Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 26 Thứ Hai ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO: “KẾ HOẠCH NHỎ” I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường, tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phong trào: “Kế hoạch nhỏ” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.HS lớp 2B Tuyên Truyền về lợi ích của phong trào kế hoạch nhỏ. Các lớp lần lượt - HS thực hiện. lên quyên góp ống lon, chai nhựa, giấy loại, - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt ĐỌC : NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất - Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - GDKNS: Giáo dục học sinh biết “Tôn sư trọng đạo”. Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người. II. Đồ dồng dạy học Thăm viết 3 câu hỏi tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà - HS tham gia trò chơi bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi: +Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc theo Trong lời mẹ hát yêu cầu trò chơi. +Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài thơ? + HS trả lời +Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công cha, + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta phải biết nghĩa mẹ, ơn thầy? ơn ba người có công sinh thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và thầy cô. - GV Nhận xét, tuyên dương bổ sung thêm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà + Đoạn 2: đoạn còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô-xét- - HS đọc từ khó. ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ năm - 2-3 HS đọc câu. nay đã tám mươi tuổi.// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia sẻ kết thảo luận các câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 (3') quả dưới sự điều hành của Tổ trưởng - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, trả lời đầy đủ câu. bổ sung + Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? - Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo cũ của bố bạn nhỏ cho thấy bố bạn rất + Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào kính trọng thầy giáo cũ của mình. của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ xúc +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò chuyện động? như chưa hề xa cách +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? An-béc- tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, anh ngồi... Những lời nói này cho thấy thầy rất nhớ các học trò của mình. + Việc làm: giữ lại bài chính tả của bố bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng như một niềm vui bất ngờ + Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước mắt khi mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? nhận lại bài chính tả cũ của mình cho thấy bố rất xúc động. Vì bài chính tả với nét chữ to cồ cộ của bố hồi nhỏ làm bố nhớ lại những kỉ niệm thời thơ ấu. Tờ giấy đã ố vàng cho thấy người thầy giáo đã giữ nó lâu như một kỉ vật về học trò, cho thấy thầy vô cùng yêu thương và trân trọng kỉ niệm với các học trò của mình. + Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì khi - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận cá được tới thăm người thầy đầu tiên của bố? nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng thầy giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến học sinh.. - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo đối với + Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? học trò và tình cảm của học trò đối với thầy giáo. Học trò yêu quý, ghi nhớ công lao dạy dỗ của thầy cô. Các thầy cô rất yêu thương, nâng niu từng kỉ niệm và dõi theo sự tiến bộ của từng em. - HS trả lời theo cảm nhận của mình + Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ của mình về thầy cô? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét, tuyên dương của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm động về tình thầy trò. Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; người bố, người thầy) + Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + HS đọc phân vai trong nhóm + Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + Các nhóm đọc trước lớp - GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,... - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS xung phong nêu + Vậy sau tiết học ngày hôm nay em cảm thấy - HS trả lời: mình đã và đang làm được những điều gì thể + Học tập tốt hiện biết việc “tôn sư trọng đạo ” đối với thầy + Cư xử lễ phép với thầy cô cô? + Thực hiện tốt các nhiệm vụ được - GV nhận xét: giao + Em hãy nêu một số câu ca dao,tục ngữ thể hiện việc “tôn sư trọng đạo” ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN, MỤC ĐÍCH I. Yêu cầu cần đạt - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. - Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. II. Đồ dùng dạy học - Thăm viết 4 câu hỏi tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho + Trả lời . câu hỏi nào? + Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trả lời . em làm thế nào? + Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dưới sân Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực. trường + Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí nào + Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu trong câu? - GV Nhận xét, tuyên dương và giới thiệu - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích - GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 H: Bài 1 yêu cầu gì? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp lắng nghe Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và cho đọc thầm theo bạn. biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. - HS trả lời a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình. b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn. c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài 1 - HS làm việc theo nhóm 4 ( 3’) - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - Đại diện HS trình bày, nhận xét, bổ - Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm sung mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung a. Trạng ngữ: Nhờ chuyến đi cùng bố, bổ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình”. b. Trạng ngữ: Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn”. c. Trạng ngữ: Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, bổ sung thông tin về mục đích của hoạt động ‘trường em đã - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa” H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí - Các trạng ngữ vừa tìm đúng ở đầu câu. nào trong câu? H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân? - Trạng ngữ câu a, câu b chỉ nguyên nhân H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? - Trạng ngữ câu c chỉ mục đích - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu, làm bài theo được ở bài tập 1. nhóm đôi M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình? - GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày. b. Vì sao, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn? c. Trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa để làm gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em - HS trả lời, nhận xét, bổ sung dùng câu hỏi nào? H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em dùng câu hỏi nào? - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ: - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ này. 3. Luyện tập Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt. b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, truyện. c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại. d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân mục đích - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, lớp đọc thầm - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ - GV mời các nhóm nhận xét. nguyên nhân chỉ mục đích - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương ( câu a, câu d) ( Câu b, câu c) Bài tập 4: Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau: a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách. b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài vào vở. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở 3 a. Để mở rộng kiến thức, chúng ta cần câu trên đọc nhiều sách. b. Nhờ bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. Vì mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. Bài tập 5. Quan sát tranh, đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích của hoạt động - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu càu bài - Mời HS đọc yêu cầu bài tập - HS đặt câu cho nhau nghe và chỉ rõ - GV yêu cầu HS làm nhóm đôi trạng ngữ trong câu mình vừa đặt - HS trình bày bài làm - GV mời một số nhóm trình bày, nhận xét + Tranh 1. Để rau xanh tốt, Mai rất chăm tưới nước và bắt sâu. + Tranh 2. Nhằm giữ cho bãi biển sạch đẹp, mọi người đã thu nhặt hết rác bẩn rơi vãi. +Tranh 3. Để khỏe mạnh, chúng ta phải chăm tập thể dục. - GV nhận xét, tuyên dương - Khi đặt câu theo tranh em lưu ý đặt câu H: Khi đặt câu theo tranh em cần lưu ý điều theo nội dung bức tranh, viết đầu câu viết gì? hoa, cuối câu có dấu chấm,.. - GV nhắc nhở lưu ý HS khi đặt câu, viết câu. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. Chọn đáp án đúng: + Câu 1. Trạng ngữ trong câu Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.” là trạng ngữ chỉ: A. Trạng ngữ nguyên nhân B. Trạng ngữ chỉ mục đích. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. C. Trạng ngữ chỉ thời gian D. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. + Câu 2. Trạng ngữ thường được ngăn cách với bộ phận chính của câu bởi: A. Dấu chấm. B. Dấu phảy. C. Dấu hai chấm. D. Dấu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________________________ Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - HĐTN: HS thực hành tìm cách chia 3 bánh cho 4 bạn ( Khám phá) để tìm mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh. II. Đồ dùng dạy học - 3 cái bánh dẻo III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 3 + Câu 1: Đọc phân số sau: cái bánh + Trả lời: 4 - Ba phần tư cái bánh 14 + Câu 2: Đọc phân số - Mười bốn phần mười chín 19 3 - + Câu 3. Viết phân số sau: Ba phần năm 5 2 2 + Câu 4: Nêu cấu tạo phân số - Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 3 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá + GV đưa tình huống: - HS quan sát - Gọi 3 học sinh lên bảng - 3 HS lên bảng - Cô có 3 cái bánh, chia đều cho 3 HS - HS dưới lớp quan sát H: Có 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, mỗi bạn - Cô có 3 cái bánh cô chia đều cho 3 bạn, được mấy cái bánh? mỗi bạn được 1 cái bánh. - Đúng rồi 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, mỗi + HS nêu: 3 : 3 = 1 bạn được 1 cái bánh hay ta có: 3 : 3 = 1 - GV gọi 4 bạn khác lên bảng: Bây giờ cô chỉ - 4 HS khác lên bảng có 3 cái bánh dẻo, cô muốn chia đều cho 4 bạn, cô phải chia thế nào? Yêu cầu HS suy -HS suy nghĩ thảo luận cách chia theo nghĩ thảo luận cách chia theo nhóm 4(2’) nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm C1: Cắt đôi 2 cái đầu, chia mỗi bạn 1 - Các nhóm lắng nghe, cho ý kiến miếng, cái thứ 3 cắt làm 4 phần chia thêm mỗi bạn một phần. C2: Cắt mỗi cái làm 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi bạn 1 phần C3. Chia cho 3 bạn, mỗi bạn 1 cái, sau đó mỗi bạn cắt lại ¼ cái bánh và đưa ¼ cái - GV: Cách làm của các em đều đúng, tuy bánh đó cho bạn chưa có bánh nhiên cách dễ chia nhất làm theo C2. - HS quan sát, lắng nghe + Gv cắt bánh vừa nêu vừa chia bánh cho 4 em HS - HS nhận bánh, giờ lên + Cắt cái bánh thứ nhất làm 4 phần bằng nhau rồi chia đều cho mỗi bạn 1 phần, tức là ¼ cái bánh + Cái bánh thứ 2, thứ 3 làm tương tự như vậy H: Mỗi bạn được mấy phần cái bánh? - Mỗi bạn được ¾ cái bánh -Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn 3 được 3/ 4 cái bánh. Viết 3: 4 = cái bánh 4 3 3 hay 3: 4 = - HS đọc 3: 4 = 4 4 3 3 - chính là kết quả của phép chia 3 : 4 - HS nhắc là kết quả phép chia 3 : 4 4 4 - Tương tự như vậy cô có 5 cái bánh chia đều - 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy phần cái bánh? 5 được cái bánh - Đúng rồi 5cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi 4 5 5 5 bạn được cái bánh hay 5: 4 = ( viết bảng) - HS đọc 5 : 4 = 4 4 4 5 5 H: là kết quả của phép chia nào? - là kết quả phép chia 5 : 4 4 4 3 5 - Gv chỉ phép tính: 3: 4 = ; 5: 4 = - HS đọc ba chia bốn bằng ba phần tư, 5 4 4 chia bốn bằng năm phần tư H: Em có nhận xét gì về số bị chia, số chia - Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia với tử số, mẫu số trong mỗi phép tính? - GV nhận xét, chốt kiến thức đưa ra nhận xét - HS đọc phần nhận xét SGK như SGK VD: Cô có 5: 7 có kết quả bằng mấy? 5 - 5: 7 = 1 Cô có phân số cô viết phép chia số tự nhiên 7 3 1 - = 1: 3 nào? 3 3. Hoạt động Bài 1. Viết theo mẫu? (Làm việc cá nhân). - HS quan sát mẫu, vận dụng bài học để - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc làm. yếu 13 21 a) 13 : 17 = ; 21 : 11 = ; - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em đọc 1 17 11 13 21 phép tính: 13: 17 = ; 21 : 11 = 40 72 40 : 51 = ; 72: 25 = 17 11 51 25 - HS đọc trương tự các phép tính còn lại 34 20 b) 34 : 17 = = 2; 20 : 5 = = 4 17 5 42 0 42 : 42 = = 1 ; 0 : 6 = = 0 42 6 - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận xét - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc mẫu - HS quan sát yêu cầu bài 2 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đọc và nghe bạn đọc mẫu ? ? ? ? 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = 20 47 0 85 1 1 1 1 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 1 1 1 1 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương em làm tốt. H: Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa số tự - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nhiên và phân số trên? - Các số tự nhiên đều viết được dưới dạng - GV nhận xét, chốt bài: Các số tự nhiên đều phân số với tử là số tự nhiên đó, còn mẫu viết được dưới dạng phân số với tử số là số số là 1. tự nhiên, mẫu số là 1. - HS lắng nghe Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc - Các nhóm làm việc theo phân công. nhóm 4 hoặc 5) - GV cho HS làm theo nhóm. - HS nêu và giải thích 2 - GV mời các nhóm trình bày. C. thùng - Mời các nhóm khác nhận xét 5 - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức, - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết học vào thực tiễn. được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. - 4 HS xung phong tham gia chơi. - Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: ? 45 15 :17 = .; 89 :90 = ; 3 = ; = .: và 1 51 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải - HS lắng nghe để vận dụng vào thực nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, tiễn. sau đó mời 4 em đọc nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Viết thương của phép chia sau dưới dạng + Trả lời vào bảng con 21 phân số. - 21 : 25 = + Câu 1: 21: 25 = 25 61 + Câu 2: 61: 69 = - 61 : 69 = + Câu 3: 17 : 100 = 69 17 - 17 : 100 = + Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa phép chia số 100 tự nhiên và phân số? - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số bị chia, mẫu số - GV nhận xét, tuyên dương. là số chia. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Viết thương của phép chia sau dưới - HS vận dụng bài học để làm nháp. dạng phân số. (Làm việc cá nhân). - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoặc - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em đọc 9 yếu 1 phép tính: 9: 4 = ; a) Đã làm phần kiểm tra bài cũ 4 51 60 51 : 7 = 60 : 39 = ; b) 9 : 4; 51 : 7; 60 : 39 ; 200 : 163 7 39 200 200 : 163 = 163 - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương của - HS quan sát yêu cầu bài 2 mỗi phép chia? (Làm việc cá nhân) - HS nêu và giải thích - HS chữa bài bằng cách nối trên màn hình - Mỗi phép chia (con vật) được nối phân số (món ăn) yêu thích của con vật đó Thỏ thích ăn cà rốt, khỉ ăn chuối, sóc - GV nhận xét, tuyên dương. ăn hạt dẻ, trâu ăn cỏ. - HS quan sát bài làm hoàn chỉnh, nhận xét - HS quan sát mẫu, tìm hiểu các hình vẽ vừa được nối? - Đĩa cân thăng bằng, 4 hộp kẹo cân nặng 1 *Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 2) 1 kg.1 hộp kẹo nặng 1kg : 4 = kg 4 - Yêu cầu HS quan sát mẫu H: Em hiểu mẫu như thế nào? - GV làm rõ hơn: 4 gói kẹo có cân nặng 1kg, muốn biết túi nặng bao nhiêu ta chỉ lấy 1 kg chia đều vào 4 túi, tìm được cân nặng của 1 1 túi: 1 kg : 4 = kg - HS làm việc nhóm 4 - GV cho HS làm theo nhóm. - Đại diện nêu từng phần: a) Cân hai túi 7 - GV mời các nhóm trình bày. gạo như nhau, mỗi túi gạo cân nặng kg 2 - Mời các nhóm khác nhận xét b). Rót hết 8 l nước được được đầy 5 - GV nhận xét chung, tuyên dương. 8 ca như nhau. Mỗi ca có l nước. 5 - HS đọc yêu cầu *Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc - HS suy nghĩ làm bài số đo đó? (Làm việc cá nhân) - HS quan sát, sửa sai nếu có - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - Cả lớp đọc các phân số đó - GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình - HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm việc nhóm 4 theo phân công Bài 5: Tìm phân số thích hợp theo mẫu? - HS trình bày và chia sẻ cách làm 2 3 4 (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) a) AD = AB; AE = AB; AG = - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 5 5 5 AB(vì AD gồm 2 đoạn thẳng nên AD 2 = AB, AE gồm 3 đoạn) 5 2 3 4 b) AD = m; AE = m; AG = m 5 5 5 - GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi,...sau bài học để học sinh nhận đã học vào thực tiễn. biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. - Ví dụ: GV viết 3 phép chia bất kì như: 32 Đọc kg; 17 5 Số = 5 : .; 7 - 3 HS xung phong tham gia chơi. 78 = : và 3 phiếu. Mời 3 học sinh 101 tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 em đọc nhanh - HS lắng nghe để vận dụng vào thực kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Lịch sử và địa lí BÀI 20: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được tên một số dân tộc ở Tây Nguyên - Sử dụng được lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác - Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu của vùng Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp) II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh - HS: sgk, vở ghi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS trải nghiêm với câu hỏi: - HS trả lời theo hiểu biết + Kể một số hoạt động kinh tế ở Tây - HS quan sát H1.2 và trả lời Nguyên. - Cho HS quan sát H1,2 SGK trang 89 nêu hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tây Nguyên. - Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài .mới. 2. Khám phá 2.1. Tìm hiểu về dân cư - GV yêu cầu HS quan sát H3, đọc thông tin - HS quan sát H3, đọc thông tin và thực SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi hiện nhiệm vụ sau: + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên +So sánh mật độ dân số ở Tây Nguyên và các vùng khác. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS trả lời + Ngoài các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên còn có các dân tộc nào khác đến định cư? + So sánh sự phân bố dân cư ở Tây Nguyên và các vùng khác. - HS theo dõi + Gv trình chiếu hình ảnh một số dân tộc đã sống lâu đời và các dân tộc khác cùng với sự phân bố dân cư ở các vùng miền để HS có thêm thông tin + GVKL: Các dân tộc sinh sống lâu đời ở Tây Nguyên là: Ê – đê, Ba na, Xơ đăng, Gia rai,...Hiện nay có một số dân tộc đến sinh sống để xây dựng kinh tế như: Kinh, Mường, Dao, Mông,...Mật độ dân cư ở Tây Nguyên thưa thớt, mật độ thấp nhất trong các vùng ở nước ta. Dân cư chủ yếu tập trung ở thị trấn, thị xã, thành phố ven các trục đường giao thông,... 2.2. Tìm hiểu về một số hoạt động kinh tế chủ yếu a. Tìm hiểu về hoạt động trồng cây công nghiệp - HS quan sát H4,5, đọc thông tin và - GV yêu cầu HS quan sát H4,5, đọc thông thực hiện nhiệm vụ tin SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở Tây Nguyên. + Xác định trên lược đồ những địa phương trồng nhiều loại cây đó - GV cho HS đọc kĩ phần chú giải SGK để - HS đọc phần chú giải nắm bắt được các kí hiệu. GV hướng dẫn kĩ - Đại diện HS trình bày kết quả thảo các kĩ năng đọc lược đồ cho HS luận - Gọi đại diện 3-5 nhóm trình bày câu trả lời, - Các HS khác nhận xét, bổ sung các HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe GV: Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở Tây Nguyên: cà phê, điều, hồ tiêu, chè, cao su Phân bố: - Cà phê; tất cả các tỉnh trong vùng - Điều: Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng. - Hồ tiêu: Gia Lai, Đăk lăk, Đăk Nông - Chè: Gia Lai, Lâm Đồng - Cao su: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk Chốt: Tây Nguyên là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm nhất nước ta. Các cây có giá trị xuất khẩu cao là: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, chè. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS lấy thông tin, hình ảnh về - HS lấy tư liệu đã sưu tầm và trình bày một số sản phẩm của cây công nghiệp nổi trước lớp. tiếng ở Tây Nguyên và trình bày. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________ Khoa học CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cần bằng. - Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường. - Rèn luyện thói quen thực hiện chế dộ ăn uống cân bằng. -Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Sơ đồ tháp dinh dưỡng III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức múa hát bài “Tâm hồn ăn uống” - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả - Nhạc và lời Gia Hân để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hiện hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể múa hát trước lớp. hiện trước lớp. + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - HS trả lời khác nhau? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá HĐ 2.3. Làm việc cả lớp - GV mời HS trả lời các câu hỏi: - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời + Những thức ăn đồ uống nào chứa nhiều + Các loại thực phẩm có chứa nhiều đường cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn đường như bánh kẹo, sữa có đường, nước chế? ngọt,... cần ăn ít, các thức ăn chứa nhiều muối như thức ăn nhanh, đồ hộp, đồ ăn vặt,... chứa nhiều muối cần ăn hạn chế. + Những thức ăn nào không cần sử dụng + Thức ăn không cần sử dụng thêm gia vị thêm gia vị chấm khi ăn? chấm khi ăn: rau củ xào, thịt xào,... +Thói quen ăn uống hằng ngày của em đã + HS tự trình bày, nhận xét, bổ sung lành mạnh chưa? Vì sao? + HS nêu + Em cần thay đổi gì để các bữa ăn lành mạnh? - GV nhận xét, khen ngợi - GV mời HS đọc thông tin bổ sung + HS đọc thông tin bổ sung HĐ 2.4. Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS thực hiện theo các câu hỏi - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu trong SGK + Liệt kê các thức ăn, đồ uống em đã ăn hai ngày gần đây ở nhà, ở trường theo gợi ý sau: - GV mời một vài em trình bày, soi bài làm - HS trình bày, nhận xét của em đó. + Dựa vào sơ đồ “Tháp dinh dưỡng” đối - HS đối chiếu, cho ý kiến chiếu với các bữa ăn trong 2 ngày ở trên và nhận xét các bữa ăn trong ngày đã cân bằng, lành mạnh chưa vì sao? + Em cần thay đổi điều gì về thói quen ăn uống để các bữa ăn cân bằng lành mạnh và có - HS nêu, bạn khác nhận xét, bổ sung lợi cho sức khỏe? Tổng kết: Qua các nội dung, em cho biết: Để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết: cần làm gì? + Ăn đủ bữa và:
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

