Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 67 trang Gia Linh 10/09/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 24
 Thứ Hai ngày 26 tháng 2 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: “MẸ VÀ CÔ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 
8-3.
 - Nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu.
 - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân 
trong gia đình.
 - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Luyện tập các tiết mục văn nghệ để 
chuẩn bị tham gia hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lí các tình huống liên quan đến 
việc quan tâm, chăm sóc người thân.
 - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân 
bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. nhảy bài về chủ đề 8/3 (Lớp 2A)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi Tiết mục nhảy: “ của lớp 2A - HS theo dõi - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2A thể hiện xong 
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga)
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
 dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: SÁNG THÁNG NĂM 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
 - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc 
khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân 
thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh 
tụ của đất nước. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác 
của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính 
trọng đặc biệt đối với Bác Hồ.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
 - Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương đất nước.
 * GD ĐĐHCM: GDHS học tập tấm gương của Bác Hồ
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) và 
 giao nhiệm vụ:
 + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh - HS thảo luận theo nhóm
 nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em 
 tổ chức những hoạt động gì?
 + Thảo luận theo cặp - GV gọi HS trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương. + trường thường tổ chức một đợt thi 
- GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ đua học tập tốt
là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố + tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng 
Hữu đối với Bác Hồ, thể hiện qua một lần sinh nhật Bác
lên thăm Bác ở chiến khu Việt Bắc. + kể chuyện về Bác
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ + phát động phong trào thi đua học và 
tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu làm theo Bác 
Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với - HS lắng nghe cách đọc.
giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự lưu 
luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - nhà thơ Tố 
Hữu với Chủ tịch Hồ Chí Minh
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
tiếng dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng cách đọc.
lộng, nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm 
xúc của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, 
tha thiết
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 khổ thơ - HS quan sát
+ Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn
+ Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà
+ Khổ 3: còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : nương - HS đọc từ khó.
ngô, lồng lộng, nước non 
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn
GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Vui sao/ một sáng tháng Nǎm /
 Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / 
 Suối dài/ xanh mướt nương ngô/
 Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. -HS giải nghĩa từ bằng các hình thức: 
Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, đặt 
GV có thể giải thích thêm từ khách văn: câu...
khách đến chơi nhà để nói chuyện về văn 
chương
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của 
tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết
- Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
đến hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở đâu và + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt 
vào thời gian nào? Bắc vào một sáng tháng Năm.
+ Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? + Đường lên Việt Bắc có suối dài, có 
 nương ngô xanh mướt, có gió ngàn 
 thổi reo vui...
+ Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ + Bác Hồ làm việc trong một ngôi nhà 
làm việc sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy có một 
 chiếc bàn con, một bồ đựng công văn 
 và một chú chim bồ câu nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh bình yên, mộc 
 mạc và giản dị
+ Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân 
thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là:
 Bàn tay con nắm tay cha
 Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng.
+ Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, bao 
nói lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng 
 đồng, nước non
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
- GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một biết của mình.
lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua - HS nhắc lại nội dung bài học.
đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu 
nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác 
Hồ.
* GD ĐĐHCM: GDHS học tập tấm gương - HS lắng nghe
của Bác Hồ: Bác sống mộc mặc, đơn sơ, giản 
dị. Cả cuộc đời Bác chỉ nghĩ đến tổ quốc ta, 
đồng bào ta. Bác đã dành trọn cuộc đời cho 
sự nghiệp giải phóng dân tộc. Bài thơ sáng 
tháng năm của Tố Hữu mà chúng ta vừa tìm 
hiểu đã một phần nào đã tái hiện được cuộc 
sống đời thường của bác khi ở chiến khu Việt 
Bắc.
- Các em cần học tập và làm gì đề tỏ lòng biết - HS xung phong nêu
ơn đối với Bác Hồ kính yêu?
3.2. Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước 
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
 sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
 - GV nhận xét tiết dạy. lòng.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tính được giá trị của các biểu thức liên quan đến phép nhân, phép chia. Tính được 
giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi - HS tham gia trò chơi
 - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, 
 ta làm như thế nào?. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, 
 chữ số 0 vào bên phải số đó. 
 - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn 
 nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm như nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc 
 thế nào? bỏ bớt một, hai, ba, chữ số 0 ở bên 
 - GV nhận xét, tuyên dương. phải số đó.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập
 Bài toán 1. Tính nhẩm ( Làm việc cá nhân)
 - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở - Học sinh làm
Mẫu: 20 30 = ? 600 40 = ? a) 20 40 = 70 60 = 
 Nhẩm: 2 3 = 6 Nhẩm 6 4 = 24 Nhẩm: 2 4 = 8 Nhẩm:7 6= 42
 20 30 = 600 600 40 = 24 000 20 40 = 800 70 60 = 4 200 
 a) 20 40 400 20 400 20 = 900 30 = 
 70 60 900 30 Nhẩm: 4 2 = 8 Nhẩm:9 3= 27
 400 20 = 8 000 900 30 = 27000 
- Khi nhân một số tròn chục, tròn trăm, 
tròn nghìn, với số tròn chục, tròn trăm, 
tròn nghìn .. ta thực hiện như thế nào? - Khi nhân một số tròn chục, tròn trăm, 
 tròn nghìn, với số tròn chục, tròn trăm, 
Mẫu 400 : 20 = ? 1.500: 500 = ? tròn nghìn ta thực hiện nhân như hai số tự 
Nhẩm: 400: 20 = 40: 2 Nhẩm: 1.500: 500 nhiên sau đó đếm tất cả các chữ số 0 của 
 = 20 = 15 : 5 hai số đó rồi ghi vào bên phải kết quả đó.
 = 3 b) 900: 30 
b) 900: 30 3600: 600 Nhẩm: 900: 30 = 90: 3
 240: 80 2800: 40 = 30 
 240: 80
 Nhẩm: 240: 80 = 24: 8
 = 3 
 3600: 600
 Nhẩm: 3600: 600 = 36: 6
 = 6 
 2800: 40
 Nhẩm: 2800: 40 = 280: 4
 = 70 
- Khi thực hiện phép chia số bị chia là số - Ta thực hiện phép chia đếm số chia có 
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho số bao nhiêu chữ số 0 thì ta bớt ở số bị chia 
chia là tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ta bấy nhiêu số 0 và thực hiện phép chia 
làm như thế nào? bình thường.
Bài toán 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc 
nhóm 2)
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở - HS trình bày
- Bài toán cho biết gì ? - 15 thùng soài nặng 675 kg
 Bán 8 thùng . ? kg
- Bài toán hỏi gì? - Của hàng còn lại ..? kg soài
- Muốn tìm được 8 thùng xoài nặng số kg - Ta phải tính 1 thùng xoài nặng số kg rồi 
ta làm như thế nào? mới tính được số kg của 8 thùng xoài 
- Khi tìm được số kg nặng của 8 thùng ta - Ta lấy tổng số cân nặng của 15 thùng trừ làm như thế nào để tìm số kg còn lại của đi số cân nặng của 8 thùng soài vậy ta 
của hàng? tính được số kg soài còn lại của của hàng
 - HS trình bày kết quả trong nhóm
- Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, Bài giải
nhận xét lẫn nhau 1 thùng xoài nặng số ki-lô-gam là:
 675 : 15 = 45 (kg)
 8 thùng xoài nặng số ki-lô-gam là:
 8 45 = 360 ( kg)
 Của hàng còn lại số ki-lô-gam soài là:
 675 – 360 = 315 (kg)
 Đáp số: 315 kg soài
- GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
Bài toán 3: Trò chơi ô cửa bí mật
- GV phổ biến luật chơi - HS nghe luật chơi
( Trong mỗi ô cửa A, B, C,D là các phép 
tính của các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt - HS chơi
có các phép tính nhiệm vụ của các em là 272 000 : 8 = 34 000 ( Mai)
mở lần lượt các ô cửa A, B, C,D nhiệm vụ 3 900 9 = 35 100 (Việt)
của chúng ta giải các phép tính đó và xem 963 000 : 30 = 32 100 (Nam)
kết quả của ai lớn nhất ai đoán đúng sẽ 500 70 = 35 000 (Rô-bốt)
nhận được một phần quà của bạn Mi. -Bạn Việt sễ nhận được món quà của bạn 
- GV tổ chức cho HS chơi Mi
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét
- Ai nhận được móm quà của bạn Mi
- GV nhận xét tuyên dương
 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS đọc yêu cầu bài
 (Làm việc nhóm 4 ) - Các nhóm thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc bài toán - Phần a ta thực hiện tính chất kết hợp của 
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm phép nhân, phần b sử dụng tính chất giao 
- Muốn tính được phép tính bằng cách hoán của phép nhân.
thuận tiện nhất ta vận dụng tính chất gì đã - Hs trình bày kết quả
học ? a) 512 20 5 = 512 ( 20 50)
- HS trong nhóm làm và trình bày kết quả = 512 100
( Phần b giành cho HS năng khiếu) = 51 200
 b) 125 32 8 = 125 8 32
 = 1 000 32
 = 32 000
 Hoặc 125 32 8 = 32 (125 8)
 = 32 1 000
 = 32 000
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
5. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
 sinh nắm chắc kiến thức bài nhân chia số 
 tròn chục, trăm, nghìn cho 10,100,1000
 Phát phiếu cho 3 học sinh
 560 10; 560 100; 560 1000 - HS xung phong tham gia chơi. 
 1200 : 20 2200 : 20 ; 44 000 : 40
 - Ai điền kết quả đúng sẽ được tuyên 
 dương
 - GV nhận xét tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________________
Buổi chiều
 Lịch sử và Địa lí
 THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiết 2) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, đất đai, 
khí hậu, ) của vùng Tây Nguyên.
 - Nêu được nét điển hình của khí hậu thông qua đọc số liệu về lượng mưa, nhiệt 
độ của một số địa điểm ở vùng Tây Nguyên.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành.
 - Biết yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên 
nhiên. Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ 
môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ, Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi Chiếc hộp âm - HS trả lời 
 nhạc.
 - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay 
 nhau chiếc hộp có chứa các câu hỏi 
 đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát 
 dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy bốc câu hỏi và trả lời 
+ Kể tên các vùng và quốc gia tiếp giáp + Tây Nguyên tiếp giáp với các nước: Lào, 
với vùng Tây Nguyên Cam – pu – chia; tiếp giáp với các vùng: 
 Duyên hải miền Trung, Nam Bộ.
+ Kể tên các tỉnh thuộc vùng Tây + Vùng Tây Nguyên gồm có năm tỉnh: 
Nguyên. Kom Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông 
- GV giới thiệu vào bài mới. và Lâm Đồng.
2. Khám phá:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên 
nhiên.
a) Tìm hiểu về địa hình
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, bảng - HS đọc thông tin, quan sát và trả lời
1, quan sát lược đồ hình 3, và thảo luận 
nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các cao + HS lên kể và chỉ trên lược đồ những 
nguyên ở Tây Nguyên? cao nguyên theo chiều từ bắc xuống 
 nam: Kom Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ 
 Nông, Lâm Viên, Di Linh.
+ Tây Nguyên có địa hình cao hay thấp?
+ Dạng địa hình chính ở Tây Nguyên là địa + Tây Nguyên có địa hình cao, rộng 
hình gì? lớn. Dạng địa hình chính ở Tây 
 Nguyên là địa hình cao nguyên
+ Độ cao của địa hình có sự thay đổi như thế + Độ cao của địa hình có sự thay đổi 
nào từ đông sang tây? là cao ở phía đông và thấp dần ở phía 
 tây tây.
- GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước - Đại diện nhóm lên chia sẻ
lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
* GV chốt: Tây Nguyên có địa hình cao, - HS lắng nghe. gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía 
đông và thấp dần ở phía tây.
b) Tìm hiểu về khí hậu
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 2 SGK, thảo - HS quan sát, thực hiện thảo luận, 
luận theo nhóm 4 và hoàn thành phiếu học hoàn thành phiếu học tập.
tập.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày, chia sẻ.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
* GV chốt: Đặc điểm khí hậu ở Tây 
Nguyên nhiệt độ cao quanh năm, trung 
bình trên 20℃; Có hai mùa rõ rệt: mùa 
mưa (từ tháng 5 đến tháng 11) và mùa 
khô ( từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau); 
Lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa 
mưa, mùa khô có tình trạng thiếu nước.
c) Tìm hiểu về đất
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc 
thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ sau: 
+ Cho biết tên và đặc điểm của loại đất - HS đọc và thực hiện 
chính ở vùng Tây Nguyên? + Loại đất chính ở Tây Nguyên là đất 
- Mời 3 – 5HS lên chia sẻ trước lớp đỏ badan. Đất giàu dinh dưỡng, thích 
- GV nhận xét, tuyên dương. hợp trồng các cây công nghiệp lâu 
* GV đưa một số hình ảnh về đất đỏ badan, năm: cà phê, hồ tiêu, cao su,...
các vườn trông cây cà phê, hồ tiêu, trên - HS lên chia sẻ trình bày.
đất đỏ badan để HS quan sát và nắm thêm 
về các thông tin.
3. Luyện tập
- Mời cả lớp làm việc cá nhân: - Cả lớp làm việc cá nhân.
+ Khí hậu ở Tây Nguyên gồm có mấy mùa? + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa 
Đó là những mùa nào? rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
+ Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây + Mùa mưa thường kéo dài liên miên, 
Nguyên? cả rừng núi bị phủ một bức màn nước 
 trắng xóa. Mùa khô, trời nắng gay gắt, 
 đất khô vụn bở... - GV mời 3 – 5HS lên bảng lớp chia sẻ kết - HS lên chia sẻ
 quả.
 - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
 + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
 lượt trong thời gian 2 phút.
 + Các nhóm thi nêu tên các cao nguyên ở - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
 vùng Tây Nguyên. Mỗi lần đưa ra câu trả lời + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
 đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất 
 nhóm đó thắng cuộc.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________________
 Khoa học
 CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (Tiết 1) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, 
hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.
 - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 -Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm 
chắc kiến thức.
 - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 - Quyền trẻ em: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi, máy tính.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Lật mảnh ghép”. - Nghe GV hướng dẫn cách chơi
+ Phía sau các mảnh ghép là một bức tranh bí - HS tham gia trò chơi. 
ẩn. Nhiệm vụ của các em là phải trả lời được 
các câu hỏi nếu trả lời đúng thì các mảnh 
ghép được lật mở. Bức tranh bí ẩn phía sau 
các mảnh ghép sẽ hiện ra. 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Hoạt động:
Hoạt động 1: Ăn phối hợp nhiều loại thức 
ăn
1. Quan sát và cho biết:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm quan - Quan sát, thảo luận nhóm.
sát bảng thực đơn SGK:
 - Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu 
 hỏi.
 + Ngày thứ năm có nhiều thức ăn 
 được chế biến từ nhiều loại thực 
 phẩm khác nhau và có đủ 4 nhóm 
Gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức đã học để trả chất dinh dưỡng.
lời các câu hỏi: + Thực đơn của ngày thứ năm tốt cho 
+ Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? sức khỏe của trẻ em (Vì có đủ 4 nhóm 
Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh chất dinh dưỡng. Cụ thể: Thức ăn 
dưỡng? chứa chất bột đường (bánh mì, cơm, 
+ Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe bánh bí đỏ,..); chất đạm (từ cá, thịt, 
của trẻ em? Vì sao? tôm, trứng quả đỗ); chất béo (từ thịt, 
 đỗ xào); vi-ta-min và chất khoáng (từ 
 cải, bí đỏ, canh rau)
 + (Bữa ăn ngày thứ tư thiếu chất béo, 
 bữa ăn ngày thứ sáu rất ít vi-ta-min 
 và chất khoáng)
- GV nhận xét, kết luận , tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
2. Chia sẻ
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi - Thực hiện chia sẻ theo nhóm đôi. chia sẻ với nhau về nội dung: Điều gì sẻ xảy 
ra với cơ thể nếu:
+ Các bữa ăn chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau + Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min và chất 
xanh, quả chín. khoáng ảnh hưởng đến sức khỏe.
+ Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày + Cơ thể sẽ bị thiếu nước.
không uống nước.
- Tổ chức cho học sinh chia sẽ trước lớp - Tham gia chia sẻ trước lớp.
(Khuyến khích học sinh đưa ra các cách giải 
thích khác nhau)
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức để vận 
Liên hệ thức tế nhắc nhở học sinh về ăn uống dụng thực tế.
đủ lượng, đủ chất để đảm bảo dinh dưỡng cho 
cơ thể. 
- GV kết hợp GDQCN: Trẻ em có quyền 
được chăm sóc, nuôi dưỡng. Người chăm sóc 
nuôi dưỡng trẻ em không ai khác trước hết là 
những người đã sinh thành ra các em. Sau đó 
là người thân trong gia đình, cuối cùng là xã 
hội phải ra tay để cưu mang những em cơ 
nhở, không nơi nương tựa.
3. Quan sát, đọc thông tin và cho biết.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, hình 2 - Quan sát hình 1, 2 SGK.
SGK trang 89.
- Gọi HS đọc nội dung thông tin. - Đọc thông tin SGK.
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4, hoàn - Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
thành phiếu học tập. Lợi ích 
 Lợi ích 
 của 
 Thức của 
 Thức thức ăn 
 ăn có thức ăn 
 ăn có chứa 
 nguồn chứa 
 nguồn chất 
 gốc từ chất 
 gốc từ đạm, 
 động đạm từ 
 thực vật chất 
 vật đậu, đõ, 
 béo từ 
 lạc,...
- Tổ chức học sinh trình bày kết quả. thịt, cá,.
- GV nhận xét, kết luận kiến thức, tuyên dương học sinh, nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức học sinh trả lời câu hỏi để củng - Học sinh tham gia trả lời câu hỏi.
 cố kiến thức bài học:
 + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn + Chất đạm từ thức ăn có nguồn gốc 
 chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật rất cần thiết cho sự phát triển 
 động vật? cơ thể nhưng lại khó hấp thụ. Chất 
 đạm từ các loại đỗ lạc giúp cơ thể dễ 
 hấp thụ nhưng thiếu một số thành 
 phần cho sự phát triển của cơ thể.
 + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn Ăn nhiêu chất béo có nguồn gốc động 
 chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và vật không tốt cho tim mạch. Ăn các 
 động vật? chất béo từ các hạt vừng, lạc, đậu 
 nành dễ hấp thụ, lại tốt cho tim mạch 
 nhưng lại thiếu một số thành phần cần 
 thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe và vận dụng.
 + Em hãy vận dụng kiến thức đã học để thực 
 hiện ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để đảm 
 bảo sức khỏe.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ___________________________________
 Thứ Ba ngày 27 tháng 2 năm 2024
 Giáo dục thể chất 
 NHẢY DÂY ( tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để 
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập nhảy dây tại chỗ kiểu chụm chân.
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên 
để tập luyện. 
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. Địa điểm – phương tiện 
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và 
thi đấu. 
 - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi 
và cá nhân
 IV. Tiến trình dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Phần mở 5 – 7’
 đầu
 Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 
 phổ biến nội dung, 
 yêu cầu giờ học 
 Khởi động
 - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
 - Xoay các khớp 2x8N
 khởi động. GV.
 cổ tay, cổ chân, 
 vai, hông, gối, 
 - Trò chơi “Thi - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
   
   
    
      
   
  
      
   
   
     
      
     
   
    
      
    
    
   
   
     
        
   
     
   
    
    
     
     
  
       
   
    
   
  
   
    
    
     
   
    
    
      
  
   
     
   
   
   
   
    
   
    
  
     
   
  
    
  
   xếp hàng” 2-3’
 
 
II. Phần cơ bản: 
- Kiến thức. 16-18’
 - Ôn BT tại nhảy 
 dây tại chỗ. - GV làm mẫu lại 
 HS quan sát GV làm 
 động tác kết hợp 
 mẫu
 phân tích kĩ thuật , 
 những lưu ý khi 
 thực hiện động tác 
 - Cho 2 HS lên HS tiếp tục quan sát
 thực hiện động tác - Đội hình tập luyện 
 mẫu đồng loạt. 
 - GV cùng HS 
-Luyện tập nhận xét, đánh 
 giá tuyên dương
 
Tập đồng loạt
 - GV thổi còi 
 
 - HS thực hiện 
Tập theo tổ nhóm động tác.
 ĐH tập luyện theo tổ
Tập theo cặp đôi - Gv quan sát, sửa 
 sai cho HS.  
 Tập theo cá nhân 
 - Y,c Tổ trưởng     
Thi đua giữa các tổ
 cho các bạn luyện 
  GV 
- Trò chơi “Lăn tập theo khu vực.
bóng qua đường - Tiếp tục quan sát, 
dích dắc”.
 nhắc nhở và sửa - HS vừa tập vừa 
 sai cho HS giúp đỡ nhau sửa 
 1 lần 
 - Phân công tập động tác sai
 4 lần theo cặp đôi - Từng tổ lên thi đua 
- Bài tập PT thể trình diễn 
lực: 3 lần GV Sửa sai
 - Chơi theo hướng dẫn 
 - GV tổ chức cho 
- Vận dụng: 3-5’ 
 HS thi đua giữa  III.Kết thúc 4 lần các tổ.  
 - Cho HS chạy bước 
 - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ nhỏ tại chỗ đánh tay HS chạy kết hợp đi lại 
 thân. tự nhiên 20 lần hít thở
 - Nhận xét, đánh - Yêu cầu HS quan - HS trả lời
 giá chung của buổi sát tranh trong sách 
 học. 1 lần trả lời câu hỏi?
 - HS thực hiện thả lỏng
 Hướng dẫn HS Tự - GV hướng dẫn- 
 ôn ở nhà Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc
 thức, thái độ học của 
 - Xuống lớp 
 hs. 
 
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ - thành phần phụ của câu. Nhận 
diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: + Câu 1: Cầu Thê Húc 
 Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: là danh tướng Việt Nam thế 
 + Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: kỉ XI. Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế + Câu 3: 
kỉ XI. Chủ ngữ: gió thổi
+ Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu Vị ngữ: vi vu
sau: Gió thổi vi vu. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò 
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá
* Tìm hiểu về trạng ngữ.
Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu 
cầu
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A nghe bạn đọc.
Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở 
cột B - HS làm việc theo nhóm.
 A B a, Chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột 
 Bác đã đi khắp Để tìm đường cứu A
 năm châu, bốn nước, Bác đã đi khắp Câu 1: Chủ ngữ: Bác
 biển. năm châu, bốn biển. vị ngữ: đã đi khắp năm châu, bốn biển.
 Bác Hồ đọc Tuyên Ngày 2 tháng 9 năm Câu 2: Chủ ngữ: Bác Hồ
 ngôn độc lập. 1945, Bác Hồ đọc vị ngữ: đọc tuyên ngôn độc lập
 Tuyên ngôn độc lập. Câu 3: Chủ ngữ: Vườn cây Bác Hồ
 Vườn cây Bác Hồ Trong Phủ Chủ tịch, vị ngữ: xanh tốt quanh năm
 xanh tốt quanh vườn cây Bác Hồ b, thành phần được thêm vào mỗi câu 
 năm. xanh tốt quanh năm. ở cột B
 Câu 1: Để tìm đường cứu nước
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945
 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe 
- GV mời các nhóm trình bày. bạn đọc.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HSTL: thành phần được thêm vào 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. mỗi câu ở cột B Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước
của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch
- GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được -HS đọc: thời gian, nơi chốn, mục đích
thêm vào - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của + Để tìm đường cứu nước bổ sung 
trạng ngữ thông tin về mục đích cho câu.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4: + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung 
GV đặt câu hỏi gợi ý: thông tin về thời gian.
+ Để tìm đường cứu nước bổ sung thông tin + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông 
gì? tin về nơi chốn.
+ Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông - Đại diện các nhóm trình bày.
tin gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin gì? - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. -HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi đọc 
Bài 3. Nhận xét các thành phần được thêm thầm
vào trong các câu ở cột B của bài tập 1
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
Nhận xét các thành phần được thêm vào 
trong các câu ở cột B của bài tập 1
a, về vị trí -HS làm việc theo nhóm:
b, về dấu câu + Thành phần được thêm vào đứng ở 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2 với các đầu câu
nhiệm vụ: + Thành phần này được ngăn cách với 
+ Đọc lại các câu của cột B ở bài 1 2 thành phần chính của câu bằng dấu 
+ Thành phần được thêm vào đứng ở đâu? phẩy
+ Thành phần này được ngăn cách với 2 - Đại diện các nhóm trình bày.
thành phần chính của câu bằng dấu câu nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm nhận xét. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
- GV nhận xét, tuyên dương 
- GV rút ra ghi nhớ:
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx