Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 26 Thứ Hai ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO: “KẾ HOẠCH NHỎ” I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường, tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phong trào: “Kế hoạch nhỏ” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.HS các lớp lần lượt lên quyên góp ống - HS thực hiện. lon, chai nhựa, giấy loại, - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhận được khái niệm ban đầu về phân số. - Nhận biết được tử số, mẫu số của một phân số. - Đọc, viết được phân số. - Nhận biết được phân số có liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật. II. Đồ dồng dạy học - Bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - Các mảnh giấy, bìa hình tròn đã tô màu các phần. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Giáo viên tổ chức khởi động bài học. Học sinh tham gia khởi động. 5 12 7 Câu 1: Đọc các phân số: ; ; 8 23 12 Câu 2: Viết phân số: Mười lăm phần ba mươi bốn. Câu 3: Nêu tử số, mẫu số của các phân số vừa đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh - Giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập. Bài tập 1: Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình. - Giáo viên hướng dẫn mẫu: - Theo dõi giáo viên hướng dẫn. - Tổ chức học sinh thực hiện bài tập. - Học sinh thực hiện bài tập. - Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. Viết Hình Đọc phân số phân số 5 b) Năm phần chín 9 6 c) Sáu phần chín 9 4 d) Bốn phần bảy 7 4 e) Bốn phần tám 8 Bài 2: Viết phân số. - Tổ chức cho học sinh làm bài tập theo hình - Học sinh thực hành làm bài tập. thức cá nhân (Gọi 4 bạn lên viết bảng lớp, học 7 a) Bảy phần chín sinh còn lại làm vào vở). 9 - Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. 9 b) Chín phần mười 10 c) Mười bảy phần hai 17 mươi ba. 23 d) Hai mươi lăm phần 25 năm mươi tám. 58 Bài 3: - Yêu cầu học sinh quan sát các hình và cho biết - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn số bông hoa trong mỗi hình và số hoa đã được tô và trả lời câu hỏi. Hình C. màu, nêu phân số chỉ số hoa đã tô màu trong mỗi hình. - Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Chọn câu trả lời đúng. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa bài tập - Học sinh quan sát tranh minh họa. và trả lời các câu hỏi: + Bức tường được chia thành mấy phần bằng nhau - Được chia thành 10 phần. ? + Bạn Mai đã sơn màu mấy phần của bức tường? - Bạn Mai đã sơn 7 phần. + Còn mấy phần của bức tường bạn Mai chưa sơn màu? - Còn 3 phần bạn Mai chưa sơn màu - Từ phần gợi ý giáo viên cho học sinh chọn câu 3 trả lời đúng. - Câu a) Chọn B. 10 - Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. 7 - Câu b) Chọn C. 10 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức học sinh thi đọc, viết nhanh các phân - HS tham gia thực hành. số theo các hình giáo viên đã chuẩn bị. - Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Tiếng Việt Đọc: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất - Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - GDKNS: Giáo dục học sinh biết “Tôn sư trọng đạo”. Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người. II. Đồ dồng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà - HS tham gia trò chơi bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi: +Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc theo yêu Trong lời mẹ hát cầu trò chơi. +Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài thơ? + HS trả lời +Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công cha, + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta phải biết nghĩa mẹ, ơn thầy? ơn ba người có công sinh thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và thầy cô. - GV Nhận xét, tuyên dương bổ sung thêm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà + Đoạn 2: đoạn còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô-xét- - HS đọc từ khó. ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ năm - 2-3 HS đọc câu. nay đã tám mươi tuổi.// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia sẻ kết thảo luận các câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 (3') quả dưới sự điều hành của Tổ trưởng - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách bổ sung trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo - Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? cũ của bố bạn nhỏ cho thấy bố bạn rất kính trọng thầy giáo cũ của mình. + Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò chuyện của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ xúc như chưa hề xa cách động? +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? An-béc- tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, anh ngồi... Những lời nói này cho thấy thầy rất nhớ các học trò của mình. + Việc làm: giữ lại bài chính tả của bố bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng như một niềm vui bất ngờ + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước mắt khi + Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước nhận lại bài chính tả cũ của mình cho mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? thấy bố rất xúc động. Vì bài chính tả với nét chữ to cồ cộ của bố hồi nhỏ làm bố nhớ lại những kỉ niệm thời thơ ấu. Tờ giấy đã ố vàng cho thấy người thầy giáo đã giữ nó lâu như một kỉ vật về học trò, cho thấy thầy vô cùng yêu thương và trân trọng kỉ niệm với các học trò của mình. - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận cá + Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì khi nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng thầy được tới thăm người thầy đầu tiên của bố? giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến học sinh.. - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo đối với học trò và tình cảm của học trò đối với + Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? thầy giáo. Học trò yêu quý, ghi nhớ công lao dạy dỗ của thầy cô. Các thầy cô rất yêu thương, nâng niu từng kỉ niệm và dõi theo sự tiến bộ của từng em. - HS trả lời theo cảm nhận của mình + Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ của mình về thầy cô? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét, tuyên dương của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm động về tình thầy trò. Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; người bố, người thầy) + Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + HS đọc phân vai trong nhóm + Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + Các nhóm đọc trước lớp - GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,... - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Kính trọng, biết ơn và yêu quý các thầy cô giáo. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: 4. Vận dụng trải nghiệm : + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS xung phong nêu + Vậy sau tiết học ngày hôm nay em cảm thấy - HS trả lời: mình đã và đang làm được những điều gì thể + Học tập tốt hiện biết việc “tôn sư trọng đạo ” đối với thầy + Cư xử lễ phép với thầy cô cô? + Thực hiện tốt các nhiệm vụ được -GV nhận xét: giao + Em hãy nêu một số câu ca dao,tục ngữ thể hiện việc “tôn sư trọng đạo” ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ----------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Lịch sử và địa lí MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số nét chính về văn hóa các dân tộc Tây Nguyên. - Rèn kĩ năng tìm hiểu lịch sử vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam/ hình ảnh lược đồ các tỉnh Nguyên, tranh ảnh về nhà ở trang phục và các lễ hội ở Tây Nguyên và các video về văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của vùng đất Tây Nguyên. - HS: sgk, vở ghi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu hình ảnh về nhà rông hoặc lễ hội đua - HS quan sát và trả lời voi đặt câu hỏi: + Em hãy cho biết hình ảnh này nói về vùng nào của đất nước? Hãy chia sẻ hiểu biết của mình về vùng đất đó. - GV mời học sinh trình bày câu trả lời - GV nhận xét và giới thiệu-ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu một số nét văn hóa của đồng bào Tây Nguyên - GV cho HS quan sát các tranh và đọc thông tin mục - HS quan sát và trả lời câu hỏi. 1 sách giáo khoa, thảo luận nhóm 6 thực hiện các yêu cầu: Mô tả những nét chính về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng, trang phục, lễ hội của đồng bào các dân tộc vùng Tây Nguyên. - GV cho các nhóm thảo luận trong 7 phút. - GV mời đại diện của các nhóm trình bày và trưng - HS thảo luận nhóm bày sản phẩm của nhóm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày và trưng bày kết - GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: quả làm việc của nhóm, nhận + Hình 1: Nhà rông của người Ba na (tỉnh Kon Tum): xét, bổ sung. nhà rông là loại hình kiến trúc đặc trưng xuất hiện nhiều tại các buôn làng của đồng bào dân tộc khu vực phía Bắc Tây Nguyên, đặc biệt ở hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum. Nhà Rông không phải là nhà dùng để lưu trú của đồng bào Tây Nguyên; mặc dù có kết cấu và vật liệu tương tự nhà sàn dùng để ở (được xây dựng bằng gỗ, tre, cỏ tranh,...). Nhà rông là không gian sinh hoạt cộng đồng là nơi tụ họp và tổ chức các nghi lễ quan trọng của buôn làng. Nhà Rông càng cao và rộng thì càng thể hiện sự giàu có thịnh vượng sung túc hùng mạnh của buôn làng. + Hình 2: Nhà Dài của người Ê đê (được dựng tại Bảo tàng Dân tộc học ở Hà Nội); Đồng bào ở ở khu vực phía Nam Tây Nguyên từ Đắk Lắk trở vào thường là nhà Dài. Nhà Dài của người Ê đê có kết cấu kiểu nhà sàn thấp dài từ 15m đến hơn 100m tùy theo gia đình nhiều người hay ít người, đây là ngôi nhà lớn của nhiều thế hệ cùng chung sống như một đại gia đình và là nét đặc trưng theo chế độ mẫu hệ của người Ê đê. Khi một cô gái lấy chồng ngôi nhà được dựng dài thêm làm nơi ở của vợ chồng trẻ. + Hình 3: Trang phục dân tộc Brau: Người Brau là một dân tộc ít người trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Trước đây, nam giới Brau thường đóng khố, phụ nữ quấn váy, tấm thân váy được xử lý mỹ thuật ở phần đầu váy và chân váy với lối đắp các miếng vải khác màu có các sọc đen chạy ngang. Mùa lạnh người pro mặc áo chui đầu cộc tay khoét cổ. Hiện nay trang phục của người Brau đã có những thay đổi nhất định nhưng vẫn giữ được nét văn hóa truyền thống trang phục của người Brau đơn giản nhất hòa quyện với khung cảnh núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ. Trong trang phục truyền thống của cả nữ và nam người Brau sử dụng hai tông màu đỏ và đen là màu chủ đạo. Bên cạnh đó, một số màu như vàng, xanh, trắng cũng được sử dụng để làm họa tiết. + Hình 4: Trang phục dân tộc Mnông: Phụ nữ Mnông mặc váy dài áo ngắn tay hoặc dài tay được phối hợp với nhau giúp người mặc vừa có vẻ đẹp dịu dàng nhưng vẫn khỏe khoắn và nhanh nhẹn. + Hình 5: Lễ hội đua voi tại Đắk Lắk: Đây là một trong những truyền thống của các dân tộc tỉnh Đắk Lắk, được tổ chức hai năm một lần vào tháng 3 âm lịch. Lễ hội nhằm tôn vinh tinh thần thượng võ, dũng cảm trong sang Bắc và thuần dưỡng voi rừng của đồng bào các dân tộc ở Tây Nguyên. + Hình 6: Lễ Tạ ơn cha mẹ của dân tộc Gia Rai: Đây là một nghi lễ lớn có ý nghĩa quan trọng của người Gia Rai để báo hiếu công ơn sinh thành dưỡng dục của cha mẹ. Trước khi tổ chức, người con xin phép dòng tộc bố mẹ về việc muốn tổ chức làm lễ tạ ơn trong ngày lễ gia đình người con sẽ mang lễ vật (Tấm áo, tấm váy) làm quà cho cha mẹ. Người trai lớn mời cha uống rượu dẫn cần đầu tiên rồi đến lượt người con gái dâng rượu cho mẹ, rượu được tiếp tục chuyển đến cho những người con khác trong gia đình, thông thường con ruột sẽ uống trước rồi mới đến dâu hoặc rể. - GV cho HS thảo luận nhóm 6 và trả lời câu hỏi: Chỉ ra một số đặc điểm giống và khác nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục của các dân tộc vùng Tây Nguyên so với dân tộc em. - GV gợi ý cho HS so sánh về loại hình vật liệu chất liệu màu sắc của trang phục nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng của dân tộc mình so với các dân tộc ở vùng - HS tìm hiểu thông tin và trả lời Tây Nguyên. câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác - HS trình bày. nhận xét và bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu được một số nét chính về nhà ở trang phục lễ - HS nêu hội của đồng bào Tây Nguyên. - Chỉ ra được một số điểm giống và khác nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục của các dân tộc ở vùng Tây Nguyên so với dân tộc mình. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Khoa học MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt. - Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động ( 5 phút) - GV bật nhạc bài Sức khoẻ là vàng - HS vận động theo nhạc QnTY - Bài hát vừa rồi giúp các em biết những thói - HS xung phong phát biểu ( năng tập quen tốt nào có lợi cho sức khoẻ.? thể dục, ăn uống đủ chất, ăn thêm rau củ quả, ...) - GV giới thiệu bài: Như các em đã biết sức - HS lắng nghe khoẻ là vàng. Các em cần phải luôn giữ những thói quen tốt để luôn có một cơ thể khoẻ mạnh, giúp chúng ta phòng tránh được các loại bệnh tật. Tiết học trước, các em đã biết cách phòng tránh bệnh béo phì. Hôm nay, cô trò chúng mình cùng tìm hiểu một số bệnh lí khác liên quan đến dinh dưỡng qua bài Một số bệnh liên quan đến chất dinh dưỡng ( Tiết 2). - Một số HS nêu lại tên bài học. - Gọi HS nêu lại tên bài học, GV viết bảng. 2. Khám phá Hoạt động 2: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt - GV yêu cầu học sinh dựa vào thông tin cung cấp ở nội dung 2, quan sát tử hình 3 đến hình 5, thảo luận nhóm 4 TLCH: Bạn trong hình có thể mắc bệnh gì? Nêu tên và một số dấu hiệu của bệnh đó? - Cô mời 1 bạn nhắc lại yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV trình chiếu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - HS đọc các thông tin trong SGK và lời Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu thoại trong các bức hình, thảo luận hỏi trên trong thời gian 4 phút. nhóm 4 để trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trước lớp: + Hình 3: Bạn có thể mắc bệnh suy dinh dưỡng thấp còi. Bạn có dấu hiệu thấp và nhẹ cân hơn tiêu chuẩn của các bạn khác cùng lứa tuổi. + Hình 4, 5 : Bạn có thể mắc bệnh thiếu máu thiếu sắt do bạn có biểu hiện hay mệt, chóng mặt, da xanh, thiếu tập trung trong học tập. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV trình chiểu và chốt lại nội dung: Trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có chiều cao cân nặng thấp hơn chiều cao cân nặng chuẩn cùng độ tuổi. Còn trẻ em thiếu máu thiếu sắt thường hay mệt mỏi, da xanh, chóng mặt. - Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta có bắt - HS trả lời. gặp những bạn nhỏ suy dinh dưỡng thấp còi không? - Vậy nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi , bệnh thiếu máu thiếu sắt chúng ta cùng tìm hiểu sang HĐ 3. Hoạt động 3: Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, đọc thông tin mục 2, SGK trang 96 và cho biết : Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu sắt?. - Các em thực hiện hoạt động này trong thời - HS tìm hiểu thông tin trong SGK. HS gian 3 phút. thảo luận theo cặp. - GV nhận xét, trình chiếu và chốt ý: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Chế độ ăn uống không cân đối, không khoa trước lớp. học dẫn đến thiếu chất dinh dưỡng cung cấp - Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. cho hoạt động bình thường của cơ thể, lâu ngày cơ thể bị bệnh. - Cả lớp lắng nghe + Cơ thể mắc một số bệnh liên quan đến cơ quan tiêu hóa, hô hấp khiến cơ thể bị mệt mỏi, yếu, không hấp thu các chất dinh dưỡng từ thức ăn, lâu ngày cơ thể bị bệnh. Vừa rồi, chúng ta đã tìm hiểu dấu hiệu và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. Bây giờ, chúng ta cùng nhau nêu lên các biện pháp để phòng tránh các bệnh này. Hoạt động 4: Một số việc làm phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Đố bạn” Nêu các việc cần làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi , bệnh thiếu máu thiếu sắt. - TBHT lên điều hành trò chơi. - GV nhận xét, chốt ý: - HS xung phong trả lời - Cả lớp lắng nghe. + Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất dinh dưỡng; - 1 HS nhắc lại. nếu cơ thể mắc bệnh cần chữa kịp thời dứt điểm. + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, đặc biệt bổ bổ sung thức ăn giàu chất sắt trong giai đoạn dậy thì. + Kết hợp ăn uống và vận động hợp lí để tăng -1 HS đọc to trước lớp. khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Giáo viên cho học sinh đọc mục Em có biết. 3. Luyện tập GV tổ chức cho học sinh lần lượt trả lời 3 câu hỏi sau phần bài học trong SGK. Câu 1: Trong các thông tin về nguyên nhân dẫn đến - HS dựa vào nguyên nhân gây bệnh để bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu nêu câu trả lời. sắt, nguyên nhân nào liên quan đến chế độ ăn uống? Câu 2: GV cho HS quan sát Hình 6 và hình 7 - Học sinh trả lời: và nêu những việc nào nên làm hoặc không Hình 6 là việc nên làm vì rửa tay trước nên làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng khi ăn phòng chống nhiễm giun, tiêu thấp còi, thiếu máu thiếu sắt? Vì sao? chảy. Hình 7 là việc không nên làm vì bạn sẽ ăn không đủ để sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng (đường bột) Câu 3: Nêu một số việc làm khác để phòng - HS trao đổi nhóm 4 rồi báo cáo kết quả tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu trước lớp. máu do thiếu sắt? - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: - HS lắng nghe + Ăn đủ ba bữa một ngày. - 1 HS nhắc lại. + Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mối ngày + Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên. + Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS chia sê những kiến thức đã thu - HS xung phong chia sẻ nhận được sau tiết học. - Căn dặn học sinh vận dụng các kiến thức đã - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm học vào cuộc sống hàng ngày để cơ thể của chúng ta luôn được khoẻ mạnh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2024 Giáo dục thể chất NHẢY DÂY ( Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập nhảy dây kiểu chụm chân, nhảy dây qua từng chân. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở 5 – 7’ đầu Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp 2x8N khởi động. GV. cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối, - Trò chơi “Thi - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. xếp hàng” 2-3’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Ôn BT tại nhảy dây tại chỗ. - GV làm mẫu lại - Ôn bài tập nhảy HS quan sát GV làm động tác kết hợp dây qua từng mẫu chân. phân tích kĩ thuật , những lưu ý khi thực hiện động tác - Cho 2 HS lên HS tiếp tục quan sát thực hiện động tác - Đội hình tập luyện mẫu đồng loạt. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - GV thổi còi -Luyện tập - HS thực hiện Tập đồng loạt động tác. ĐH tập luyện theo tổ - Gv quan sát, sửa Tập theo tổ nhóm sai cho HS. Tập theo cặp đôi - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện GV Tập theo cá nhân tập theo khu vực. Thi đua giữa các tổ - Tiếp tục quan sát, - Trò chơi “Lăn nhắc nhở và sửa - HS vừa tập vừa 1 lần bóng qua đường sai cho HS giúp đỡ nhau sửa dích dắc”. 4 lần động tác sai - Phân công tập 3 lần theo cặp đôi - Từng tổ lên thi đua trình diễn 3-5’ GV Sửa sai - Chơi theo hướng dẫn - Bài tập PT thể 4 lần - GV tổ chức cho lực: HS thi đua giữa 4- 5’ các tổ. - Vận dụng: - Cho HS chạy bước HS chạy kết hợp đi lại III.Kết thúc nhỏ tại chỗ đánh tay hít thở - Thả lỏng cơ toàn tự nhiên 20 lần 1 lần - HS trả lời thân. - Yêu cầu HS quan - Nhận xét, đánh sát tranh trong sách giá chung của buổi trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả lỏng học. - GV hướng dẫn- - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà thức, thái độ học của hs. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN, MỤC I. Yêu cầu cần đạt - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. - Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi” Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho + Trả lời . câu hỏi nào? + Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trả lời . em làm thế nào? + Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dưới sân Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực. trường + Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí nào + Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu trong câu? - GV Nhận xét, tuyên dương và giới thiệu - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích - GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 H: Bài 1 yêu cầu gì? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp lắng nghe Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và cho đọc thầm theo bạn. biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. - HS trả lời a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình. b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn. c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài 1 ( 3’) - HS làm việc theo nhóm 4 - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm - Đại diện HS trình bày, nhận xét, bổ mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung sung - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a. Trạng ngữ: Nhờ chuyến đi cùng bố, bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình”. b. Trạng ngữ: Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn”. c. Trạng ngữ: Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, bổ sung thông tin - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. về mục đích của hoạt động ‘trường em đã H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa” nào trong câu? - Các trạng ngữ vừa tìm đúng ở đầu câu. H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân? H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? - Trạng ngữ câu a, câu b chỉ nguyên nhân - GV nhận xét, kết luận - Trạng ngữ câu c chỉ mục đích Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm - HS lắng nghe được ở bài tập 1. - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu, làm bài theo M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu nhóm đôi yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình? - GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày. b. Vì sao, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn? c. Trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa để làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em - Lắng nghe rút kinh nghiệm. dùng câu hỏi nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em dùng câu hỏi nào? - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ: - GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK này. 3. Luyện tập Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt. b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, truyện. c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại. d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân mục đích - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, lớp đọc thầm - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ nguyên nhân chỉ mục đích ( câu a, câu d) ( Câu b, câu c)
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

