Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA NƠI CÔNG CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu biết thêm các hành vi ứng xử văn minh nơi công cộng và có ý thức thực hiện thường xuyên II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Trả lời câu hỏi về nội dung những việc làm, cách ứng xử có văn hóa của học sinh nơi công cộng ( Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Trả lời câu hỏi về nội dung ứng xử có - HS theo dõi văn hóa nơi công cộng ( Bắt thăm trả lời ) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được rút gọn phân số là gì, cách rút gọn phân số; vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi 20 20 : 5 4 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - = 20 20 : 5 ... + Câu 1: Số = 30 30 : 5 6 30 30 : 5 ... 7 7 : 7 1 - = = 7 7 : 7 ... + Câu 2: Số? = = 14 14 : 7 2 20 4 14 14 : 7 ... - Phân số bằng phân số 20 H: Phân số bằng phân số nào? 30 6 7 1 30 - Phân số bằng phân số 7 H: Em có phân số bằng phân số nào? 14 2 14 - Tính chất phân số H: Em vận dụng kiến thức nào để làm bài tập - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - HS đọc lời thoại sau đó thể hiện, a). Yêu cầu 3 HS vào vai 3 nhân vật trong các bạn quan sát 20 SGK đóng vai nội dung SGK - Rút gọn phân số thành một phân H: Ro bốt yêu cầu làm gì? 35 số mới bằng phân số đó nhưng có tử - GV nhận xét, chốt lại: Rút gọn phân số là số và mẫu số bé hơn. tìm một phân số mới bằng phân số đó nhưng - HS lắng nghe có tử số và mẫu số bé hơn - Rút gọn phân số là tìm một phân số H: Em hiểu rút gọn phân số là làm thế nào? mới bằng phân số đó nhưng có tử số - GV nhận xét, yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK và mẫu số bé hơn 20 b). VD: Rút gọn phân số 35 - HS làm việc theo phân công Vận dụng kiến thức về tìm phân số bằng - 20 và 35 đều chia hết cho 5; chia cả nhau, yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 tử số và mẫu số cho 5, ta có: 20 20 : 5 4 - Đại diện trình bày cách làm = = 35 35 : 5 7 20 4 H: rút gọn được bằng phân số nào? 35 7 - 2 HS nhắc lại cách làm - Yêu cầu HS nêu lại cách làm - Hai phân số bằng nhau, nhưng phân 20 4 số - Yêu cầu HS quan sát 2 phân số và , 35 7 4 em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 2 có tử số và mẫu số bé hơn phân số phân số này? 7 4 20 H: Nhận xét gì về phân số được rút gọn ? 7 35 4 - GV nhận xét, kết luận. Phân số được rút - Phân số được rút gọn có tử số và 4 7 gọn có tử số và mẫu số không thể chia hết 7 mẫu số không thể chia tiếp cho số tự cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. Ta nói phân số nhiên nào nữa? 4 là phân số tối giản. 7 - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lưu ý SGK - HS đọc lưu ý SGK 3. Hoạt động - HS đọc yêu cầu, vận dụng kiến Bài 1. (Làm việc theo cặp). thức đã học để làm. 2 9 5 1 10 7 a) Trong các phân số: ; ; ; ; ; phân 3 21 17 10 15 14 số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản? - HS chia sẻ bài làm, cách làm. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc 2 5 1 - Phân số ; ; là phân số tói giản yếu 3 17 10 - Yêu cầu HS trình bày cách làm vì tử số và mẫu số của từng phân số không chia hết cho một số tự nhiên - GV nhận xêt, khen ngợi các em nào khác 1 cả. Còn các phân số kia vẫn rút gọn được H: Phân số thế nào được gọi phân số tối giản? - HS quan sát mẫu và thực hiện yêu b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a cầu theo mẫu 10 10 : 5 1 7 7 : 7 1 = ; = = - HS làm việc cá nhân ( làm vở) 15 15 : 5 3 14 14 : 7 2 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn - HS trình bày cách làm - GV chụp soi bài làm, yêu cầu HS nêu cách làm - GV nhận xét, khen ngợi, kết luận - HS đọc yêu cầu và thực hiện Bài 2: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - HS chia sẻ cách làm - GV mời các nhóm trình bày. 4 4 H: Tại sao em nối bông hoa có phân số với - Em rút gọn phân số được phân 6 6 2 bình hoa có phân số ? số 2 3 , em nối lại với nhau. - Mời các nhóm khác nhận xét 3 - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức chơi trò chơi: hái hoa mỗi bông đã học vào thực tiễn. hoa là 1 câu hỏi: - HS phát biểu lại nhận xét trong Câu 1. Nêu cách rút gọn phân số? SGK 24 3 Câu 2. Số ? = - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 16 ... tiễn. Câu 3. Nêu đặc điểm của phân số tối giản - HS nêu lưu ý SGK - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS nêu lại các chủ đề đã học. - HS nêu câu trả lời. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập thực hành * Nói tên các bài đã học - HS nêu tên các bài đã học trong chủ điểm Sống để yêu thương. - HS quan sát, lựa chọn bài đọc, - GV chiếu nội dung bài 1, yêu cầu HS chọn chuẩn bị câu trả lời. đọc 1 bài trong số đó và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo - GV quan sát, hỗ trợ khi cần. nhóm 4. - Nhận xét chung. - Cả nhóm nhận xét và góp ý. - Kết luận: Cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên - HS lắng nghe. ấm áp hơn khi có những tấm lòng đồng cảm, sẻ chia. Trong cuộc sống, khi ai đó gặp khó khăn hay buồn phiền, đau khổ, nếu được mọi người xung quanh hỏi han, chia sẻ, động viên, giúp đỡ, thì người đó sẽ cảm thấy được truyền thêm nghị lực, cảm thấy vợi bớt buồn khổ. Sự đồng cảm, sẻ chia mọi người dành cho nhau tạo nên tinh thần đoàn kết. * Nghe-viết: Cảm xúc Trường Sa (4 khổ thơ đầu) - GV đọc đoạn viết. - HS lắng nghe. - Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào - 1HS đọc lại. cần phải viết hoa? - HS chia sẻ trước lớp. (Trường Sa, Đá Thị, Len Đao, Song Tử Tây, - HS nhận xét, bổ sung. Sơn Ca, Sinh Tồn). - Có những từ ngữ nào khi viết em cần chú ý để tranh viết sai? - HS lắng nghe, viết bài. - GV đọc. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Đọc lại. - Lắng nghe. - Chấm một số bài, nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS thi đọc diễn cảm - HS xung phong đọc bài tự chọn lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều Lịch sử và địa lí LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Kể tên được một số dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. - Nêu được vai trò của cồng chiêng trong đời sống tinh thần của đồng bào Tây Nguyên. - Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh, ảnh tư liệu viết phim tài liệu về lễ hội cồng chiêng và các nhạc cụ của đồng bào Tây Nguyên sử dụng trong lễ hội. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS xem video về lễ hội cồng chiêng - HS xem và trả lời câu hỏi năm 2018 tổ chức tại tỉnh Gia Lai và đặt câu hỏi: + Em hãy cho biết đây là lễ hội gì? + Nhạc cụ nào được sử dụng trong lễ hội? - GV giới thiệu-ghi bài 2. Khám phá Tìm hiểu không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu hình - HS quan sát, thực hiện, chia sẻ ảnh đánh Cồng Chiêng mừng lúa mới của dân tộc Cơ Ho tỉnh Lâm Đồng. - GV mở rộng thêm cho HS: Mừng lúa mới là lễ hội truyền thống của một số dân tộc ở Tây Nguyên, sau khi đã xong mùa nhằm tạ ơn thần linh tổ tiên đã ban cho một năm mới Thuận mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt. Đánh cồng chiêng là hoạt động không thể thiếu trong lễ cúng Mừng lúa mới dân làng tập trung cùng đánh cồng chiêng, nhảy múa ăn uống, trao đổi kinh nghiệm và chúc nhau sức khỏe, vụ mùa mới bội thu. - GV giải thích cho HS thuật ngữ Không gian - HS lắng nghe văn hóa cồng chiêng. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1, - HS tìm hiểu thông tin và thảo luận thảo luận nhóm 6 trong 7 phút để trả lời câu hỏi: nhóm + Kể tên một số dân tộc là chủ nhân của không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. + Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên? Cồng chiêng thường được sử dụng trong dịp nào? Nêu ví dụ cụ thể. - GV mời đại diện của các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, xem thêm hình ảnh về vai trò - HS trình bày và nhận xét của cồng chiêng trong đời sống con người và chốt kiến thức: Cồng chiêng gắn bó mật thiết - HS quan sát tranh và lắng nghe với đời sống tinh thần của đồng bào Tây Nguyên, là tiếng nói của tâm hồn diễn tả niềm vui nỗi buồn của con người trong cuộc sống. Cồng chiêng được sử dụng trong các nghi lễ, ngày hội và sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc Tây Nguyên như: trong các nghi lễ vòng đời con người (lễ Thổi tai cho trẻ nhỏ, lễ Trưởng thành, lễ Bỏ mả,...); trong các nghi lễ nông nghiệp (lễ bắt máng nước, lễ Gieo hạt, lễ Mừng lúa mới; trong các ngày hội (lễ hội Cồng chiêng, lễ hội Đua voi,...) và sinh hoạt cộng đồng (lễ mừng nhà Rông mới,...) 3. Vận dụng, trải nghiệm - Không Gian văn hóa cồng chiêng thuộc địa - HS nêu bàn nào? Kể tên một số dân tộc là chủ nhân của không gian văn hóa này. - Nêu vai trò của cồng chiêng trong đời sống tinh thần của đồng bào Tây Nguyên. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học THỰC PHẨM AN TOÀN ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tóm tắt thế nào là thực phẩm an toàn - Vận dụng được kiến thức về thực phẩm an toàn vào cuộc sống hàng ngày - Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự chủ thực hiện yêu cầu bài, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ về: - HS chia sẻ trước lớp. + Hãy kể một số lí do khiến chúng ta có thể bị đau bụng, tiêu chảy? + Thực phẩm chúng ta ăn uống hàng ngày cần đảm bảo những yêu cầu gì? - HS lắng nghe. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Thực phẩm an toàn Hoạt động 1.1: Thế nào là thực phẩm an toàn -HS đọc thông tin của hoạt động - GV giới thiệu thông tin của hoạt động - Đại diện các nhóm nhận phiếu GV mời các nhóm thảo luận theo nội dung sau: học tập + Quan sát hình 1 và lựa chọn những thực -Tiến hành thảo luận theo yêu cầu phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an của giáo viên. toàn. Giải thích được vì sao lại chọn những - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu thực phẩm đó học tập: - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét. Hình 1b,d thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả vì khôngbị dập, nát, thối, bảo quản thảo luận hơp vệ sinh - HS lắng nghe - GV nhận xét chung, Hoạt động 1.2: Xác định một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn - GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu HS quan sát nội dung từng hình 2a,b,c,d trao - HS làm việc theo nhóm đổi và đưa ra nhận xét theo từng dấu hiệu của - Các nhóm chia trước lớp kết quả thực phẩm an toàn thảo luận và nêu được một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn: + Thực phẩm có nguồn gốc nơi sản xuất. Nuôi trồng ở những nơi đảm bảo vệ sinh an toàn + Thực phẩm tươi sống, thực phẩm được chế biến sẵn được bày bán, bảo quản nơi hợp vệ sinh, ở nhiệt độ phù hợp, có hạn sử dụng rõ - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả ràng thảo luận + Thực phẩm được chế biến vệ -GV mời các nhóm khác nhận xét sinh, an toàn GV cho HS quan sát 1 số vỏ bao sản phẩm đã -HS quan sát chuẩn bị, tìm hiểu thông tin về an toàn thực phẩm được ghi trên bao bì. GV quét mã truy xuất nguồn gốc GV tổ chức cho HS đọc phần Bạn có biết -HS đọc và chia sẻ thông tin 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò lượt trong thời gian 2 phút. chơi. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về thực phẩm sach và an toàn. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. - HS tham gia trò chơi Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Giáo dục thể chất CÁC ĐỘNG TÁC LÀM TĂNG KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂN BÓNG ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo cổ tay, cổ chân, khởi động. GV. vai, hông, gối,... - Trò chơi “Thỏ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. nhảy ” 2-3’ - GV làm mẫu lại II. Phần cơ bản: động tác kết hợp - Kiến thức. 16-18’ phân tích kĩ thuật , những lưu ý khi - Ôn BT bổ trợ HS quan sát GV làm với bóng thực hiện động tác mẫu - Cho 2 HS lên - Bài tập tại chỗ thực hiện động tác hai tay chuyền mẫu bóng cho nhau trên cao ngang đầu - GV cùng HS nhận xét, đánh HS tiếp tục quan sát giá tuyên dương - Tại chỗ nhồi bóng bằng hai tay liên tục - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện -Luyện tập động tác. đồng loạt. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập 4 lần theo cặp đôi GV Tập theo cặp đôi GV Sửa sai - HS vừa tập vừa 3 lần - GV tổ chức cho giúp đỡ nhau sửa Tập theo cá nhân HS thi đua giữa động tác sai Thi đua giữa các tổ 4 lần các tổ. - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi đua xét đánh giá tuyên trình diễn dương. - GV nêu tên trò 1 lần chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Trò chơi “Lăn - Chơi theo hướng dẫn chơi cho HS. bóng qua vật cản tiếp sức”. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 3-5’ - Cho HS chạy bước - Bài tập PT thể nhỏ tại chỗ đánh tay lực: tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách III.Kết thúc trả lời câu hỏi? - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn HS chạy kết hợp đi lại thân. hít thở 1 lần - Nhận xét kết quả, ý - Nhận xét, đánh thức, thái độ học của - HS trả lời giá chung của buổi hs. - HS thực hiện thả lỏng học. 4- 5’ - VN ôn lại bài và - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà - Xuống lớp ___________________________________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( Tiết 2 + 3) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong đoạn văn đã cho. - Viết đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mở bài hát yêu cầu HS vận động hát - HS vận động theo nhạc theo bài hát. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 3.Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. - 2 HS đọc đề bài bài 3. - YC HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài, - Nêu yêu cầu của bài. làm bài cá nhân-nhóm-lớp. - HS làm việc cá nhân tự xác định -Đáp án: chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau đó Câu CN VN trao đổi trong N2. 1 Mùa trở về. -2HS lên bảng chữa bài, mỗi em xuân chữa 3 câu. 2 Nước ấm hẳn lên. - Lớp nhận xét, góp ý. biển 3 Những không còn ồn ào nữa. con sóng 4 Đại khe khẽ hát những lời ca dương em đềm. 5 Đàn cá bỗng ngưng kiếm ăn.. hồi 6 “Nơi là thượng nguồn của dòng chôn rau sông. cắt rốn” của chúng - GV chốt câu trả lời đúng. *Xác định trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn - 2 HS đọc đề bài bài 4. văn. - Nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Làm bài vào VBT (gạch chân dưới a) Trạng ngữ: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi các trạng ngữ. ăn cơm. b) Trạng ngữ: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; -Đối chiếu kết quả theo cặp. Quanh các luống kim hương. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét chung. - Lớp nhận xét, góp ý. - Các trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi. câu? (+ Bổ sung ý nghĩa về thời gian: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi ăn cơm; Một giờ sau cơn dông; Mùa hè. + Bổ sung về nới chốn, địa điểm: Quanh các luống kim hương). *Viết đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật - Đọc bài 5, nêu yêu cầu. trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định - Xác định câu chuyện, nhân vật CN, VN, TN của mỗi câu. trong câu chuyện mình định viết. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. - Viết đoạn văn theo yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS nhận thức chưa nhanh. -Nhận xét, góp ý, tuyên dương những bài viết - Chia sẻ trong nhóm. tốt. - Một số HS đọc bài trước lớp, nêu CN, VN, TN của mỗi câu văn vừa viết. -Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho Hs thi đặt câu có chứa trạng - HS xung phong đặt câu ngữ chỉ mục đích Các bạn nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách rút gọn phân số. - Bổ sung các trường hợp rút gọn phân số để tìm thương của phép chia. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 5 + Câu 1: Rút gọn phân số sau: 20 5 5 : 5 1 = = 20 20 : 5 4 10 10 : 2 5 10 + Câu 2: Rút gọn phân số sau: = = 12 12 12 :2 6 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Rút gọn các phân số - 1-2 HS nêu cách viết số vào ô dấu a) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi “?” tìm số thích hợp với ô dấu “?”: 12 6 2 = = 18 9 3 - HS lần lượt làm bảng con kết hợp b) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số đọc miệng các kết quả: hành phân số tối giản. 12 1 + 12 80 75 48 = 4 Rút gọn các phân số: , , 80 4 48 100 125 + 100 = 5 75 3 + = 125 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Lưu ý: Khi thực hiện rút gọn phân số học sinh có thể tách ra thành các bước để làm Bài 2: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc nhóm 2) - 1 HS trả lời: Chọn phân số tối giản - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? đúng. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét: Đáp án 4 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết đúng là D. 5 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV hướng dẫn học sinh làm theo mẫu rồi cho học sinh áp dụng để làm các câu a và b. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. 12 × 11 × 13 12 a. = 12 × 11 × 13 13 × 17 × 11 17 a. 13 × 17 × 11 49 × 16 × 31 31 b. 16 × 49 ×37 = 37 49 × 16 × 31 - Các nhóm trình bày. b. 16 × 49 ×37 - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Lưu ý: Khi làm bài tập ra nháp, học sinh có thể dùng dấu gạch (/) để xóa đi từng số khi chia nhẩm. Khi viết vào bài thì viết ngay kết quả (không gạch vào bài làm). Bài 4. Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các 5 1 con. Thỏ nâu được 10 giỏ, thỏ xám được 4 25 giỏ, thỏ trắng được 100 giỏ. Hỏi hai thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phản giỏ cà - 1 HS trình bày cách làm. rốt bằng nhau? (Làm việc cá nhân) Kết quả: Số phần giỏ cà rốt của thỏ - GV hướng dẫn HS dựa vào rút gọn phân xám bằng số phần giỏ của thỏ trắng số, 1 học sinh so sánh các phân số từ đó - HS nhận xét. tìm được hai phân số bằng nhau rồi trả lời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. câu hỏi - GV mời 1 HS nêu cách làm - Cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức đã học vào thực tiễn. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinnh rút gọn các phân số 12 20 - Ví dụ: GV viết 4 số bất kì như: - 4 HS xung phong tham gia chơi. 120 , 100 , 15 9 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia 75 , 33 trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 edứđọc kết quả theo thứ tự đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2024 Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc thuộc lòng đoạn thơ trong bài thơ đã học. - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn theo theo yêu cầu cho trước. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS xác định TN, CN, VN - HS thực hiện. trong câu văn sau: “Ở phố, người ta chỉ trồng được những loại cây be bé.” - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: * Đọc thuộc lòng đoạn thơ đã học. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Hoạt động cá nhân chuẩn bị câu trả lời cho từng câu hỏi. khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học và - Chọn bài để đọc thuộc lòng. trả lời câu hỏi (theo nội dung BT1 – SGK). - Đọc bài và trả lời câu hỏi trong N4. - Các thành viên khác nhận xét, góp ý. - Một số em đọc bài, trả lời câu hỏi - GVnhận xét, tuyên dương. trước lớp. * Đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài. a) Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc gì? - HS trả lời cá nhân. (Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc trứng bọ ngựa nở). b) Các chú bọ ngựa non được miêu tả thế - HS thảo luận N2. nào qua từng khoảnh khắc dưới đây? - Làm bài trên phiếu bài tập. Trong quá trình Những chú bọ ngựa - Đại diện nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lách ra khỏi kẽ hở bé tí ti như con muỗi trên ổ trứng mẹ màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch rồi nhẹ nhàng tọt ra khỏi ổ trứng Khi vừa ra khỏi ổ Các chú treo lơ lửng trứng trên một sợ dây tơ mảnh bay bay theo gió. Mới ra khỏi ổ trứng, các chú nằm đơ một lát xuống phía dưới. Lúc đổ bộ xuống Chú bọ ngựa đầu những quả chanh, đàn .bắt đầu một cành chanh cuộc sống tự lập. c) Em thích hình ảnh miêu tả nào trong bài? - HS trả lời theo ý hiểu. Vì sao? * Tìm câu chủ đề trong từng đoạn - YC HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài bài 3. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, - GV chốt câu trả lời: - HS lắng nghe. Đoạn a: Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Đoạn b: Ngày mùa, cánh đồng trông thật đẹp mắt. Đoạn c: Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

