Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc cần làm để phòng tai nạn đuối nước. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh tai nạn đuối nước. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh tai nạn đáng tiếc do nước gây ra . Qua tiết học giáo dục HS biết cách thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn do nước gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh tai nạn đuối nước. ( Lớp 5B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi bài Tuyên truyền cách phòng - HS theo dõi tránh tai nạn đuối nước. - HS vỗ tay khi lớp 5B thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Toán CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu số. - Vận dụng phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu số vào tính giá trị biểu thức, giải các bài toán liên quan đến thực tế - Qua hoạt động khám phá, hình thành phép cộng phân số, vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng phân số, HS phát triển năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập; băng giấy, bút màu, ca nước. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia + Tranh vẽ gì? (MH) sẻ. + Tranh vẽ + Hai bạn nhỏ và Rô-bốt nói chuyện gì với + Việt đã tô màu . phẩn của nhau? băng giấy”, “Mai đã tô màu . của băng giấy” Rô - bốt: “Cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn của băng giấy?” + Làm thế nào để biết cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn của băng giấy? (Câu hỏi mở) - HS suy ngẫm. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá - Muốn biết Cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn - Phép tính cộng của băng giấy em làm phép tính gì? - Đọc phép tính? - HS đọc theo dãy - Em có nhận xét gì về 2 phân số? - Yêu cầu HS làm bảng con - Hai phân số có cùng mẫu số - Nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm bảng con - Cộng hai phân số có cùng mẫu số em làm - Chia sẻ cách làm thế nào? => quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: - HS nêu Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng - HS nhắc (dãy) haí tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số - GV tuyên dương, khen ngợi HS. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: PBT - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết phép tính theo mẫu - Bài yêu cầu làm gì? - GV phát PBT - HS làm PBT - Mời HS soi chữa bài - HS soi bài, chia sẻ cách làm. => Em vận dụng kiến thức gì để làm BT này? - Lưu ý khi viết kết quả phải viết Cộng hai phân số có cùng mẫu số em làm thế kèm đơn vị đo (l) nào? - ...quy tắc cộng hai phần số có - GV khen ngợi HS. cùng mẫu số. Bài 3: Nháp - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số - Gọi HS nêu cách làm. - HS làm nháp - GV cùng HS nhận xét. - Soi chữa bài - Để điền được số em làm thế nào? - GV khen ngợi HS. Bài 4: Vở - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi cả hai ngày Mai đọc được - Bài yêu cầu gì? - Gọi 1HS nêu cách làm. bao nhiêu phẩn của cuốn sách? - GV cùng HS nhận xét. - HS làm vở - Em đã vận dụng kiến thức gì để giải bài - Đổi vở kiểm tra nhóm đôi toán? - Soi chữa bài => áp dụng phép tính cộng hai phân số có cùng mẫu số vào giải và trình bày bài giải của bài toán thực tế có lời văn. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu quy tắc Cộng hai phân số có cùng mẫu - HS nêu. số ? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt Đọc: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương. - Hiểu được vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng qua các cảnh vật thiên nhiên, qua đó thể hiện cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Tích hợp GDĐP: Liên hệ những di tích lịch sử địa phương (Giới tiệu về chùa Hương Tích ở Can Lộc - Hà Tĩnh). - Tích hợp GDKNS: Giáo dục HS các nét văn hóa khi tham gia lễ hội. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Giới - HS thảo luận nhóm đôi thiệu một lễ hội mùa xuân mà em biết. - Hướng dẫn HS giới thiệu qua các gợi ý + Lễ hội đó tên là gì? + Thời gian tổ chức lễ hội + Địa điểm tổ chức lễ hội + Các hoạt động trong lễ hội + Ý nghĩa của lễ hội, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn, hai khổ thơ là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (nườm nượp, xúng xính, thanh lịch, lẫn, làn sương, ...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS lắng nghe nghĩa từ (chùa Hương, nườm nượp, xúng xính, bổi hổi,...) - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng mỗi câu thơ thường - HS lắng nghe theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. VD: Nườm nượp/ người,/ xe đi Mùa xuân/ về trẩy hội Dù/ không ai đợi chờ Cũng thấy lòng/ bổi hổi. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nườm nượp, xúng xính, say mê, bổi hổi, cứ vương, phải đâu,... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa - HS trả lời Hương thay đổi như thế nào khi mùa xuân về? (Khi mùa xuân về, cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi rừng mơ nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới. - GV cho HS đọc câu hỏi 2 SGK: Những - HS trả lời hình ảnh nào cho thấy đi hội rất đông vui và thân thiện? (Người đi hội rất đông vui: nườm nượp người, xe đi, rất thân thiện: chào nhau cởi mở,...) - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Niềm tự hào - HS thảo luận và chia sẻ về quê hương, đất nước được thể hiện qua những câu thơ nào? (Khổ 3 + 5) - Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn - HS trả lời nói điều gì? (Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: thăm cảnh đẹp đất nước, cảm nhận không khí lễ hội, ) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. - HS trả lời. (bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của chùa Hương, lễ hội chùa Hương và thể hiện tình cảm của người dân đối với quê hương, đất nước. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài thơ + 3 HS đọc bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của bài - 1HS nêu (chậm rãi, tình cảm tha thiết, tự hào) - Yêu cầu HS đọc bài với giọng đọc đã - 1 HS đọc bài nêu - HS thực hiện - HS học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu theo nhóm đôi và thi đọc - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời: về vẻ đẹp của chùa Hương và tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước. + Khi tham gia các lễ hội em cần lưu ý điều gì ? - HS trả lời: - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội chùa Hương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Buổi chiều Lịch sử và địa lí Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ. - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu vị trí địa lí của Nam Bộ? - HS theo dõi và trả lời - GV giới thiệu- ghi bài 2.Khám phá: 2.2 Đặc điểm tự nhiên a) Địa hình - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK xác định vị - HS thực hiện lên bảng chỉ trí của núi Bà Đen và các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. - Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận nhóm đôi: Nêu địa hình của vùng Nam Bộ - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét, chốt. - Các nhóm báo cáo kết quả + Địa hình chủ yếu là đồng bằng, thấp, tương đối bằng phẳng. + Phía bắc Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi thấp như núi Bà Đen, núi Chứa Chan,... + Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Thá Mười, Kiên Giang, An Giang,... MR: Độ cao trung bình chủ yếu của Tây Nam Bộ chỉ 2 – 5m so với mực nước biển. b) Khí hậu - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu đặc điểm chính của khí hậu ở vùng Nam Bộ. - GV nhận xét, chốt - HS thực hiện và trả lời + Khí hậu được chia thành 2 mùa: mùa mưa (ẩm ướt) và mùa khô (nắng nóng, mua ít, thiếu - HS thực hiện lên bảng chỉ nước sinh hoạt và sản xuất) + Nhiệt độ trung bình năm cao trên 27oC c) Sông ngòi - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát hình 1 kể tên và chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ (sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, ...) - Các nhóm báo cáo kết quả - Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận nhóm đôi: Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét, chốt - HS đọc mục Em có biết và lắng + Hệ thống sông ngòi dày đặc nghe GV giới thiệu. + Một số con sông lớn: sông Đồng Nai, sông - HS trả lời Tiền, sông Hậu, ... - GV giới thiệu về sông Mê Công - HS thực hiện và trả lời - Nêu vai trò của sông ngòi ở vùng Nam Bộ (Sông ngòi là nguồn cung cấ nước, phù sa, thủy sản và là đường giao thông quan trọng của vùng) d) Đất - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoàn thiện phiếu học tập Loại đất Vùng Cây trồng Đất xám và đất badan Đông Nam Bộ Cây công nghiệp: cao su, cà phê, hồ tiêu, Đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long Cây lúa, rau, cây ăn quả, - GV nhận xét, chốt - HS thực hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS vẽ sơ sơ đồ tư duy về đặc điểm tự nhiên của vùng Nam Bộ. - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Khoa học PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hành luyện tập kĩ năng phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước và thuyết phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ đó. - Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, phán đoán để phát triển năng lực khoa học. - GDKNS: GDHS các kĩ năng phòng chống tai nạn đuối nước II. Đồ dùng dạy hoc - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS múa hát. - HS tham gia múa hát - Mời 1-2 HS nêu 1 số tình huống dẫn đến - HS nêu đuối nước. - GV nhận xét - Lắng nghe. 2. Luyện tập Hoạt động 2: Kĩ năng phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước. * Qaun sát hình huống (hoạt động nhóm 4) - GV giới thiệu một số hình ảnh hình 3 để học sinh quan sát + Em nhỏ muốn làm gì? + Người chị có suy nghĩ, việc làm như thế nào? - HS sinh hoạt nhóm 4, thảo luận và trả + Người chị phán đoán gì? lời các câu hỏi theo yêu cầu. - Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: + Em nhỏ muốn bơi + Người chị phân tích bối cảnh xung quanh và suy nghĩ sau đó khuyên em không nên xuống bơi. + Bể bơi không một bóng người, không có phao cứu hộ, không có người giám sát. Người chị dự đoán em sẽ bị đuối nước nên đã thuyết phục em không nên xuống bơi. - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của mình. - Đại điện các nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - HS quan sát và thựuc hiện yêu cầu - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả theo nhóm 2 thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. * Thực hành phán đoán tình huống: + Nước dâng lên khá cao nên không thể - GV chiếu hình ảnh hình 4 yêu cầu HS quan định hướng được lối đi. Nước dâng cao dùng suối chảy siết nếu vẫn cố đi qua sát thực hiện yêu cầu: có thể bị nước cuốn trôi. Xung quanh + Phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến lại không có ai đuối nước - Đại diện nhóm báo báo - HS đóng vai theo nhóm 3 - Mời đại điện các nhóm báo cáo kết quả. + HS 1: Các bạn ơi sao nay nước suối * Đóng vai xử lý tình huống dâng cao và chảy siết quá các bạn? - GV yêu cầu HS đóng vai thể hiện và xử lý + HS 2: Ưh nhỉ. Chúng mình đi nhanh tình huống trên. không có muộn học nào. + HS 3: Nước suối to như này sao đi - Mời các nhóm lên đóng vai được các bạn? + HS 1: Theo tớ thấy nước suối quá to chúng ta không nên đi, chúng ta không biết bơi + HS 3: Xung quanh không ngưòi, không áo phao. Đi qua rất nguy hiểm.... - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời một số HS nêu thêm về một số ví dụ khác ở gia đình và địa phương em mà con người đã vận dụng các tính chất của nước. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội dung: Khi gặp những tình huống bất kể là đi bơi hay đi tắm sông suối, cần đi qua con sông suối, ao hồ,... các em phải phân tích, phán đoán thật kĩ trước khi quyết định để tránh những tình huống xấu sảy ra. Hoạt động 3: Nguyên tắc an toàn khi bơi. - GV mời 1 HS đọc thông tin và yêu cầu bài. - 1 HS đọc thông tin. trả lời câu hỏi dưới đây theo nhóm - HS thực hiện nhóm 2 trả lời: + Nên bơi khi nào? + Nên bơi khi tất cả các điều kiện và cơ thể an toàn, khỏe mạnh. + Cần làm việc gì trước khi xuống nước? + Việc cần làm trước khi bơi: - Tắm tráng trước khi xuống nước. - Khỏi động trước khi xuống nước. - Giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. + Không nên làm việc gì trong khi bơi? + Việc không nên làm trước khi bơi: - Xuống bể bơi 1 mình khi khôngc so ngưòi bảo hộ và giám sát, - Nô đùa, nghịch trong khi bơi. - Nhảy cắm đầu. - Bơi khi trời mưa, sấm chớp, triwf tối, - Mời nhóm khác nhận xét giữa trưa. - GV nhận xét - Lắng nghe * Nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi của em (cá nhân) - Mời HS tự nhận xét về việc thực hiện - HS nêu miệng nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi của mình. - HS viết cam kết - YC HS viết cam kết thực hiện từ những - HS trình bày bản cam kết nguyên tắc đó. - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại - GV nhận xét, bổ sung Để phòng tránh đuối nước: - Nên làm: học bơi và bơi ở những nơi an toàn, có phương tiện cứu hộ và người lớn giám sát; thực hiện đúng quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy; che chắn bể chứa nước, rào kín ao, khu vực ngập nước. - Không nên làm: chơi đùa gần, đi bơi ở hồ ao, sông, suối, biển; đi qua, lại gần nơi có dòng nước lớn, các nơi ngập nước. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” - Học sinh tham gia trò cơi. về những quy tắc nên làm và không nên làm để phòng tránh đuối nước. GV hỏi câu hỏi đầu tiên HS nào trả lời đúng có quyền bắn tên và đặt câu hỏi sau (thời gian chơi là 2 - HS lắng nghe, thực hiện. phút) đến khi hết giờ - Nhắc HS đem bản cam kết đã viết về chia sẻ cùng người thân và thực hiện cam kết đó - Nhận xét sau tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất CÁC ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HINH CHỮ V, DẪN BÓNG VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng theo hình chữ V, dẫn bóng vượt chướng ngại vật. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Nhận lớp phổ biến nội dung, Đội hình nhận lớp yêu cầu giờ học Khởi động - GV HD học sinh khởi động. - Xoay các khớp cổ 2x8N - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “Thỏ 2-3’ - HS Chơi trò chơi. nhảy” - Cho HS quan sát tranh 16-18’ II. Phần cơ bản: - GV làm mẫu động tác kết hợp - Kiến thức. phân tích kĩ thuật - Đội hình HS quan sát tranh - Học BT bổ trợ với động tác. bóng - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - Bài tập tại chỗ hai mẫu tay chuyền bóng HS quan sát GV làm - Cho 2 HS lên cho nhau trên cao mẫu ngang đầu theo hình thực hiện động tác chữ V. mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Tập dẫn bóng HS tiếp tục quan sát bóng vượt qua chướng ngại vật - GV thổi còi - HS thực hiện động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. -Luyện tập - Y,c Tổ trưởng - Đội hình tập luyện cho các bạn luyện đồng loạt. Tập đồng loạt 1 lần tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS 4 lần - Phân công tập Tập theo tổ nhóm theo cặp đôi 3 lần ĐH tập luyện theo tổ GV Sửa sai Tập theo cặp đôi 4 lần - GV tổ chức cho 1 lần HS thi đua giữa GV Tập theo cá nhân các tổ. Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - HS vừa tập - Trò chơi “Lăn bóng dương. vừa giúp đỡ qua vật cản tiếp sức”. nhau sửa động - GV nêu tên trò tác sai chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Từng tổ lên thi đua trình diễn - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: người phạm luật - Cho HS chạy bước - Chơi theo hướng nhỏ tại chỗ đánh tay dẫn - Vận dụng: tự nhiên 20 lần - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách 3-5’ trả lời câu hỏi? III.Kết thúc 1 lần - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn HS chạy kết hợp đi thân. - Nhận xét kết quả, ý lại hít thở 4- 5’ thức, thái độ học của - Nhận xét, đánh giá hs. - HS trả lời chung của buổi học. - VN ôn lại bài và - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. lỏng ôn ở nhà - Xuống lớp - ĐH kết thúc __________________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC KÉP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn, ) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo, ) - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 1) - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Em đã biết tác dụng nào của dấu - 2-3 HS trả lời ngoặc kép? Lấy ví dụ minh họa thể hiện tác dụng đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?) - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Tên cuốn truyện, bài Tên tạp chí, tờ Dấu câu đánh dấu Câu thơ, bài hát báo tên tác phẩm/ tài liệu Dế Mèn phiêu lưu kí Dấu ngoặc kép a - Khúc hát ru những Dấu ngoặc kép b em bé lớn trên lưng mẹ - Lời ru trên đường - Văn tuổi thơ Dấu ngoặc kép c - Nhi đồng - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây) - Yêu cầu HS đọc các tác dụng của dấu - HS trả lời ngoặc kép (Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu; Đánh dấu lời đối thoại; Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp) - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày và giải - Đại diện các nhóm chia sẻ thích lí do. a. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp b. Đánh dấu lời đối thoại c. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS lắng nghe - Mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ - 1 – 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ trước - HS thực hiện lớp. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Chép lại đoạn văn vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu) - Yêu cầu HS tìm tên tác phẩm, tài liệu trong đoạn văn và chép lại vào vở. - HS thực hiện - Gọi HS trình bày bài viết của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án - 2 – 3 HS trình bày bài Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích) - Cho HS đặt câu vào vở - HS đặt câu vào vở - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu các tác dụng của dấu ngoặc kép. - 2-3 HS trả lời - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt Viết: QUAN SÁT CÂY CỐI I. Yêu cầ cần đạt - Biết quan sát cây cối để có thể lập dàn ý, viết bài văn miêu tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 2) - HS: sgk, vở ghi, tranh ảnh cây cối III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi và trả lời mật”, trả lời câu hỏi: + Nêu bố cục của bài văn miêu tả cây cối. + Khi miêu tả cây cối em miêu tả theo trình tự nào? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Chuẩn bị - Yêu cầu HS lựa chọn cây để quan sát - HS thực hiện (đã sưu tầm) - Tổ chức HS quan sát cây qua tranh ảnh - HS thực hiện và video , hoặc cây ở vườn trường (Lưu ý HS quan sát bao quát cây (hình dáng, kích thước, màu sắc, ), các bộ phận của cây, các cảnh vật xung quanh. - GV chiếu video 1 cây phân tích các ý - HS lắng nghe HS cần nêu (cần sử dụng đầy đủ các giác quan để quan sát cây) 3. Quan sát và ghi chép kết quả quan sát - Yêu cầu HS quan sát cây và ghi chép - HS thực hiện kết quả quan sát vào phiếu học tập. 4. Trao đổi, góp ý - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, trao - HS thảo luận nhóm 4 đổi, góp ý cho bạn + Các bộ phận đã quan sát + Các giác quan dùng để quan sát + Những điểm tiêu biểu, khác biệt của cây được lựa chọn. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương HS có khả năng quan sát tốt. 5. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS đọc cho người thân nghe - HS thực hiện bài “Đi hội chùa Hương” và chia sẻ với người thân về điều em thích nhất trong bài thơ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai, ba phân số có cùng mẫu số II. Đồ dùng dạy học - GV: sgk - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu cách cộng hai phân số có cùng mẫu? - HS trả lời. - Lấy ví dụ minh họa . - Hs thực hiện. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành - HS đọc. Bài 1: - HSTL - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? (Chọn Đ/ S) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài, trả lời. + Mai : S; Nam: S; Việt : Đ - HS thực hiện. - Làm sao để xem xác định được bạn nào làm sai, bạn nào làm đúng? ( dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số ) + Mai : cộng tử số với tử số, mẫu số với mẫu số S + Nam : giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau S + Việt : cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số Đ - GV yêu cầu HS sửa lại những câu sai 4 1 4 1 5 3 3 3 3 6 + = = ; + = = 9 9 9 9 5 5 5 5 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính rồi so sánh) - HSTL - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 2 5 7 5 2 7 2 5 5 2 a. + = ; + = . Vậy + = + 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 - HS nêu 3 4 7 7 7 14 b. + + = + = - HS lắng nghe 25 25 25 25 25 25 3 7 4 10 4 14 + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 4 7 3 7 4 Vậy + + = + + 25 25 25 25 25 25 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng số tự nhiên, từ đó suy ra tính chất giao hoán của phép cộng + Khi đổi chỗ các phân số trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi - GV củng cố phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu và tính chất giao hoán của phân số Bài 3:
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

