của những dân binh khi đi làm nhiệm vụ và một số hoạt động trong Lễ Khao lê thế lính được tổ chức ở huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), đồng thời phân tích thêm ý nghĩa của các hiện vật và các hoạt động này. 3. Luyện tập, thực hành: – GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4. nhóm 4 và hoàn thành sơ đồ tư duy theo mẫu trong SGK. - Mời đại diện một số nhóm đã hoàn thành - Đại diện một số nhóm trình bày, cả báo cáo sản phẩm trước lớp, các nhóm khác lớp nhận xét, bổ sung theo dõi, đánh giá và bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm – GV hướng dẫn các nhóm HS lựa chọn và - HS thực hiện thực hiện các nhiệm vụ sau: VD: Họ Nguyễn ở thị trấn Tiên Điền, - Kể tên của một số dòng họ tiêu biểu ở Hà huyện Nghi Xuân, có truyền thống Tĩnh (dòng họ hiếu học, võ tướng, ); khoa bảng và văn chương nổi tiếng - Nêu những nét chính của một số dòng họ với nhiều tác gia, tác phẩm tiêu biểu tiêu biểu ở Hà Tĩnh; như: Nguyễn Quỳnh, Nguyễn - Giới thiệu về một dòng họ tiêu biểu ở Hà Nghiễm, Nguyễn Khản, Trong số Tĩnh đó nổi tiếng nhất là Nguyễn Du. Nguyễn Du (1765 – 1820) thi đỗ Tam trường năm 1783, làm quan đến chức Tham tụng. Ông sáng tác nhiều thơ văn nhưng đỉnh cao nhất là tác phẩm Truyện Kiều. Hà Tĩnh là quê hương của nhiều dòng họ lớn, có nhiều người đỗ đạt được coi là những dòng họ hiếu học, khoa bảng như họ Nguyễn ở Tiên Điền (huyện Nghi Xuân), họ Nguyễn Huy ở Trường Lưu (huyện Can Lộc), họ Phan Huy ở Thạch Châu (huyện Lộc Hà), Ngoài ra, Hà Tĩnh còn có nhiều dòng họ võ tướng như: họ Võ Tá ở Hà Hoàng (thành phố Hà Tĩnh), họ Ngô ở Trảo Nha (huyện Can Lộc), - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có) __________________________________________ Khoa học NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Nguyên liệu: Bột mì, nấm men, đường, nước ấm ( GV) - Vật dụng: Ca, bát, đũa, găng tay,.. ( HS) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Cây cà chua hạnh - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và phúc” để khởi động bài học. trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, mời + Nấm đùi gà, có phần nón hình cầu, HS nêu tên, mô tả về nấm. thân nhỏ dài giống như đùi gà. + Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời HS + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, màu nêu tên, mô tả về nấm. trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng. + Câu 3: Quan sát hình nấm hương, mời + Nước hương có dạng như cái ô, màu HS nêu tên, mô tả về nấm. nâu nhạt. + Câu 4: Quan sát hình nấm kim, mời HS + Nấm kimn hình giá đậu, có phần thân nêu tên, mô tả về nấm. dài và rất nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 2: Quan sát hình 5 và đọc thông tin quy trình làm bánh mì. - HS đọc thông tin và quan sát quy trình - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan làm bánh mì ở hình 5. sát quy trình làm bánh mì ở hình 5. - HS thảo luận nhóm đôi nêu câu trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: + Các nguyên liệu là bột mì, nấm men, + Các nguyên vật liệu và dụng cụ cần đường, nước ấm, vật dụng là ca, bát, cái thiết để làm bánh mì là gì? cân bôt, đũa đồng hồ, găng tay,.. + Quy trình thực hiện gồm 5 bước: + Em hãy nêu quy trình các bước cần thực B1: Cho men nở, đường, nước ấm vào ca hiện để làm bánh mì? rồi khuấy đều. B2. Cho hỗn hợp vừa làm ở bước 1 vào bát bột mì và nhào kĩ. B3. Ủ bột trong khoảng thời gian từ 30 phút đến 40 phút với khăn ẩm. B4. Cho bột lên mặt phẳng, tiến hành cán bột cho đến khi bột chuyển sang trạng thái mịn, dai và kéo được mỏng. Chia bột thành khối nhỏ và tạo hình phù hợp. B5. Nước bánh ở nhiệt độ khoảng từ 170oC đến 200oC trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 20 phút cho đến khi bánh chín vàng đều. - HS nêu giúp men nở thấm đều vào bột + Vì sao phải nhào kĩ bột.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

