Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 24 Thứ Hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: “MẸ VÀ CÔ” I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu. - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Luyện tập các tiết mục văn nghệ để chuẩn bị tham gia hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lí các tình huống liên quan đến việc quan tâm, chăm sóc người thân. - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. nhảy bài về chủ đề 8/3 (Lớp 2A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Tiết mục nhảy: “ của lớp 2A - HS theo dõi - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2A thể hiện xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SÁNG THÁNG NĂM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương đất nước. * GD ĐĐHCM: GDHS học tập tấm gương của Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) và giao nhiệm vụ: + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh - HS thảo luận theo nhóm nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em tổ chức những hoạt động gì? + Thảo luận theo cặp - GV gọi HS trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. + trường thường tổ chức một đợt thi - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ đua học tập tốt là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố + tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng Hữu đối với Bác Hồ, thể hiện qua một lần sinh nhật Bác lên thăm Bác ở chiến khu Việt Bắc. + kể chuyện về Bác - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ + phát động phong trào thi đua học và tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu làm theo Bác Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với - HS lắng nghe cách đọc. giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự lưu luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - nhà thơ Tố Hữu với Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn tiếng dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng cách đọc. lộng, nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 khổ thơ - HS quan sát + Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn + Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà + Khổ 3: còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : nương - HS đọc từ khó. ngô, lồng lộng, nước non - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Vui sao/ một sáng tháng Nǎm / Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / Suối dài/ xanh mướt nương ngô/ Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. -HS giải nghĩa từ bằng các hình thức: Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, đặt GV có thể giải thích thêm từ khách văn: câu... khách đến chơi nhà để nói chuyện về văn chương 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đến hết). bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở đâu và + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt vào thời gian nào? Bắc vào một sáng tháng Năm. + Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? + Đường lên Việt Bắc có suối dài, có nương ngô xanh mướt, có gió ngàn thổi reo vui... + Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ + Bác Hồ làm việc trong một ngôi nhà làm việc sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy có một chiếc bàn con, một bồ đựng công văn và một chú chim bồ câu nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh bình yên, mộc mạc và giản dị + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là: Bàn tay con nắm tay cha Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng. + Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, bao nói lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một biết của mình. lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua - HS nhắc lại nội dung bài học. đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. * GD ĐĐHCM: GDHS học tập tấm gương - HS lắng nghe của Bác Hồ: Bác sống mộc mặc, đơn sơ, giản dị. Cả cuộc đời Bác chỉ nghĩ đến tổ quốc ta, đồng bào ta. Bác đã dành trọn cuộc đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. Bài thơ sáng tháng năm của Tố Hữu mà chúng ta vừa tìm hiểu đã một phần nào đã tái hiện được cuộc sống đời thường của bác khi ở chiến khu Việt Bắc. - Các em cần học tập và làm gì đề tỏ lòng biết - HS xung phong nêu ơn đối với Bác Hồ kính yêu? 3.2. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước - GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Tính được giá trị của các biểu thức liên quan đến phép nhân, phép chia. Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi - HS tham gia trò chơi - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm như nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc thế nào? bỏ bớt một, hai, ba, chữ số 0 ở bên - GV nhận xét, tuyên dương. phải số đó. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài toán 1. Tính nhẩm ( Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở - Học sinh làm Mẫu: 20 30 = ? 600 40 = ? a) 20 40 = 70 60 = Nhẩm: 2 3 = 6 Nhẩm 6 4 = 24 Nhẩm: 2 4 = 8 Nhẩm:7 6= 42 20 30 = 600 600 40 = 24 000 20 40 = 800 70 60 = 4 200 a) 20 40 400 20 400 20 = 900 30 = 70 60 900 30 Nhẩm: 4 2 = 8 Nhẩm:9 3= 27 400 20 = 8 000 900 30 = 27000 - Khi nhân một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn .. ta thực hiện như thế nào? - Khi nhân một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, với số tròn chục, tròn trăm, Mẫu 400 : 20 = ? 1.500: 500 = ? tròn nghìn ta thực hiện nhân như hai số tự Nhẩm: 400: 20 = 40: 2 Nhẩm: 1.500: 500 nhiên sau đó đếm tất cả các chữ số 0 của = 20 = 15 : 5 hai số đó rồi ghi vào bên phải kết quả đó. = 3 b) 900: 30 b) 900: 30 3600: 600 Nhẩm: 900: 30 = 90: 3 240: 80 2800: 40 = 30 240: 80 Nhẩm: 240: 80 = 24: 8 = 3 3600: 600 Nhẩm: 3600: 600 = 36: 6 = 6 2800: 40 Nhẩm: 2800: 40 = 280: 4 = 70 - Khi thực hiện phép chia số bị chia là số - Ta thực hiện phép chia đếm số chia có tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho số bao nhiêu chữ số 0 thì ta bớt ở số bị chia chia là tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ta bấy nhiêu số 0 và thực hiện phép chia làm như thế nào? bình thường. Bài toán 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở - HS trình bày - Bài toán cho biết gì ? - 15 thùng soài nặng 675 kg Bán 8 thùng . ? kg - Bài toán hỏi gì? - Của hàng còn lại ..? kg soài - Muốn tìm được 8 thùng xoài nặng số kg - Ta phải tính 1 thùng xoài nặng số kg rồi ta làm như thế nào? mới tính được số kg của 8 thùng xoài - Khi tìm được số kg nặng của 8 thùng ta - Ta lấy tổng số cân nặng của 15 thùng trừ làm như thế nào để tìm số kg còn lại của đi số cân nặng của 8 thùng soài vậy ta của hàng? tính được số kg soài còn lại của của hàng - HS trình bày kết quả trong nhóm - Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, Bài giải nhận xét lẫn nhau 1 thùng xoài nặng số ki-lô-gam là: 675 : 15 = 45 (kg) 8 thùng xoài nặng số ki-lô-gam là: 8 45 = 360 ( kg) Của hàng còn lại số ki-lô-gam soài là: 675 – 360 = 315 (kg) Đáp số: 315 kg soài - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm Bài toán 3: Trò chơi ô cửa bí mật - GV phổ biến luật chơi - HS nghe luật chơi ( Trong mỗi ô cửa A, B, C,D là các phép tính của các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt - HS chơi có các phép tính nhiệm vụ của các em là 272 000 : 8 = 34 000 ( Mai) mở lần lượt các ô cửa A, B, C,D nhiệm vụ 3 900 9 = 35 100 (Việt) của chúng ta giải các phép tính đó và xem 963 000 : 30 = 32 100 (Nam) kết quả của ai lớn nhất ai đoán đúng sẽ 500 70 = 35 000 (Rô-bốt) nhận được một phần quà của bạn Mi. -Bạn Việt sễ nhận được món quà của bạn - GV tổ chức cho HS chơi Mi - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Ai nhận được móm quà của bạn Mi - GV nhận xét tuyên dương Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS đọc yêu cầu bài (Làm việc nhóm 4 ) - Các nhóm thực hiện - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Phần a ta thực hiện tính chất kết hợp của - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm phép nhân, phần b sử dụng tính chất giao - Muốn tính được phép tính bằng cách hoán của phép nhân. thuận tiện nhất ta vận dụng tính chất gì đã - Hs trình bày kết quả học ? a) 512 20 5 = 512 ( 20 50) - HS trong nhóm làm và trình bày kết quả = 512 100 ( Phần b giành cho HS năng khiếu) = 51 200 b) 125 32 8 = 125 8 32 = 1 000 32 = 32 000 Hoặc 125 32 8 = 32 (125 8) = 32 1 000 = 32 000 - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 5. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nắm chắc kiến thức bài nhân chia số tròn chục, trăm, nghìn cho 10,100,1000 Phát phiếu cho 3 học sinh 560 10; 560 100; 560 1000 - HS xung phong tham gia chơi. 1200 : 20 2200 : 20 ; 44 000 : 40 - Ai điền kết quả đúng sẽ được tuyên dương - GV nhận xét tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________________ Buổi chiều Lịch sử và Địa lí THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, đất đai, khí hậu, ) của vùng Tây Nguyên. - Nêu được nét điển hình của khí hậu thông qua đọc số liệu về lượng mưa, nhiệt độ của một số địa điểm ở vùng Tây Nguyên. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. - Biết yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ, Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Chiếc hộp âm - HS trả lời nhạc. - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy bốc câu hỏi và trả lời + Kể tên các vùng và quốc gia tiếp giáp + Tây Nguyên tiếp giáp với các nước: Lào, với vùng Tây Nguyên Cam – pu – chia; tiếp giáp với các vùng: Duyên hải miền Trung, Nam Bộ. + Kể tên các tỉnh thuộc vùng Tây + Vùng Tây Nguyên gồm có năm tỉnh: Nguyên. Kom Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông - GV giới thiệu vào bài mới. và Lâm Đồng. 2. Khám phá: Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên. a) Tìm hiểu về địa hình - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, bảng - HS đọc thông tin, quan sát và trả lời 1, quan sát lược đồ hình 3, và thảo luận nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ sau: + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các cao + HS lên kể và chỉ trên lược đồ những nguyên ở Tây Nguyên? cao nguyên theo chiều từ bắc xuống nam: Kom Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. + Tây Nguyên có địa hình cao hay thấp? + Dạng địa hình chính ở Tây Nguyên là địa + Tây Nguyên có địa hình cao, rộng hình gì? lớn. Dạng địa hình chính ở Tây Nguyên là địa hình cao nguyên + Độ cao của địa hình có sự thay đổi như thế + Độ cao của địa hình có sự thay đổi nào từ đông sang tây? là cao ở phía đông và thấp dần ở phía tây tây. - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước - Đại diện nhóm lên chia sẻ lớp. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. * GV chốt: Tây Nguyên có địa hình cao, - HS lắng nghe. gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông và thấp dần ở phía tây. b) Tìm hiểu về khí hậu - GV yêu cầu HS quan sát bảng 2 SGK, thảo - HS quan sát, thực hiện thảo luận, luận theo nhóm 4 và hoàn thành phiếu học hoàn thành phiếu học tập. tập. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày, chia sẻ. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * GV chốt: Đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 20℃; Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11) và mùa khô ( từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau); Lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa, mùa khô có tình trạng thiếu nước. c) Tìm hiểu về đất - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ sau: + Cho biết tên và đặc điểm của loại đất - HS đọc và thực hiện chính ở vùng Tây Nguyên? + Loại đất chính ở Tây Nguyên là đất - Mời 3 – 5HS lên chia sẻ trước lớp đỏ badan. Đất giàu dinh dưỡng, thích - GV nhận xét, tuyên dương. hợp trồng các cây công nghiệp lâu * GV đưa một số hình ảnh về đất đỏ badan, năm: cà phê, hồ tiêu, cao su,... các vườn trông cây cà phê, hồ tiêu, trên - HS lên chia sẻ trình bày. đất đỏ badan để HS quan sát và nắm thêm về các thông tin. 3. Luyện tập - Mời cả lớp làm việc cá nhân: - Cả lớp làm việc cá nhân. + Khí hậu ở Tây Nguyên gồm có mấy mùa? + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa Đó là những mùa nào? rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây + Mùa mưa thường kéo dài liên miên, Nguyên? cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở... - GV mời 3 – 5HS lên bảng lớp chia sẻ kết - HS lên chia sẻ quả. - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nêu tên các cao nguyên ở - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. vùng Tây Nguyên. Mỗi lần đưa ra câu trả lời + Các tổ lần lượt tham gia chơi. đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________ Khoa học CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. -Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Quyền trẻ em: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Lật mảnh ghép”. - Nghe GV hướng dẫn cách chơi + Phía sau các mảnh ghép là một bức tranh bí - HS tham gia trò chơi. ẩn. Nhiệm vụ của các em là phải trả lời được các câu hỏi nếu trả lời đúng thì các mảnh ghép được lật mở. Bức tranh bí ẩn phía sau các mảnh ghép sẽ hiện ra. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 1. Quan sát và cho biết: - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm quan - Quan sát, thảo luận nhóm. sát bảng thực đơn SGK: - Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi. + Ngày thứ năm có nhiều thức ăn được chế biến từ nhiều loại thực phẩm khác nhau và có đủ 4 nhóm Gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức đã học để trả chất dinh dưỡng. lời các câu hỏi: + Thực đơn của ngày thứ năm tốt cho + Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? sức khỏe của trẻ em (Vì có đủ 4 nhóm Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh chất dinh dưỡng. Cụ thể: Thức ăn dưỡng? chứa chất bột đường (bánh mì, cơm, + Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe bánh bí đỏ,..); chất đạm (từ cá, thịt, của trẻ em? Vì sao? tôm, trứng quả đỗ); chất béo (từ thịt, đỗ xào); vi-ta-min và chất khoáng (từ cải, bí đỏ, canh rau) + (Bữa ăn ngày thứ tư thiếu chất béo, bữa ăn ngày thứ sáu rất ít vi-ta-min và chất khoáng) - GV nhận xét, kết luận , tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 2. Chia sẻ - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi - Thực hiện chia sẻ theo nhóm đôi. chia sẻ với nhau về nội dung: Điều gì sẻ xảy ra với cơ thể nếu: + Các bữa ăn chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau + Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min và chất xanh, quả chín. khoáng ảnh hưởng đến sức khỏe. + Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày + Cơ thể sẽ bị thiếu nước. không uống nước. - Tổ chức cho học sinh chia sẽ trước lớp - Tham gia chia sẻ trước lớp. (Khuyến khích học sinh đưa ra các cách giải thích khác nhau) - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức để vận Liên hệ thức tế nhắc nhở học sinh về ăn uống dụng thực tế. đủ lượng, đủ chất để đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể. - GV kết hợp GDQCN: Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. Người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em không ai khác trước hết là những người đã sinh thành ra các em. Sau đó là người thân trong gia đình, cuối cùng là xã hội phải ra tay để cưu mang những em cơ nhở, không nơi nương tựa. 3. Quan sát, đọc thông tin và cho biết. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, hình 2 - Quan sát hình 1, 2 SGK. SGK trang 89. - Gọi HS đọc nội dung thông tin. - Đọc thông tin SGK. - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4, hoàn - Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. thành phiếu học tập. Lợi ích Lợi ích của Thức của Thức thức ăn ăn có thức ăn ăn có chứa nguồn chứa nguồn chất gốc từ chất gốc từ đạm, động đạm từ thực vật chất vật đậu, đõ, béo từ lạc,... - Tổ chức học sinh trình bày kết quả. thịt, cá,. - GV nhận xét, kết luận kiến thức, tuyên dương học sinh, nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức học sinh trả lời câu hỏi để củng - Học sinh tham gia trả lời câu hỏi. cố kiến thức bài học: + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn + Chất đạm từ thức ăn có nguồn gốc chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật rất cần thiết cho sự phát triển động vật? cơ thể nhưng lại khó hấp thụ. Chất đạm từ các loại đỗ lạc giúp cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số thành phần cho sự phát triển của cơ thể. + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn Ăn nhiêu chất béo có nguồn gốc động chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và vật không tốt cho tim mạch. Ăn các động vật? chất béo từ các hạt vừng, lạc, đậu nành dễ hấp thụ, lại tốt cho tim mạch nhưng lại thiếu một số thành phần cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe và vận dụng. + Em hãy vận dụng kiến thức đã học để thực hiện ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để đảm bảo sức khỏe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Thứ Ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Giáo dục thể chất NHẢY DÂY ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập nhảy dây tại chỗ kiểu chụm chân. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở 5 – 7’ đầu Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp 2x8N khởi động. GV. cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối, - Trò chơi “Thi - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. xếp hàng” 2-3’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Ôn BT tại nhảy dây tại chỗ. - GV làm mẫu lại HS quan sát GV làm động tác kết hợp mẫu phân tích kĩ thuật , những lưu ý khi thực hiện động tác - Cho 2 HS lên HS tiếp tục quan sát thực hiện động tác - Đội hình tập luyện mẫu đồng loạt. - GV cùng HS -Luyện tập nhận xét, đánh giá tuyên dương Tập đồng loạt - GV thổi còi - HS thực hiện Tập theo tổ nhóm động tác. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo cặp đôi - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo cá nhân - Y,c Tổ trưởng Thi đua giữa các tổ cho các bạn luyện GV - Trò chơi “Lăn tập theo khu vực. bóng qua đường - Tiếp tục quan sát, dích dắc”. nhắc nhở và sửa - HS vừa tập vừa sai cho HS giúp đỡ nhau sửa 1 lần - Phân công tập động tác sai 4 lần theo cặp đôi - Từng tổ lên thi đua - Bài tập PT thể trình diễn lực: 3 lần GV Sửa sai - Chơi theo hướng dẫn - GV tổ chức cho - Vận dụng: 3-5’ HS thi đua giữa III.Kết thúc 4 lần các tổ. - Cho HS chạy bước - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ nhỏ tại chỗ đánh tay HS chạy kết hợp đi lại thân. tự nhiên 20 lần hít thở - Nhận xét, đánh - Yêu cầu HS quan - HS trả lời giá chung của buổi sát tranh trong sách học. 1 lần trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả lỏng Hướng dẫn HS Tự - GV hướng dẫn- ôn ở nhà Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc thức, thái độ học của - Xuống lớp hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ - thành phần phụ của câu. Nhận diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: + Câu 1: Cầu Thê Húc Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: là danh tướng Việt Nam thế + Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: kỉ XI. Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế + Câu 3: kỉ XI. Chủ ngữ: gió thổi + Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu Vị ngữ: vi vu sau: Gió thổi vi vu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về trạng ngữ. Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A nghe bạn đọc. Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B - HS làm việc theo nhóm. A B a, Chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột Bác đã đi khắp Để tìm đường cứu A năm châu, bốn nước, Bác đã đi khắp Câu 1: Chủ ngữ: Bác biển. năm châu, bốn biển. vị ngữ: đã đi khắp năm châu, bốn biển. Bác Hồ đọc Tuyên Ngày 2 tháng 9 năm Câu 2: Chủ ngữ: Bác Hồ ngôn độc lập. 1945, Bác Hồ đọc vị ngữ: đọc tuyên ngôn độc lập Tuyên ngôn độc lập. Câu 3: Chủ ngữ: Vườn cây Bác Hồ Vườn cây Bác Hồ Trong Phủ Chủ tịch, vị ngữ: xanh tốt quanh năm xanh tốt quanh vườn cây Bác Hồ b, thành phần được thêm vào mỗi câu năm. xanh tốt quanh năm. ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe - GV mời các nhóm trình bày. bạn đọc. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HSTL: thành phần được thêm vào - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. mỗi câu ở cột B Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được -HS đọc: thời gian, nơi chốn, mục đích thêm vào - HS làm việc theo nhóm. - GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của + Để tìm đường cứu nước bổ sung trạng ngữ thông tin về mục đích cho câu. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4: + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung GV đặt câu hỏi gợi ý: thông tin về thời gian. + Để tìm đường cứu nước bổ sung thông tin + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông gì? tin về nơi chốn. + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông - Đại diện các nhóm trình bày. tin gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin gì? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. -HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi đọc Bài 3. Nhận xét các thành phần được thêm thầm vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Nhận xét các thành phần được thêm vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 a, về vị trí -HS làm việc theo nhóm: b, về dấu câu + Thành phần được thêm vào đứng ở - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 với các đầu câu nhiệm vụ: + Thành phần này được ngăn cách với + Đọc lại các câu của cột B ở bài 1 2 thành phần chính của câu bằng dấu + Thành phần được thêm vào đứng ở đâu? phẩy + Thành phần này được ngăn cách với 2 - Đại diện các nhóm trình bày. thành phần chính của câu bằng dấu câu nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm nhận xét. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

