Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG CÁC BỆNH DO MUỖI GÂY RA I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 3A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi bài Tuyên truyền các bệnh do - HS theo dõi muỗi truyền và cách phòng tránh. - HS vỗ tay khi lớp 3A thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Tiếng việt ĐỌC: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong của chuyện. - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một văn bản chuyện - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội -Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của người Việt luôn giữ gìn phẩm chất yêu nước. GDKNS: Giáo dục HS luôn hướng về cội nguồn. *GDKNS: Giáo dục HS luôn hướng về cội nguồn * Quyền trẻ em: Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, em - Bức tranh vẽ về Lý Thái Tổ vị vua hãy cho biết bức tranh chủ điểm nói với ta điều đã có công dựng nước và giữ nước gì? các bạn học sinh đang nghe thầy cô - Các bài học trong các chủ điểm này giúp các nói về nguồn gốc dân tộc Việt Nam em có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân tộc - Hs nghe Việt Nam, những vị anh hùng đã có công dựng nước và giữ nước. Chúng ta có lòng biết ơn với tổ tiên, đất nước và biết ơn những điều bình dị nhất. Bài tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - GV cho HS quan sát tranh bài học - Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội - Vẽ về một người con trai và con gái quan trọng nào hàng năm? đang nói chuyện với nhau - GV nhận xét tuyên dương - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có - Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện lễ hội quan trọng Giỗ tổ Hùng Vương nới về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này liên 10/3 quan đên một ngày trong tháng Ba (10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để biết - Hs nghe và viết tên bài vào vở tổ tiên người Việt ra đời như thế nào? 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn thoại với ngữ điệu phù hợp. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phong - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm, tập quán - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người Việt ta thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên/ - 2-3 HS đọc câu. và thân mật gọi nhau là đồng bào. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, phù - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. hợp với giọng đọc của từng nhân vật - Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. - HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận - Gv gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới + Lạc Long Quân là một vị thần, thiệu như thế nào? giống rồng, sống dưới nước, sức khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sống + Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc trên cạn biệt? + Âu Cơ không sinh ra con giống như người bình thường mà sinh ra cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm người con, tất cả đều hồng hào, đẹp + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt đẽ lạ thường”. Nam sinh ra như thế nào? + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt Nam sinh ra cùng một bọc, một nguồn gốc, chúng ta là + Câu 3: Theo em, cách giả thích nguồn gốc người một nhà. của người Việt là con Rồng cháu Tiên nói lên điều gì? + Nói lên mong ước của người Việt - GV giải thích thêm: Cách giải thích đó rất được sinh ra bởi nòi đẹp và cao quý: hay về nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự Tiên - Rồng. trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc của mình. Vì vậy, chúng ta cần phải luôn - HS lắng nge, ghi nhớ hướng tới cội nguồn, phải đoàn kết yêu thương nhau, gắn bó với nhau. GV kết hợp giáo dục học sinh bổn phận của các em đối với quê hương, đất nước. + Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại câu + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu chuyện. chuyện - GV gọi trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp: Lạc Long Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng – Tiên gặp nhau kết thành vợ chồng. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. Trăm trứng nở ra trăm người con. Sống với nhau một thời gian. Lạc Long Quân bàn với Âu Cơ về việc chia 50 người con theo mẹ lên núi, 50 người con theo - GV nhận xét, tuyên dương cha xuống biển. Các con của họ xây + Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan gì dựng đất nước, trở thành tổ tiên của đến câu chuyện này? người Việt.Từ sự tích này, người Việt Dù ai đi ngược về xuôi tự hào là con Rồng cháu Tiên gọi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba nhau là đồng bào. - GV nhận xét và chốt: Câu ca dao trên nhắc - HS nghe sửa sai chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, Vua Hùng - Hs đọc câu ca dao chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu - Hs nêu ý hiểu của cá nhân Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 10/3 âm lịch hàng năm xem là ngày “ Quốc Giỗ” của người dân Việt khi chúng ta thờ chung một “Ông Tổ” nghĩa là chúng ta cùng một nòi giống. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung bài học biết của mình. Nội dung:Câu chuyện giải thích về nguồn gốc - HS nhắc lại nội dung bài học. dân tộc Việt cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân - GV nhận xét tuyên dương GD DSĐP: GV cho HS xem hình ảnh ( qua clip, ảnh chụp trên mạng) Trần Triều Điện, xã HS theo dõi Xuân Phổ, Nghi Xuân, Hà Tĩnh 3.2. Luyện đọc lại - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ Âu Cơ và - HS tham gia đóng vai. Lạc Long Quân - Hs đóng vai một bạn đóng vai Mẹ Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc Long Quân hai người bàn bạc với nhau chia 50 người con theo mẹ lên núi và 50 người con theo cha xuống biển để xây dựng đất nước - Một số HS tham gia đóng vai - Giáo dục HS luôn hướng về cội nguồn. Kết - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện hợp giáo dục bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Yêu cầu cần đạt - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). - Tìm được hai thành phần chính của câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao kĩ năng tìm thành phân của câu, vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Thăm ghi các câu văn còn thiếu bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. GV phổ biến luật chơi: Các em hái bông hoa mình yêu thích trong đó có các câu hỏi nhiệm vụ của các em là trả lời câu hỏi đó. Trả lời đúng em nhận được một phần quà Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau: + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối xõa CN xuống như những đuôi áo, vạt áo. /xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. VN + Câu 2: Đảo xa tím pha hồng + Câu 2: Đảo xa / tím pha hồng CN VN + Câu 3: Tiếng cười nói ồn ã. + Câu 3: Tiếng cười nói/ ồn ã. CN VN + Câu 4: Mẹ em là giáo viên Câu 4: Mẹ em/ là giáo viên CN VN - GV nhận xét, tuyên dương. - HS hái hoa và trả lời câu hỏi mình hái - Giáo viên nhận xét: Chúng ta vừa chơi trò được. chơi đã xác định được thành chủ ngữ và vị - HS nghe ngữ của câu để hiểu sâu tìm thành phần chủ ngữ và vị ngữ chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 2. Luyện tập Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây thành - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng câu. nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Các nhóm trình bày trước lớp -HS làm việc theo nhóm bàn + Câu 1:Vua Hùng là con trưởng của - GV mời các nhóm trình bày. Lạc Long Quân và Âu Cơ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều - GV giải thích núi Nghĩa Lĩnh thuộc tỉnh hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian Phú Thọ. + Câu 3: Đền thờ Vua Hùng được xây - Gv nhận xét tuyên dương dựng trên núi Nghĩa Lĩnh - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các - Các nhóm thảo luận tìm ra chủ ngữ, câu trong đoạn văn dưới đây. vị ngữ các câu trong đoạn văn - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Chủ ngữ vị ngữ - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 Lý Thường là danh tướng Việt Nam Kiệt thế kỉ XI Tên tuổi của gắn với chiến thắng ông chống quân xâm lược nhà Tống Ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam - GV mời các nhóm trình bày. Bài thơ được xem là bản Tuyên - GV mời các nhóm nhận xét. ngôn Độc lập đầu tiên của - GV nhận xét, tuyên dương nước ta Bài 3: Dựa vào tranh, đặt câu có các loại - Các nhóm trình bày vị ngữ sau: - Nhóm khác nhận xét - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. -HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng + Hoạt động: Nhìn thấy rõ ràng, cảm nghe bạn đọc. nhận bằng giác quan và thông qua hoạt - Các nhóm trình bày trước lớp động + Trạng thái:là những hành động không a)Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan và + Tôi đang học bài ( Hoạt động) không thể thể hiện thông qua hoạt động + Em thích chiếc cặp này (Trạng thái) b) Vị ngữ nêu đặc điểm Đặc điểm: Là đặc điểm nổi bật, riêng biệt của chủ thể, sự vật, hiện tượng dùng để xác định đặc điểm của chủ thể + Cây bút máy màu xanh c) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét + Bạn Lan cao nhất lớp + Giới thiệu: làm cho biết rõ về một người, một việc nào đó. + Nhận xét: Đưa ra một ý kiến tính chất + Bạn Hương học lớp 4A1 trường đánh giá sự vật đó PTDTBT TH Thị Trấn. - GV nhận xét, tuyên dương + Bạn Lâm làm bài tập số 3 đúng. Bài tập 4; Đặt câu nói về anh hùng dân tộc + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. và xác định chủ ngữ và vị ngữ câu đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS làm việc cá nhân + HS đọc yêu cầu - GV mời HS trình bày. + HS làm việc cá nhân - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. + Ngô Quyền/ người có công lớn CN VN đánh đuổi quân Nam Hán. + Lê Lợi/ người có công đánh đuổi CN VN giặc Minh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một câu trong đó có chủ ngữ và vị ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm thành phần thiếu của câu mà mình bốc phải có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của Câu 1: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, nhiều số ta làm như thế nào? rồi chia tổng đó cho các số hạng. Số trung bình cộng của 20 và 40 là: Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số ( 20 + 40) : 2 = 30 20 và 40. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Tìm số ghi -HS nêu cách làm: ở mỗi nhụy hoa, biết số ghi ở nhụy hoa Nhụy hoa thứ nhất có số là: bằng trung bình cộng của các số ghi ở (28 + 24 +26) : 3 = 26 cánh hoa Nhụy hoa thứ hai có số là: - Yêu cầu học sinh làm vào vở ( 15 + 17 +19 + 21 +13) : 5 = 17 - Yêu cầu học sinh trình bày - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe rút kinh nghiệm Bài 2: Giải bài toán (Làm việc nhóm 2) - HS lần lượt làm việc trên vở - GV gọi HS nêu bài toán? - HS nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? + 8 bao thóc tẻ nặng 400 kg + 4 bao thóa nếp nặng 224 kg - Bài toán hỏi gì? - Trung bình 1 bao ? kg - Muốn tính trung bình 1 bao nặng bao - Tính số kg của 8 bao thóc tẻ và 4 nhiêu kg ta làm như thế nào? bao thóc nếp. - Tính tổng số bao thóc của thóc nếp và thóc tẻ. - Trung bình mỗi bao ta lấy tổng số kg thóc chia cho tổng số bao. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Bài giải 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp nặng số ki-lô-gam là: 400 + 224 = 642 ( kg) Nhà bác Vân có số bao thóc là: 8 + 4 = 12 ( bao) Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki- lô-gam là: 624 : 12 = 52 ( kg) Đáp số: 52 kg - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn học sinh làm cách ngắn - Hs quan sát làm bài và làm vào vở gọn. Bài giải - Ta có thể gộp 3 phép tính làm của bài Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki- trên thành 1 phép tính. lô-gam là: (Lưu ý: Với phép tính này ta phải đặt số ( 400 + 224): (8 + 4) = 52 (kg) kg thóc của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp Đáp số: 52 trước sau đó chia cho tổng số bao thóc tẻ kg và thóc nếp ) Bài 3: Giải bài toán (Làm việc nhóm 4) - GV gọi HS nêu bài toán? - 1 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - HS nêu bài toán - Rô-bốt làm ngày đầu được 20 cá - Bài toán hỏi gì? bánh giày. Ngày hai làm nhiều hơn 4 + Làm thế nào để tính số bánh trung bình cái. mỗi ngày của Rô-bốt làm được? - Trung bình một ngày . ? cái + Làm thế nào tính được số bánh Rô- bốt bánh? làm trong ngày thứ 2? + Tính số bánh Rô-bốt làm trong ngày thứ hai. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. + Lấy số bánh làm trong ngày thứ nhất thêm 4 để ra số bánh ngày thứ 2. Bài giải Ngày thứ hai, Rô- bốt làm được số cái bánh giày là: 20 + 4 = 24 (cái) Trung bình mỗi ngày Rô- bốt làm được số cái bánh là: ( 20 + 24): 2 = 22 ( cái) Đáp số: 22 cái bánh - GV cho HS làm theo nhóm. giầy - GV mời các nhóm trình bày. - HS trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 4. Quan sát và trả lời câu hỏi (Làm việc cá nhân) - 2 HS nêu bài toán - GV mời 2 HS đón vai nhân vật nếu bài + Mai viết số 18 toán + Số trung bình cộng của hai số do + Đề bài cho biết gì ? Mai viết và số do Rô- bốt viết bằng 15 + Tìm số Rô- bốt viết + Chúng ta cần tính gì? + Tính tổng hai số sau đó tìm số còn + Muốn tìm được số Rô-bốt viết ta làm lại. như thế nào? Bài giải Tổng hai số là: 15 2 = 30 Số Rô-bốt đã viết là: 30 -18 = 12 Đáp số: 12 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết tính số trung bình cộng - Ví dụ: GV viết 3 dãy số bất kì như: - 3 HS xung phong tham gia chơi. Tìm số trung bình cộng của 10, 20 và 30 Tìm số trung bình cộng của 50, 60 và 40 Tìm số trung bình cộng của 5, 20 và 35 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát tiễn. 3 phiếu ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________________ Buổi chiều: Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi hái hoa - HS tham gia trò chơi Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình cộng + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của các + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50 số 40 và 60. Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg ngô + Mẹ bán trung bình một ngày số ngô là; nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô tẻ. Hỏi ( 5 + 7) : 2 = 6 kg trung bình một này mẹ bán được bao nhiêu - HS lắng nghe. kg ngô? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài toán - HS nêu bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh - Bài toán hỏi gì? xếp đều vào 6 hộp - - 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân tích bánh ? bài toán +HS tóm tắt bài toán Tóm tắt: 6 hộp 36 cái bánh - Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? 4 hộp cái bánh? + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, rồi - Muốn tìm được 4 hộp đựng được bao tìm số bánh trong 4 hộp. nhiêu cái bánh ta phải làm như thế nào? -Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu chiếc - Muốn tìm một hộp đựng bao nhiêu cái bánh. bánh ta làm như thế nào? - Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp ( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) ra 1 hộp bánh. - Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao nhiêu chiếc bánh ta làm như thế nào? - Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện vào ra số bánh đựng trong 4 hộp. vở - HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày Bài giải Số bánh trong mỗi hộp là: 36 : 6 = 6 ( cái) Số bánh trong 4 hộp là: 6 4 = 24 ( cái) * Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta Đáp số: 24 cái bánh thực hiện theo mấy bước? HS nêu - GV gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán - Thực hiện theo 3 bước: rút về đơn vị Bước 1: Phân tích đề Bước 2: Tìm cách giải Bước 3: Thực hiện các phép tính thích hợp và viết lời giải - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở - Học sinh làm Tóm tắt 10 túi ..20kg 3 túi .kg? Bài giải Số ki-lô-gam đường trong một túi là: 20: 10 = 2 ( kg) 3 túi có số ki-lô-gam đường là: 2 3 = 6 ( kg) Đáp số: 6 kg đường - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện vào - HS trình bày vở - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Tóm tắt 10 túi ..20kg 3 túi .kg? Bài giải Một khay xếp được số trứng là: 60: 6 = 10 ( quả) 4 khay xếp được số trứng là: 4 10 = 40 ( quả ) - Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày kết Đáp số: 40 quả trứng qủa, nhận xết lẫn nhau - HS đổi vở soát nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4) Các nhóm làm việc theo phân công - GV cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm Số ki-lô- 2 1 4 Số ki-lô- 2 1 4 gam muối gam Số tiền muối tương ứng 11.000 ? ? Số tiền ( đồng) tương 11.000 5.500 22.000 ứng - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét ( đồng) - HS nhận xét và nêu lại cách làm - Gv nhận xét tuyên dương - Tính tiền một gói muối, xong tính tiền 4 gói muối. - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết cách giải bài toán rút về đơn vị - Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg gạo chia - HS xung phong tham gia chơi. đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Mời 3 học sinh tham gia chơi: 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào thực dương tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lịch sử và Địa lí CỐ ĐÔ HUẾ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đề xuất một số biện pháp (ở mức đơn giản) để bảo tồn và giữ gìn giá trị của Cố đô Huế. - Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế. - Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế. - Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin sưu tầm tài liệu học tập. - Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế. - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế II. Đồ dùng dạy học - Video tranh ảnh về một số lễ hội quần thể Cố đô Huế - Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Mưa trên phố Huế III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS trả lời câu hỏi - Di tích lịch sử Cố đô Huế là di sản - GV kiểm tra bài cũ: văn hoá thế giới, di tích lịch sử nằm ? Nêu vị trí địa lí của Cố đô Huế? dọc hai bên bờ sông Hương của Thành phố Huế ? Nêu nét đẹp nổi bật Cố đô Huế? - Huế có nhiều cảnh đẹp nổi bật như Chùa Thiên Mụ, Sông Hương, Đại nội Huế với nhiều món ăn ẩm thực đặc sắc phong phú như: bánh bột lọc, chè Huế, bún bò Huế . ? Kinh thành Huế được xây dựng vào năm - Kinh thành Huế được xây dựng bao nhiêu, do triều đình nào xây dựng? năm Ất Sửu (1805) - GV đánh giá nhận xét: Trong tiết học - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ trước, các em đã được tìm hiểu về vẻ đẹp sung. của Cố đô Huế, lịch sử xây dựng và một số câu chuyện lịch sử gắn liền với địa danh lịch sử này. Vậy chúng ta cần làm gì để giới thiệu cho bạn bè năm châu biết về Cố đô Huế và gìn giữ, bảo vệ di tích, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. - GV ghi bài - HS nêu tên bài - ghi vở. 2. Khám phá HĐ1: Bảo tồn và gìn giữ Cố đô Huế - GV chia nhóm 4 - GV yêu cầu đọc sgk trang 80, quan sát - HS đọc, nêu yêu cầu hình 7- đưa hình 7 lên PP. - Yêu cầu HS quan sát suy nghĩ cá nhân sau - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, đó thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả chốt câu trả lời đúng. theo gợi ý sau. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp: ? Quan sát kĩ hình 7 xem hình mô tả hoạt + Hình 7 là lễ khai mạc Festival Huế động gì? năm 2018. Lễ hội này được tổ chức 2 năm 1 lần. Trong lễ hội các hoạt động gồm triển lãm “Trang phục truyền thống” các lễ hội món ăn ẩm thực văn hoá truyền thống được giới thiệu. ? Nêu ý nghĩa của hoạt động đó? + Thông qua Festival Huế nhằm đẩy mạnh việc giới thiệu văn hóa, đất nước và con người Việt Nam với khu vực và thế giới. ? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn khách thăm quan du lịch? của du khách trong và ngoài nước - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Cố đô bởi vẻ đẹp cổ kính của kinh thành Huế được UNESCO vinh danh di sản văn với kiến trúc độc đáo, vẻ đẹp yên hoá thế giới, là điểm thăm quan nổi tiếng bình thơ mộng của sông Hương . của du khách trong nước và quốc tế. Di sản này không chỉ có giá trị về văn hoá lịch sử mà còn có giá trị về kinh tế. Để gìn giữ và bảo tồn di tích lịch sử hằng năm có hàng loạt các hoạt động phục dựng và tôn tạo di HS lắng nghe, ghi nhớ. sản . HĐ2: Thực hành, luyện tập HĐ2.1: Cách bảo tồn Cố đô Huế. ? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 và khách thăm quan du lịch? trả lời: - GV đưa hình + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn của du khách trong và ngoài nước bởi vẻ đẹp cổ kính của kinh thành với kiến trúc độc đáo, vẻ đẹp yên bình thơ mộng của sông Hương . - Yêu cầu hãy cùng thảo luận nhóm 4 suy - HS chia sẻ ý kiến nghĩ những việc nên làm và không nên làm để bảo tồn Cố đô Huế? - GV nhận xét, tuyên dương chốt một số - HS bổ sung ý kiến. việc nên và không nên làm để gìn giữ và bảo vệ Cố đô Huế. HĐ2.2: Em là hướng dẫn viên du lịch - GV yêu cầu: + Các em có thể vẽ tranh, thiết kế một tấm - HS chuẩn bị cá nhân. áp phích nhằm tuyên truyền Cố đô Huế? - HS chia sẻ trước lớp: + Đóng vai em là một hướng dẫn viên du VD: Đại nội Huế là một trong những lịch hãy giới thiệu cho khách thăm quan về điểm đến quen thuộc nhất định cảnh đẹp thiên nhiên, món ăn, nét văn hoá không thể bỏ lỡ khi ghé thăm xứ kinh hoặc một di tích lịch sử của Cố đô Huế. kỳ. Nơi đây lưu lại nhiều dấu ấn của triều đình nhà Nguyễn và từng được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm 1993. Món ăn dân dã và khó quên nhất là cơm hến. Đó là một món ăn giản dị, đượm đầy hương vị đồng quê được làm từ một sản vật nằm trong lòng con sông thị vị của xứ Huế. Cơm hến ngon nhờ tài pha chế một tổ hợp nhiều thành phần các loại gia vị: rau thơm, bắp chuối, cọng bạc hà thái nhỏ, tương ớt, mắm, muối, me, đậu phụng giã mịn, nước mắm tỏi, tóp mỡ và cơm trắng để nguội. Đặc biệt là sự góp mặt của ruốc sống, cơm hến ngon ngọt cũng chính nhờ vị ruốt này. 3.Vận dụng - HS nêu cảm nhận, đánh giá về giờ ? Nêu cảm nghĩ của em sau tiết học? học - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - HS nêu cảm nhận - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Tích hợp giáo dục quyền con người: Quyền được bày tỏ ý kiến; Bổn phận của trẻ em đối với bản thân, gia đình và cộng đồng ( Khi dạy HĐ3, HĐ 4) II. Đồ dùng dạy học - vi deo về nấm độc và cách phòng tránh khi bị ngộ độc III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ lạnh + Quả táo trong tủ lạnh sẽ không bị hỏng, và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng quả táo để ngoài sẽ nhanh hỏng hơn. nhanh hơn? + Quả sấy khô để trong hộp bảo quản + Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để trong được lâu hơn quả không sấy khô. hộp và những quả không sấy khô. + Bánh rán sẽ có những chấm màu xanh + Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có nấm mốc. màu gì - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 3: Một số nấm độc - GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc và nấm không độc - Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện nhiệm - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. -Nấm có hình dạng, màu sắc,kích thước khác nhau. Có nhiều nấm độc có màu sắc sặc sỡ để thu hút côn trùng. Phần mũ nấm có chứa những đốm đỏ, đen, trắng, + Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống của chúng soosngs ở những chỗ ẩm thấp, nấm độc dưới gốc cây. - Vì sao không được ăn nấm lạ? - Vì chúng ta không thể biết được nấm đó có chứa độc không nên chúng ta không được ăn. - Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không hái để ăn vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của - GV nhận xét, tuyên dương. mình. - GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm biết của mình về cách phát hiện nấm độc. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội dung: Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ... Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc và cách phòng tránh khi bị ngộ độc - GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm - HS xem vi deo độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học sinh xem. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát tranh, tình huống dưới đây: thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. - Em sẽ không hái cây nấm đó vì cây + Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc nấm đó là cây nấm độc khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? - Em sẽ nhổ những cây nấm đó đi để khi + Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế nào? có người khác đi vào sẽ không hái cây nấm độc đó nữa. + Khi gia đình em không may có người ăn phải - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người thân, nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế gần nhất để cấp cứu kíp thời + Nếu người ăn phải nấm độc không được cấp - Nếu không đước cấp cứu kịp thời thì có cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? thể gây tử vong - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm thảo luận. một số tác hại của nấm độc. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. + Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng nguy - Cả lớp lắng nghe hiểm đến tính mạng con người vì vậy khi gặp những nấm không rõ nguồn gốc chúng ta không được hái và nấu ăn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò + Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết chơi. nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ____________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe đã đọc - Biết tìm các câu chuyện về nhân vật lịch sử - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết kể lại với người thân về câu chuyện mình lập dàn ý .
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

